Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 28 năm học 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.48 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 19 tháng 03 năm 2012 Sáng Tập đọc: Tiết 85+86. KHO BÁU (Tr.83) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.( trả lời được câu hỏi 1,2,3,5) 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. 3. Thái độ: Yêu lao động , có ý thức lao động tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng phụ ghi câu luyện đọc, tranh vẽ III. Hoạt động dạy- học : 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra định kì cho HS và nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm + bài đọc. ( Dùng lời + Tranh minh hoạ SGK.) 3.2. Luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Đọc toàn bài giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Gọi học sinh đọc bài * Đọc từng câu - Đọc nối tiếp câu ( 2 lượt.) - Theo dõi, sửa lỗi phát âm - Luyện đọc từ khó * Đọc đoạn trước lớp - Giải nghĩa từ khó ( SGK) - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn - 1 em đọc ngắt nghỉ - Đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc - 1 em đọc lại - 4 em đọc lại 4 đoạn - Nêu nghĩa của từ. - Chia lớp thành các nhóm 3 * Đọc đoạn trong nhóm - Đọc trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm đọc - Tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt. - Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh . 3.3. Tìm hiểu bài: - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc từng đoạn và nêu câu hỏi. + Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông bẫm cày sâu; Ra đồng từ lúc gà gáy, trở về dân? (hai sương một nắng, cuốc bẫm cày nhà khi mặt trời đã lặn; Vụ lúa, họ cấy lúa, sâu) gặt hái xong lại trồng khoai, trồng cà, không cho đất nghỉ, chẳng lúc nào ngơi tay. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Nhờ chăm chỉ làm việc, hai vợ chồng - Gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. người nông dân đạt được điều gì ? (Cơ ngơi đàng hoàng) + Câu 2: Hai con trai người nông dân có - Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không ? huyền; Trước khi mất người cha dặn dò: Ruộng nhà có một kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng. + Câu 3: Theo lời cha 2 người con đã làm - Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu gì? mà không thấy. Vụ mùa đến, họ đành trồng lúa. + Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? - Vì ruộng được hai anh em đào bới tìm kho (Dành cho HS khá giỏi) báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. + Cuối cùng, kho báu được hai người con - Đất đai màu mỡ, lao động chuyên cần. tìm thấy là gì ? * Chốt: ý chính: Ai yêu quí đất đai, chăm - Nêu ý chính. chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có - Nhắc lại. cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 3.4. Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - 2 nhóm đọc phân vai. - 1 em đọc toàn bài. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: + Hướng dẫn HS liên hệ : Ai chăm học, chăm làm, người đó sẽ thành công, hạnh phúc. - Nhận xét giờ học . 5. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài kể chuyện. ================= Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II ( Đề của nhà trường ) ================= Chiều Đạo đức Tiết 28. GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật. 2. Kĩ năng: Nêu được những việc làm cụ thể để giúp đỡ người khuyết tật ở trường và ở mọi nơi. 3. Thái độ: Thông cảm, chia sẻ, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh ảnh về người khuyết tật . - HS : 3 thẻ màu. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao cần lịch sự khi đến nhà người khác ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Dùng tranh , ảnh. 3.2. Nội dung a. Hoạt động 1: Phân tích tranh. - Quan sát + Lắng nghe. Giới thiệu tranh về giúp đỡ người khuyết tật. + Các bạn trong tranh đang làm gì ? - Quan sát. - Thảo luận theo nhóm 2. - Một số nhóm trình bày. * Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn - Lớp nhận xét. khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền - Lắng nghe. được học tập. b. Hoạt động 2: Một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. -Yêu cầu HS thảo luận về những việc cần làm - Thảo luận theo nhóm 2 - Đại diện nhóm báo cáo. để giúp đỡ người khuyết tật. * Kết luận: Tuỳ theo khả năng, điều kiện các - Lớp nhận xét. em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng nhiều - Lắng nghe + ghi nhớ. cách: đẩy xe lăn, dắt người mù qua đường, … c. Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - Đưa ra các ý kiến. - Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ . * Kết luận: Các ý kiến a, c, d là đúng. ý kiến - Lắng nghe. b chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật cần được giúp đỡ. * Nhấn mạnh về Quyền của người khuyết tật - Thực hành ở mọi nơi. trong XH( Theo Tài liệu) 4. Củng cố: Hệ thống bài học. Giáo dục HS qua bài học. 5. Dặn dò: Dặn HS thực hiện theo ND bài học. ================= Ôn Tiếng Việt:(Luyện đọc) KHO BÁU (Tr.83) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. 2. Kĩ năng: Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. 3. Thái độ: Yêu lao động , có ý thức lao động tự phục vụ. II. Đồ dùng dạy- học: sgk và tài liệu SEQAP. III. Hoạt động dạy- học : 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: - Gọi học sinh đọc bài * Đọc đoạn trước lớp - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn - Theo dõi, sửa lỗi phát âm - 1 em đọc ngắt nghỉ - 1 em đọc lại Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Chia lớp thành các nhóm 3. - Tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt.. *) Luyện đọc lại: - Hướng dẫn HS đọc phân vai.. - 3 em đọc lại 3 đoạn * Đọc đoạn trong nhóm - Đọc trong nhóm * Thi đọc giữa các nhóm - 3 nhóm đọc - Lớp nhận xét - Đọc đồng thanh . - Nêu ý chính:Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên đồng ruộng người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - 2 nhóm đọc phân vai. - 1 em đọc toàn bài. - Lớp nhận xét.. - Tuyên dương nhóm đọc tốt. 3. Củng cố: Nhận xét giờ học . 4. Dặn dò: Dặn HS về đọc lại bài, chuẩn bị bài kể chuyện. ================= Ôn Toán ÔN BẢNG NHÂN, CHIA ĐÃ HỌC ĐỀ sỐ 16 I. Mục tiêu: - Củng cố về các bảng nhân, chia đã học - Biết giải bài toán tính chu vi, tìm x. II. Nội dung: Bài 1. Tính: 24 : 3 x 0 = 8 x 0 35 : 5 x 1 = 7 x 1 =0 =7 Bài 2. Tìm x: x:4=5 :1 x:2=2x2 x:4 =5 x:2=4 x=5x4 x=4x2 x = 20 x=8 Bài 3. Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là 3 dm, 5dm, 6 dm. Đáp số: 14 dm. Bài 4. HSG: Một người nuôi một đàn vịt. Sau khi người đó bán đi 3 chục con vịt thì số vịt còn lại bằng số vịt đã bán. Hỏi trước khi bán, người đó nuôi bao nhiêu con vịt ? Đáp số: 60 con. =================***&***================= Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tập đọc: Tiết 87. CÂY DỪA (Tr.88) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời với thiên nhiên xung quanh.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Kĩ năng: Ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. Học thuộc lòng 8 câu thơ đầu.( TL câu hỏi 1,2) 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Tranh, ảnh về cây dừa, rừng dừa Nam Bộ ; Bảng phụ ghi câu hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài “ Kho báu ”, và nêu câu hỏi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Dùng tranh cây dừa. 3.2. Hướng dẫn luyện đọc: a. Đọc mẫu: - Đọc giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên. - Lắng nghe + theo dõi SGK. - Tóm tắt nội dung bài. b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu - Gọi HS đọc bài. - Đọc nối tiếp dòng thơ. - Luyện đọc từ khó - Theo dõi, phát hiện lỗi phát âm * Đọc đoạn trước lớp. - Chia đoạn: 3 đoạn. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn + Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn. + Đoạn 2: 4 dòng tiếp theo. - Nêu nghĩa của từ. + Đoạn 3: 6 dòng còn lại . - Đưa bảng phụ ghi câu luyện đọc. - Một em đọc ngắt nghỉ. - Một em đọc lại. - Chia lớp thành các nhóm 3 và giao * Đọc trong nhóm. - Đọc nối tiếp trong nhóm. nhiệm vụ. * Thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm đọc - Tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt. - Lớp nhận xét. - Đọc đồng thanh. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài. + Câu 1: Các bộ phận của cây dừa - Trả lời (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với - Lớp nhận xét. những gì ? * Cây dừa : như bàn tay dang ra đón gió, như chiếc lược . * Ngọn dừa : như cái đầu của nhười, biết gật gật để gọi trăng. * Thân dừa : mặc áo bạc phếch, đứng canh + Câu 2: ( SGK) ? trời đất. * Quả dừa : như đàn lợn con, như hũ rượu. - Với gió : dang tay đón, gọi gió đến cùng múa reo. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Với trăng : gật đầu gọi. - Với mây : là chiếc lược chải vào mây xanh. - Với nắng : làm dịu mát nắng trưa. - Với đàn cò : hát rì rào cho đàn cò đánh nhịp, bay vào bay ra. + Câu 3: ( SGK )? ( Tôn trọng những ý - Trả lời kiến khác nhau của học sinh.) (Dành hs - Lớp nhận xét. * Chốt: ý chính: Cây dừa theo cách nhìn của khá giỏi) nhà thơ nhỏ tuổi Trần Đăng Khoa giống như - Bài thơ nói lên điều gì ? một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. - Nhắc lại. - 3 em đọc lại 3 đoạn. d. Luyện đọc lại: - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Gọi HS đọc bài. - 2, 3 em đọc. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng. - Lớp nhận xét. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS về đọc thuộc lòng bài thơ. ================= Toán: ĐƠN VỊ - CHỤC - TRĂM – NGHÌN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn mối quan hệ giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm. Nắm được đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn. 2. Kĩ năng: Biết cách đọc và viết các số tròn trăm. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bộ ô vuông biểu diễn. - HS : Bộ ô vuông học sinh. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra định kì và nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Nội dung bài. a. Ôn tập về đơn vị, chục và trăm. - Gắn các ô vuông ( Các ô vuông từ 1 đơn vị - Quan sát và nêu số đơn vị , số chục. đến 10 đơn vị.) 10 đơn vị bằng 1 chục. - Quan sát và nêu số chục, trăm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Gắn các hình chữ nhật ( Từ 1 chục đến 10 chục) 10 chục bằng 1 trăm. b. Một nghìn. * Số tròn trăm : - Gắn các ô vuông ( Từ 1 trăm đến 9 trăm. ) 100, 200, 300, … là các số có 2 chữ số 0 ở sau cùng. * Nghìn : - Gắn 10 hình vuông to liền nhau và giới thiệu. 10 trăm gộp lại thành một nghìn. Viết : 1000 ( 1 chữ số 1 và 3 chữ số 0 liền sau.) Đọc : Một nghìn. 10 đơn vị bằng 1 chục. 10 chục bằng 1 trăm. 10 trăm bằng 1 nghìn. b. Thực hành: Bài 1: Làm việc chung : - Nêu yêu cầu - làm bài vào SGK, nêu miệng - Lớp nhận xét. - Nhận xét về các số tròn trăm. - Quan sát. - Viết vào bảng con và đọc. - Nhắc lại.. - Quan sát, viết số tương ứng vào bảng con. - Gắn hình trực quan về đơn vị, chục, trăm lên bảng. - Kiểm tra, nhận xét : 100, 200, 300, …. Bài 2: Làm việc cá nhân : - Nêu yêu cầu - Chọn các hình ứng với các số của GV. - làm bài vào SGK, nêu miệng - Viết số lên bảng : 40, 200, 700, 900, - Lớp nhận xét 1000,… - Kiểm tra, nhận xét. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn tập. ================= Chính tả:(Nghe- viết) KHO BÁU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác , trình bày đúng đoạn trích trong bài :“ Kho báu”. 2. Kĩ năng: Viết đúng các tiếng có vần dễ lẫn l / n ; Trình bày đúng đoạn trích, phân biệt và làm đúng các bài tập phân biệt ua / uơ ; ên / ênh . 3. Thái độ: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:- Đọc từ : nhện, quên, lênh đênh . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Kiểm tra, chỉnh sửa. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn nghe- viết : a. Chuẩn bị: - Đọc bài viết.. - Lắng nghe. - 2 em đọc. - Nêu tóm tắt nội dung : Hai vợ chồng - 1 em nêu miệng. - Lớp nhận xét. người nông dân chăm chỉ làm lụng. - Đọc từ khó: Quanh năm, sương, cuốc. - Viết bảng con. - Kiểm tra, chỉnh sửa. b. Cho HS viết bài vào vở. - Đọc từng cụm từ. - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài. - Soát lỗi. c. Chấm, chữa bài: - Chấm 8 bài, nhận xét bài viết. - Sửa một số lỗi phổ biến. - Sửa lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Nêu yêu cầu a. Điền vào chỗ chấm l hay n ? - Làm bài vào sách. Thứ tự điền : nắng, nơi, nơi, lâu, nay, - 3 em đọc bài. nước. - Lớp nhận xét, đối chiếu. b. Điền ên / ênh ? * Cho học sinh giải câu đố. - Thứ tự điền: lênh khênh, ngã kềnh, quện, nhện. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS về luyện viết thêm cho đẹp. ================ Ôn Tiếng Việt (Luyện đọc) CÂY DỪA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên xung quanh. 2. Kĩ năng: Học thuộc lòng bài thơ. 3. Thái độ: Yêu mến cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy- học: III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi HS đọc bài. * Đọc đoạn trước lớp. - 3 em đọc nối tiếp 3 đoạn - Theo dõi, phát hiện lỗi phát âm - Một em đọc lại. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chia lớp thành các nhóm 3 và giao * Đọc trong nhóm. - Đọc nối tiếp trong nhóm. nhiệm vụ. * Thi đọc giữa các nhóm. - 3 nhóm đọc - Tuyên dương nhóm, cá nhân đọc tốt. - Lớp nhận xét. - Đọc đồng thanh. - Bài thơ nói lên điều gì ? * Chốt: ý chính: - Nhắc lại. Luyện đọc lại: - 3 em đọc lại 3 đoạn. - Gọi HS đọc bài. - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Hướng dẫn đọc thuộc lòng. - 2, 3 em đọc. - Lớp nhận xét. 3 Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 4.Dặn dò: Dặn HS về đọc thuộc lòng bài thơ. ================= Ôn Toán: ĐỀ sỐ 17 I. Mục tiêu: - Củng cố các nhân, chia đã học, cách thực hiện dãy tính có hai phép tính. - Biết giải bài toán có phép chia. II. Nội dung: Bài 1. Tính : 5x7:7= 3:6x0= Bài 2. Tìm x: 3 x x = 31 - 10 x : 4 = 20 : 5 3 x x = 21 x:4=4 x = 21 : 7 x=4x4 x=7 x = 16 Bài 3. Tìm một số biết rằng số đó chia cho 5 thì được 4. Bài giải Gọi số phải tìm là x , ta có phép tính: x:5=4 x=4x5 x=5 Vậy số phải tìm là 5. Bài 4. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 21 dm, 22 dm, 23 dm và 24 dm. Đáp số: 90 dm. =================***&***================= Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Toán: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách so sánh các số tròn trăm, nắm được thứ tự các số tròn trăm. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kĩ năng: So sánh được các số tròn trăm, điền đúng các số tròn trăm vào tia số. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: - GV : Các hình vuông 100 ô vuông nhỏ. Hình chữ nhật có 10 ô vuông nhỏ. - HS : bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho học sinh viết các số tròn trăm : 300; 500; 100; 600; 400; 900. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn so sánh số tròn trăm: - Gắn hình vuông tương ứng các số yêu cầu - Quan sát, nêu số và so sánh. học sinh đọc số và so sánh 200 < 300 ; 300 > 200 - Luyện tập: Bài 1: 300 < 500 < ? 100 < 200 - Nêu yêu cầu. 200 > 100 500 > 100 > - Làm bảng con. Bài 2 : 100 < 200 400 > 300 > - Nêu yêu cầu. 300 > 200 700 < 800 = - Làm vào vở. 700 < 900 900 = 900 < - Lớp đổi bài kiểm tra chéo. 500 = 500 900 < 1000 Bài 3: Số ? - Nêu yêu cầu. 100 200 300 400 400 - Làm vào SGK . - Đọc xuôi , đọc ngược. 800 700 600 500 4.. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn bài. ================= Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI “ ĐỂ LÀM GÌ ?” DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về cây cối; Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Để làm gì ? ” 2. Kĩ năng: Tìm các từ ngữ về cây cối, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?. Dùng đúng dấu chấm , dấu phẩy. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Giao nhiệm vụ + Hướng dẫn cách làm . - Nêu yêu cầu - Lớp làm theo 3 tổ vào bảng phụ . - Đại diện tổ trình bày. - Lớp nhận xét. Bài 2 : Đặt và trả lời câu hỏi. - Nêu yêu cầu - 2 em làm mẫu. - Thực hành hỏi đáp theo cặp. - Lớp nhận xét. Cây lương thực, thực phẩm Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa. - Lúa, ngô, khoai, … - Cam, quýt, … - Xoan, mít, tre, … - Bàng, phượng, vĩ, … - Cúc, đào, mai, …. VD : Người ta trồng lúa để làm gì ? Người ta trồng lúa để có gạo ăn .. Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy. - Nêu yêu cầu(Treo bảng phụ) - Nêu kết quả. - Làm bài vào vở . - 1 em lên bảng làm. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS về tìm đọc thêm về ================= Thể dục Tiết 55: TRÒ CHƠI: "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH" I. Mục tiêu: - Tiếp tục làm quen với: Tung vòng vào đích. - Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường , còi, - Phương tiện: vòng và đích Iii. Nội dung và phơng pháp: 1. Phần mở đầu: Lớp trưởng tập hợp lớp: a. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> b. Khởi động: HD HS khởi động: Cán sự điều khiển - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vòng tròn 2. Phần cơ bản: - Cho HS ôn 5 động tác: tay, chân, lườn, bụng, và nhảy của bài thể dục PTC - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Tung vòng vào đích. GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi, - Mỗi tổ đại diện 1 nam 1 nữ. chia tổ luyện tập sau đó xem tổ nào nhất 3. Phần kết thúc: HD HS thực hiện một số động tác thả - Tập theo đội hình cả lớp. lỏng: - Đứng tại chỗ vỗ tay hát đều theo 2-4 hàng dọc và hát. - Một số động tác thả lỏng - Nhận xét tiết học, giao bài tập về nhà. - Tập bài TD PTC. ================= Tập viết: CHỮ HOA: Y I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Viết chữ hoa Y theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: Viết được chữ hoa Y theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.Viết được từ ứng dụng ‘‘Yêu’’ và cụm từ “ Yêu luỹ tre làng ”đúng mẫu, đều nét, nối đúng qui định. 3. Thái độ: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ Y bảng lớp viết cụm từ ứng dụng. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc cho HS viết chữ X - Xuôi - Kiểm tra, chỉnh sửa. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn viết: a. Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu mẫu chữ hoa Y + Chữ hoa Y cao - Lắng nghe. 8 li, gồm 2 nét : Nét 1 : Viết giống nét 1 của chữ U - Quan sát , nhận xét. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Nét 2 : Từ điểm dừng bút của nét 1 rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược. b. Viết mẫu + Hướng dẫn cách viết: - Quan sát - Viết bảng con : 2 lần. - Kiểm tra, chỉnh sửa. - 2 em đọc. - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu luỹ tre làng. - Lắng nghe. - Yêu luỹ tre làng : Tình cảm yêu quê hương, làng xóm của người Việt Nam. - Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng. - Quan sát. c. Cho học sinh viết bài vào vở: - Viết bài vào vở tập viết. - Giao việc: Viết phần bài ở lớp - Theo dõi nhắc nhở d. Chấm, chữa bài. - Lắng nghe. - Chấm 6 bài , nhận xét. - Sửa lỗi. - Chữa một số lỗi. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS viết chữ đẹp. 5. Dặn dò: Dặn HS viết bài ở nhà. ================= Chiều Ôn Toán §Ò sè 18 I. Môc tiªu: - Củng cố các nhân, chia đã học, cách thực hiện dãy tính có hai phép tính. - BiÕt gi¶i bµi to¸n cã phÐp chia. II. Néi dung: Bµi 1. TÝnh : 4x7:7= 9:3x0= Bµi 2. T×m x: 4 x x = 34 - 10 x : 3 = 20 : 5 Bài 3. Tính chu vi hình tứ giác có độ dài các cạnh là 25 dm, 26 dm, 23 dm và 14 dm. =================. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ôn Tiếng Việt ( Luyện viết) KHO BÁU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác , trình bày đúng đoạn trích trong bài :“ Kho báu”. 2. Kĩ năng: Viết đúng đoạn " Nghe lời cha...của ăn của để; làm đúng các bài tập phân biệt x/s; ua / uơ ; ên / ênh . 3. Thái độ: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: Tài liệu SEQAP. phiếu, nháp. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn nghe- viết : a. Chuẩn bị: - Đọc bài viết. - Lắng nghe. - 2 em đọc. - Nêu tóm tắt nội dung : - 1 em nêu miệng. - Đọc từ khó: - Lớp nhận xét. - Kiểm tra, chỉnh sửa. - Viết bảng con. b. Cho HS viết bài vào vở. - Đọc từng cụm từ. - Đọc lại bài. - Viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài: - Soát lỗi. - Chấm 8 bài, nhận xét bài viết. - Sửa một số lỗi phổ biến. c. Hướng dẫn làm bài tập: - Sửa lỗi. Bài 2(Tr. 50) Tài liệu Seqap: - Nêu yêu cầu - Viết đúng chính tả ? - Làm bài vào phiếu. Thứ tự điền : hươ vòi, thuở xua, quờ quạng, quở trách . - 3 em đọc bài. - nhận xét, đối chiếu. Bài 3(Tr. 50): - Nêu yêu cầu Điền x/s vào chỗ trống... ? - Làm bài vào nháp. - Thứ tự điền: a, Cây xoan, cây xoài, cây sấu, cây su su, cây sung, - Cùng hs nhận xét hoa súng. b, nhường nhịn, kính trọng, quả chín, trắng tinh. 3. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn HS về luyện viết thêm cho đẹp. ================ Ôn Tiếng Việt ( Luyện viết) CHỮ HOA H, L, G I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cách viết chữ hoa H, L, G theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2. Kĩ năng: Viết được chữ hoa H, L, G theo cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết được từ ứng dụng ‘‘Hoa, Lương, Giang’’ và cụm từ đúng mẫu, đều nét, nối đúng qui định. Viết được đoạn văn nói về thứ quả em thích. 3. Thái độ: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu chữ H, L, G bảng lớp viết cụm từ ứng dụng. - HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn viết: a. Quan sát, nhận xét: - Giới thiệu mẫu chữ hoa H, L, G - Lắng nghe. + Chữ hoa H, L, G cao 5 li, gồm 2 nét.. : - Quan sát , nhận xét b. Viết mẫu + Hướng dẫn cách viết: - Quan sát. - Kiểm tra, chỉnh sửa. - Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng: - Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng.. - Viết bảng con : 2 lần. - 2 em đọc. - Lắng nghe. - Quan sát.. c. Cho học sinh viết bài vào vở: - Giao việc: Viết phần bài ở lớp - Viết bài vào vở tập viết. - Theo dõi nhắc nhở d. Chấm, chữa bài. - Chấm 6 bài , nhận xét. - Lắng nghe. - Chữa một số lỗi. - Sửa lỗi. 3. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS viết chữ đẹp. 4. Dặn dò: Dặn HS viết bài ở nhà. =================***&***================= Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2012 Toán: CÁC SỐ TRÒN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết các số tròn chục từ 110 đến 200. 2. Kĩ năng: Đọc, viết thành thạo các số tròn chục từ 110 đến 200 . So sánh được các số tròn chục. Nắm được thứ tự các số tròn chục đã học . 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - GV : Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục . Bộ lắp ghép hình . - HS : Bộ lắp ghép hình . III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng: 200 < 300 500 < 1000 500 > 200 800 = 800 - Kiểm tra, chỉnh sửa. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn viết: a. Giới thiệu số tròn chục từ 110 đến 200 - Gắn hình lên bảng. - Quan sát. - Gọi học sinh nêu tên số tròn chục : - Nêu miệng. 10; 20; 30; 40; 50 ; 60; 70; 80; 90; 100. - Nhận xét đặc điểm của số tròn chục. Số tròn chục có chữ số tạn cùng là chữ số 0 - Điền số tương ứng. - Gắn hình lên bảng. - Nêu cách đọc ; phân tích số. b. So sánh số tròn chục. - Gắn hình lên bảng. - Viết số tương ứng. 120 < 130 130 > 120 - Điền dấu so sánh . - Hướng dẫn cách so sánh : So sánh hàng trăm, hàng chục. 3. Thực hành. Bài 1: Viết. - Nêu yêu cầu. - Làm vào sách và nêu miệng . Viết số Đọc số - Lớp nhận xét . 110 Một trăm mười 130 Một trăm ba mươi 150 Một trăm năm mươi 170 Một trăm bảy mươi 180 Một trăm tám mươi 190 Một trăm chín mươi 120 Một trăm hai mươi 160 Một trăm sáu mươi 140 Một trăm bốn mươi Bài 2: < > ? 200 Hai trăm - Nêu yêu cầu. 110 < 120 130 < 150 - Nêu miệng. 120 > 110 150 > 130 - Lớp nhận xét . 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 3: - Nêu yêu cầu. - Làm vào bảng con . Bài 4: Số ?( Dành cho hs khá giỏi) - Nêu yêu cầu. - Nêu miệng . Bài 5: ( Dành cho hs khá giỏi) Xếp hình : Xếp 4 tam giác thành tứ giác.. 150 < 170 160 > 130 - 110; 120; 130; 140; 150; 160; 170; 180; 190; 200 - Xếp lên mặt bàn. - 1 HS giỏi lên bảng xếp . - Lớp nhận xét .. 4. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS về học bài, làm bài tập. ================= Chính tả: ( Nghe- viết ) CÂY DỪA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe- viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài “ Cây dừa . ” 2. Kĩ năng: Viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn, viết đúng tên riêng Việt Nam. Trình bày bài viết sạch đẹp. Làm đúng các bài tập phân biệt x / s ; in / inh . 3. Thái độ: Giữ vở sạch, viết chữ đẹp. II. Đồ dùng dạy- học: HS : Bảng con. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc từ : búa liềm, thuở nhỏ, quở trách. - Kiểm tra, chỉnh sửa. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn nghe- viết: a. Chuẩn bị: - Đọc bài viết. - Lắng nghe. - 2 em đọc bài. - Lớp đọc thầm. + Đoạn thơ tả cảnh gì ? + Đoạn thơ tả các bộ phận của cây dừa có hoạt động, hình dáng như con người. - Đọc từ khó : dang tay, hũ rượu, tàu dừa. - Viết bảng con. - Kiểm tra, chỉnh sửa. b. Cho HS viết bài vào vở. - Đọc từng dòng thơ. - Viết bài vào vở. - Đọc lại bài. - Soát lỗi. c. Chấm, chữa bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Chấm 6- 8 bài, nhận xét bài viết. - Lắng nghe. - Sửa một số lỗi phổ biến. - Sửa lỗi. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: Điền vào chỗ trống s / x . - Nêu yêu cầu - Nêu miệng. + sắn, sim, súng, sen, sấu, sây, xoan. - Lớp nhận xét. Bài 3: Viết lại cho đúng chính tả : - Nêu yêu cầu Bắc Sơn, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện - Làm bảng con. Biên, Đình Cả. 4. Củng cố: - Nhận xét giờ học. - Tuyên dương HS viết chữ đẹp. 5. Dặn dò: Dặn HS rèn luyện thêm chữ viết cho đẹp. ================= Kể chuyện: KHO BÁU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn và cả câu chuyện “ Kho báu . ” 2. Kĩ năng: Kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, dựng lại được câu chuyện theo vai, lắng nghe bạn kể, nhận xét và kể tiếp được lời bạn. 3. Thái độ: Yêu lao động, có ý thức lao động tự phục vụ . II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ chép nội dung gợi ý kể 3 đoạn câu chuyện . - HS : Tranh SGK. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại câu chuyện “ Kho báu.” 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. - Đưa bảng phụ chép nội dung gợi ý kể lại 3 - Đọc yêu cầu của bài 1 đoạn truyện . + Đoạn 1: Hai vợ chồng chăm chỉ. - Lớp nhận xét. + Đoạn 2: Dặn con. + Đoạn 3: Tìm kho báu. - Hướng dẫn kể chuyện : gọi HS kể mẫu - 1 em kể mẫu trước lớp. đoạn 1. - Chia lớp thành các nhóm 3. - Lớp nhận xét. - Kể chuyện theo nhóm 3. - 3 nhóm kể trước lớp. - Lớp nhận xét. - Đại diện 3 nhóm thi kể. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Tuyên dương nhóm, cá nhân kể chuyện - Lớp nhận xét - Lắng nghe. hay. b. Kể toàn bộ câu chuyện . - Yêu cầu học sinh kể bằng lời của mình, kể - 3 em kể trước lớp. - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. kết hợp với điệu bộ thích hợp. - Gọi HS nêu ý nghĩa của chuyện : Cần - Nêu miệng. chăm chỉ lao động mới được ấm no, hạnh - Lớp nhận xét. phúc. 4. Củng cố:- Nhận xét giờ học. - Giáo dục HS phải yêu lao động . 5. Dặn dò: Dặn HS về kể lại câu chuyện. ================= Thủ công: Tiết 28. LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY ( T2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách làm chiếc đồng hồ đeo tay. 2. Kĩ năng: Làm hoàn chỉnh chiếc đồng hồ đeo tay. 3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm lao động do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Mẫu đồng hồ đeo tay, tranh quy trình. - HS: Giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy – học: 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học môn thủ công. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn thực hành. - Em hãy nêu quy trình làm đồng hồ đeo - 2 HS nêu miệng. tay ? * Chốt : chỉ trên tranh qui trình. - Lớp nhận xét. + Bước 1: Cắt các nan giấy . - Lắng nghe + Quan sát. + Bước 2: Làm mặt đồng hồ. + Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. + Bước 4: Vẽ số và kim trên mặt đồng hồ. - Giao nhiệm vụ thực hành: Quan sát mẫu và tranh qui trình làm hoàn chỉnh chiếc đồng hồ đeo tay. - Quan sát và hoàn chỉnh sản phẩm. - Theo dõi, giúp HS còn lúng túng. - Động viên HS hoàn chỉnh sản phẩm. *) Nhận xét đánh giá. - Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm . - Trình bày sản phẩm. - Đánh giá sản phẩm của học sinh . - Lắng nghe. 4. Củng cố: - Hệ thống bài, nhận xét giờ học. - Yêu cầu học sinh dọn đồ dùng và vệ sinh lớp. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm lại chiếc đồng hồ đeo tay cho đẹp. Chuẩn bị bài sau: Làm vòng đeo tay. ================= Ôn Tiếng Việt (Luyện từ và câu): MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được một số từ ngữ về cây cối; Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “ Để làm gì ? ” 2. Kĩ năng: Tìm các từ ngữ về cây cối, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì?. Dùng đúng dấu chấm , dấu phẩy. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập. II. Đồ dùng dạy- học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học: 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: Giao nhiệm vụ + Hướng dẫn cách làm . - Nêu yêu cầu - Tự hoàn thành bài tập - Nêu kết quả - Lớp nhận xét. Bài 2 : Đặt và trả lời câu hỏi. - Nêu yêu cầu - Nêu kết quả. - 2 em làm mẫu. - Thực hành hỏi đáp theo cặp. - Lớp nhận xét Bài 3: Điền dấu chấm, dấu phẩy. - Nêu yêu cầu(Treo bảng phụ) - Hs trao dổi nhóm đôi và thực hiện VBT - Làm bài vào vở . - 1 em lên bảng làm. 3. Củng cố: - Hệ thống bài. - Nhận xét giờ học. 4. Dặn dò: Dặn HS về tìm đọc thêm về ================= Tự học ÔN LẠI BẢNG NHÂN, CHIA TOÁN ================= Âm nhạc: Tiết 28. HỌC HÁT: BÀI CHÚ ẾCH CON Nhạc và lời: Phan Nhân I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hát đúng giai điệu, lời bài hát. 2. Kĩ năng: - Hát kết hợp vỗ tay đệm theo bài hát.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×