Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

ảnh trò chơi gd công dân 6 mai thị hiền thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.17 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK

<b>KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG</b>



<b>TRƯỜNG THPT HUỲNH THÚC KHÁNG</b>

<b> </b>

<b>NĂM HỌC 2009 - 2010</b>


<b> ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 - THPT</b>


<b> </b>

<i><b>(Đề thi gồm 3 trang) </b></i>

<b> </b>

<i>(180 phút, không kể thời gian giao đề ) </i>


<b>Phần Vi sinh học (3,0 điểm)</b>
<b>Câu 1:</b><i>(1,0 điểm)</i>


Trước đây người ta hay chuyển gen của người vào tế bào vi khuẩn để sản sinh ra những protein
nhất định của người với số lượng lớn. Tuy nhiên, các nhà sinh học phân tử hiện nay lại ưa dùng tế bào
nấm men làm tế bào để chuyển gen của người vào hơn là dùng tế bào vi khuẩn. Giải thích tại sao?
<b>Câu 2</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


Sự sinh trưởng của vi sinh vật khác với sự sinh trưởng của cơ thể đa bào như thế nào?
<b>Câu 3: (1,0 điểm)</b>


Hãy giải thích vì sao vi khuẩn có cấu trúc đơn giản nhưng lại có tốc độ sinh trưởng và sinh sản rất cao?
<b>Phần Tế bào học (3,0 điểm)</b>


<b>Câu 4:</b><i>(1,0 điểm)</i>


Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọc lọc chứa 0,06M saccarozơ và 0,04M glucô được đặt
trong một bình đựng dung dịch 0,03M saccarozơ, 0,02M glucơ và 0,01M fructozơ.


a, Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi hay khơng? Giảithích.
b, Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào?


<b>Câu 5: (1,0 điểm)</b>



<b>a/</b>.Các tế bào 1,2,3 trong hình đang ở kì nào, thuộc kiểu phân bào gì ? ( Cho biết bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội của loài này 2n = 4).


<b>Câu 6</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


a/ Tế bào hồng cầu khơng có ty thể có phù hợp gì với chức năng mà nó đảm nhận?


b/ Tế bào vi khuẩn khơng có ty thể vậy chúng tạo ra năng lượng từ bộ phận nào trong tế bào?
<b>Phần Sinh lý học thực vật (4,0 điểm)</b>


<b>Câu 7</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


Có một thí nghiệm được tiến hành ngồi ánh sáng như sau: Cho 2 cành rong tươi có kích thước
tương tự nhau vào 2 ống nghiệm A và B đổ đầy nước đã đun sôi để nguội. Trên mặt nước có phủ một
lớp dầu thực vật. Cho thêm vào ống A một ít Natri cacbonat. Sau đó tiến hành quan sát 2 ống nghiệm
một thời gian dài. Hãy cho biết:


a. Mục đích của thí nghiệm trên.


b. Tại sao phải dùng nước đun sôi, để nguội?
c. Tác dụng của lớp dầu thực vật.


d. Sẽ quan sát được hiện tượng gì?
<b>Câu 8</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Các giai đoạn của q trình hơ hấp ở thực vật trong trường hợp phân giải kị khí và phân giải
hiếu khí có gì giống và khác nhau?


<b>Câu 10</b>: <i>(1,0 điểm)</i>



Hiện tượng xếp lá của cây trinh nữ khi có va chạm và hiện tượng xếp lá " thức, ngủ" của cây có gì
giống và khác nhau ?


<b>Phần Sinh lý học động vật (4,0 điểm)</b>
<b>Câu 11 (1 điểm):</b>


Một người ở vùng đồng bằng lên sống ở vùng núi cao có khơng khí nghèo ơxi. Em hãy cho biết cơ
thể người đó xảy ra những thay đổi gì để thích nghi với mơi trường mới đó?


<b>Câu 12 (1 điểm):</b>


a. Tại sao giun trịn và sán sống kí sinh trong ruột người khơng có hệ tiêu hố mà vẫn sống bình
thường ?


b. Động tác nhai lại thức ăn ở động vật nhai lại có tác dụng gì ?
<b>Câu 13 (1 điểm) :</b>


a. Giải thích vì sao ở động vật có vú những lồi có khối lượng cơ thể nhỏ thường có nhịp tim nhanh
hơn nhịp tim của những lồi có khối lượng cơ thể lớn ?


b. Sự tiêu hoá của ruột non ở giai đoạn nào là kém nhất? Giải thích?
<b>Câu 14 (1 điểm):</b>


Vận tốc máu chảy trong hệ mạch như thế nào? Giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
<b>Phần Di truyền học (6,0 điểm)</b>


<b>Câu 15</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


Nêu đặc điểm của mã di truyền.
<b>Câu 16:</b><i>(1,0 điểm)</i>



Một mạch gốc của gen ở sinh vật nhân thực gồm các vùng với số đơn phân là:
Tên vùng: Exon1 Intron1 Exon2 Intron2 Exon3
Số nuclêơtít: 100 75 50 70 25
Xác định chiều và độ dài của mARN trởng thành đợc sao mã từ mạch gốc này?


<b>Câu 17:</b><i>(1,0 điểm)</i>


Ở cà chua gen A qui định màu quả đỏ, gen a qui định màu quả vàng.


Cho lai 2 cây cà chua tứ bội AAaa với nhau thu được F1. Khi cho một số cây F1 thu được ở phép


lai trên giao phấn với nhau thì thu được đời F2 từ hai cặp lai có tỷ lệ phân ly tương ứng là:


a) 3 quả đỏ : 1 quả vàng.
b) 11 quả đỏ : 1 quả vàng.


Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho từng trường hợp.


<b>Câu 18:</b><i>(1,0 điểm)</i>


Ở cà chua, các gen: <b>A</b> qui định quả đỏ, <b>a</b> qui định quả vàng; <b>B</b> qui định quả tròn, <b>b</b> qui định
quả bầu dục. Lai hai giống cà chua quả đỏ, bầu dục và quả vàng, tròn với nhau được F1 đều cho cà chua


quả đỏ, tròn. F1 giao phấn với nhau được F2 có 3208 cây, trong đó có 1802 cây quả đỏ, trịn.


a/ Màu sắc và hình dạng quả cà chua có thể bị chi phối bỡi qui luật di truyền nào?
b/ Cho F1 lai phân tích, xác định kết quả của phép lai?


<b>Câu 19:</b><i>(1,0 điểm)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Câu 20:</b><i>(1,0 điểm)</i>


Ở đậu Hà Lan gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh; gen B qui định hạt trơn, gen b qui định
hạt nhăn. Các gen phân ly độc lập.


Biện luận để tìm kiểu gen của bố và mẹ nếu đời con F1 phân tính theo tỉ lệ: (3:3:1:1). Yêu cầu thử lại sơ


đồ lai, thống kê tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F1.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

ĐĂK LĂK


<b> </b>HƯỚNG DẪN CHẤM<b> MÔN: SINH HỌC 12 - THPT </b>
<b>Phần Vi sinh học (3 điểm)</b>


<b>Câu 1:</b><i>(1,0 điểm)</i>


Vì tế bào nấm men là tế bào nhân chuẩn nên có enzym để loại bỏ intron khỏi ARN trong quá
trình tinh chế để tạo mARN còn tế bào nhân sơ, như vi khuẩn do chúng khơng có gen phân mảnh nên


khơng có enzym cắt intron. <i>(1.0 điểm)</i>


<b>Câu 2</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


- Sự sinh trưởng ở cơ thể đa bào là quá trình tăng lên về số lượng, khối lượng và kích thước của


tế bào làm cơ thể lớn lên. <i>(0,5 điểm)</i>



- Mỗi vi sinh vật là 1 cơ thể đơn bào với kích thước bé, do đó sự sinh trưởng của vi sinh vật là


sự tăng số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật. <i>(0,5 điểm)</i>


<b>Câu 3: (1,0 điểm)</b>


- Vi khuẩn có hệ enzim nằm trên màng sinh chất hoặc trong tế bào chất, enzim này có hoạt tính mạnh


nên vi khuẩn có khả năng đồng hóa mạnh và nhanh. <i>(0,25 điểm)</i>


- Vi khuẩn có tỉ lệ S/V lớn nên có khả năng trao đổi chất mạnh. <i>(0,25 điểm)</i>


- Vi khuẩn dễ phá sinh biến dị nên khả năng thích nghi cao. <i>(0,25 điểm)</i>


- Do tốc độ sinh trưởng rất nhanh nên tốc độ sinh sản nhanh. <i>(0,25 điểm)</i>


<b>Phần Tế bào học (3 điểm)</b>
<b>Câu 4:</b><i>(1,0 điểm</i>


a) - Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo. 0.25đ
- Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngồi bình vào trong tế bào nhân
tạo. 0.25đ


b) Saccarơzơ là loại đường kép hồn tồn không thấm qua màng chọn lọc.
+ Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình


+ Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo. 0.5đ


<b>Câu 5: (1,0 điểm)</b>



- Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân 2. <i>(0,5 điểm)</i>


- Tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. <i>(0,25 điểm)</i>


- Tế bào 3 đang ở kì sau giảm phân 1. <i>(0,25 điểm)</i>


<b>Câu 6</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


a/ Tế bào hồng cầu khơng có ty thể phù hợp với nhiệm vụ vận chuyển ơ xi vì nếu có nhiều ty
thể chúng sẽ tiêu thụ bớt ôxi. Trên thực tế, hồng cầu được thiết kế chuyên vận chuyển ô xi nên cũng


tiêu tốn rất ít năng lượng. <i>(0,5 điểm)</i>


b/ Tế bào vi khuẩn khơng có ty thể, chúng tạo ra năng lượng nhờ các enzim hô hấp nằm trên


màng sinh chất của tế bào vi khuẩn. <i>(0,5 điểm)</i>


<b>Phần Sinh lý học thực vật (4 điểm)</b>
<b>Câu 7: (1,0 điểm)</b>


<b>a)</b> Chứng minh quang hợp cần CO2. <b>(0,5 đ)</b>


<b>b)</b> Vì nước đun sơi đã loại CO2. <b>(0,5 đ)</b>


<b>c)</b> Lớp dầu thực vật có tác dụng ngăn cách nước với khơng khí, khơng cho CO2 từ khơng khí đi


vào nước. <b>(0,5 đ)</b>


<b>d)</b> Q trình quang hợp sẽ diễn ra ở ống A và xuất hiện bọt khí O2, cịn ống B khơng xãy ra quang



hợp vì khơng có CO2. <b>(0,5 đ)</b>


Phương trình phản ứng xãy ra ở ống A:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 8</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


<i> </i> <i>a.Theo cơ chế thụ động và chủ động, khác nhau giữa các cơ chế: (Nêu được 1 ý và có so sánh </i>
<i>được 0.25 điểm)</i>


Cơ chế thụ động Cơ chế chủ động


- Iơn khống từ đất vào rễ theo
građien nồng độ.


- Khơng hoặc ít tiêu tốn ATP.
- Không cần chất mang


- Ngược građien nồng độ.
- Tiêu tốn ATP


- Cần chất mang


b. Vì: Khi bị ngập úng -> rễ cây thiếu oxi-> ảnh hưởng đến hơ hấp của rễ -> tích luỹ các chất
độc hại đối với tế bào và làm cho lông hút chết, khơng hình thành lơng hút mới-> cây khơng hút nước


-> cây chết <i>(0.25 điểm)</i>


<b>Câu 9: (1,0 điểm)</b>


Bản chất của quá trình hơ hấp (phân giải hiếu khí) và lên men (phân giải kị khí) ở thực vật là


q trình chuyển hóa năng lượng, trong đó các phân tử hydrat cacbon bị phân giải tạo thành các sản
phẩm cuối cùng đồng thời với sự giải phóng và tích lũy năng lượng. <i>(0,25 đ)</i>


Cả hai đều trải qua giai đoạn đường phân: Đường Glucô Axit piruvic + ATP + H2O


<i>(0,25 đ)</i>
Tuy nhiên có sự khác nhau ở giai đoạn tiếp theo:


Hơ hấp (phân giải hiếu khí) <i>(0,25 đ)</i> Lên men (phân giải kị khí) <i>(0,25 đ)</i>


<b>Câu 10: (1,0 điểm)</b>


* Giống nhau: Đều thực hiện do sự thay đổi trạng thái trương nước của các tế bào thể gối, khi tế
bào trương nước lá sẽ mở, khi tế bào không trương nước lá sẽ khép lại….


* Khác nhau: + Khép lá của cây trinh nữ: thuộc loại ứng động không sinh trưởng, do va chạm


cơ học <i>(0.25 điểm)</i>


+ Sự xếp lá " thức, ngủ" của cây: thuộc loại ứng động sinh trưởng, bởi sự thay


đổi ánh sáng theo chu kì <i>(0.25 điểm)</i>


<b>Phần Sinh lý học động vật (4 điểm)</b>
<b>Câu 11: (1,0 điểm)</b>


<b>* Những thay đổi về hoạt động và cấu tạo...</b>


- Nhịp thở tăng nhanh hơn <i>(0.25 điểm)</i>



- Tim đập nhanh hơn <i>(0.25 điểm)</i>


- Tuỷ xương sản xuất thêm hồng cầu đưa vào máu làm tăng khả năng vận chuyển ôxi của máu


<i>(0.25 điểm)</i>


- Tăng dung tích trao đổi khí của phổi <i>(0.25 điểm)</i>


<b>Câu 12</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


a. Chất dinh dưỡng có sẵn trong ruột non dễ dàng chui qua bề mặt cơ thể mỏng cảu sán dây và giun
chỉ-> hệ TH của chúng khơng cần thiết nữa và bị thối hố hồn toàn <i>(0.5 điểm)</i>
b. - Nghiền nát TĂ, phá vỡ thành xenlulôz của TB TV-> tạo điều kiện cho TH thức ăn trong dạ


dày và ruột non <i>(0.25 điểm)</i>


- Làm tăng tiết nước bọt -> tạo môi trường ẩm và kiềm trong dạ cỏ để VSV: hoạt động thuận lợi
<i>(0.25 điểm)</i>


Xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep
Axit piruvic các sản phẩm:
CO2 + ATP + NADH + FADH2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

a. - Động vật càng nhỏ tỉ lệ S/V càng lớn, tốc độ chuyển hóa càng cao, tiêu tốn ơxi để giải
phóng năng lượng cho duy trì thân nhiệt càng nhiều do đó nhịp hơ hấp và nhịp tim càng tăng


<i>(0.25 điểm)</i>
- Động vật càng nhỏ khối lượng tim càng nhỏ, lực co bóp tim yếu nên tim phải co bóp nhanh


hơn để kịp thời cung cấp máu cho cơ thể <i>(0.25 điểm)</i>



b. TH ở phần tá tràng trước khi có ống mật đổ vào là kém nhất do : muối mật làm nhũ tương


hoá mỡ-> tăng khả năng TH mỡ của lipaza lên gấp 15 lần <i>(0.5 điểm)</i>


<b>Câu 14:</b><i>(1,0 điểm)</i>
*Đặc điểm:


- Tốc độ máu giảm dần từ động mạch chủ đến tiểu đông mạch <i>(0.25 điểm)</i>
- Tốc độ máu thấp nhất trong mao mạch và tăng dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ.


<i>(0.25 điểm)</i>
* Giải thích:


- Tốc độ máu tỉ lệ thuận với diện tích của mạch. <i>(0.125 điểm)</i>


- Trong hệ động mạch tổng tiết diện tăng dần từ đông mạch chủ đến tiểu động mạch-> tốc độ


máu giảm dần. <i>(0.125 điểm)</i>


- Trong hệ tĩnh mạch tổng tiết diện giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ-> tốc độ máu


tăng dần. <i>(0.125 điểm)</i>


- Tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch-> máu chảy với vận tốc chậm nhất. <i>(0.125 điểm)</i>


<b>Phần Di truyền học (6 điểm)</b>
<b>Câu 15</b>: <i>(1,0 điểm)</i>


- MDT là mã bộ ba và được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau



theo chiều từ 5'-3'. <i>(0.25 điểm)</i>


- MDT có tính phổ biến: chung cho sinh giới (trừ một vài ngoại lệ). <i>(0.25 điểm)</i>
- MDT có tính đặc hiệu, tức một bộ ba chỉ mã hoá cho một a.a xác định <i>(0.25 điểm)</i>
- MDT mang tính thối hố: tức là nhiều bộ ba cùng xác định 1 loại a.a trừ AUG và UGG.<i> (0.25 điểm)</i>
<b>Câu 16:</b><i>(1,0 điểm)</i>


- do enzim sao mã chỉ tác động theo chiều 5’ <i>→</i> 3’, nên mạch mã gốc có chiều 3’ <i>→</i> 5’


- sau khi sao mÃ, mARN ở sinh vật nhân thực sẽ bị cắt bỏ các đoạn intron:
+ ta có tổng số rnu lµ: 100 + 50 + 25 = 175


+ chiỊu dµi lµ: L = 175 x 3,4 =595 <i><sub>A</sub>°</i>


<b>Câu 17:</b><i>(1,0 điểm)</i>


<b>a) F2 có tỉ lệ phân ly: 3 quả đỏ : 1 quả vàng. </b>


Quả vàng có kiểu gen aaaa, chứng tỏ những cây F1 đem lai ở đây có ít nhất 2 gen lặn a.


Mặt khác với 3 + 1 = 4 tổ hợp là kết quả giao phấn giữa 2 loại giao tử đực với 2 loại giao tử cái .
Để cho ra 2 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau, trong đó cá giao tử mang aa thì kiểu gen của cây F1
phải là Aaaa.


Vậy ta có sơ đồ lai là:


F1: Quả đỏ x Quả đỏ


Aaaa Aaaa



Gp: (1Aa: 1aa) (1Aa: 1aa)
F2:


+Kiểu gen: 1AAaa: 2Aaaa: 1aaaa.


+Kiểu hình: 3 quả đỏ: 1 quả vàng. <b>0,5 đ</b>


<b>b) F2 có tỉ lệ phân ly 11 quả đỏ: 1 quả vàng.</b>


Cây có quả vàng F2 có kiểu gen aaaa, do nó đã nhận giao tử mang gen aa của cây F1.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Vậy ta có sơ đị lai:


F1: Quả đỏ x Quả đỏ


AAaa Aaaa


Gp: (AA: 4Aa: 1aa) (1Aa: 1aa)
F2:


+Kiểu gen: 1AAAa: 5AAaa: 5Aaaa: 1aaaa


+Kiểu hình: 11 quả đỏ: 1 quả vàng. <b>0,5 đ</b>


<b>Câu 18:</b><i>(1,0 điểm)</i>


a/ Di truyền độc lập hoặc hoán vị gen với f = 50%. <i>0,5 điểm</i>


b/ 4 loại kiểu hình: 1 đỏ, trịn: 1 đỏ, bầu dục: 1 vàng, tròn: 1 vảng, bầu dục. <i>0,5 điểm</i>


<b>Câu 19:</b><i>(1,0 điểm)</i>


- Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình thành các NST có
sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen. <i>0,5 điểm</i>
- Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự
do của các NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố. <i>0,25 điểm</i>
- Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi chéo và sự tổ hợp
ngẫu nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào. <i>0,25 điểm</i>


<i>(Nếu HS chỉ nêu sự kiện mà khơng giải thích thì chỉ cho một nửa số điểm)</i>
<b>Câu 20:</b><i>(1,0 điểm)</i>


<b> Tóm tắt đề</b>: P : ? x ?
F1 : 3 : 3 : 1 : 1


<b>a. Biện luận:</b> F1 phân tính tỉ lệ: (3:3:1:1) = ( 3: 1) ( 1: 1). Chứng tỏ có một cặp tính trạng đời F1 phân tính theo
tỉ lệ 3:1 và cặp tính trạng cịn lại đời F1 phân tính teo tỉ lệ 1:1.


- Đời F1 phân tính 3:1, chứng tỏ bố và mẹ đều mang cặp gen dị hợp (Aa x Aa) hoặc (Bb x Bb)


- Đời F1 phân tính 1:1 chứng tỏ bố và mẹ một bên mang cặp gen dị hợp (Aa hoặc Bb) còn bên kia mang gen
đồng hợp lặn (aa hoặc bb). Kiểu gen của bố và mẹ về cặp tính trạng nầy là: (Aa x aa) hoặc (Bb x bb)


- Xét về 2 cặp tính trạng hình dạng và màu sắc, ta có các khả năng về kiểu gen của bố và mẹ là:
+ P1 : AaBb x Aabb


+ P2 : AaBb x aaBb <b>0, 5 đ</b>


<b>b. Thử lại sơ đồ lai</b>



<b>+ Khả năng 1</b>:


P1 : AaBb X Aabb
vàng, trơn vàng, nhăn
Gp : Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab


F1 : - Kiểu gen: 1AABb : 2AaBb: 1aaBb : 1AAbb : 2Aabb: 1aabb


- Kiểu hình: 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1xanh, trơn : 1 xanh, nhăn <b>0, 25 đ</b>
<b> + Khả năng 2: </b>


P2 : AaBb X aaBb
vàng, trơn xanh, trơn
Gp : Gp: AB, Ab, aB, ab Ab, ab


F1 : - Kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb: 1Aabb : 1aaBB : 2aaBb: 1aabb


- Kiểu hình: 3 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 1xanh, trơn : 1 xanh, nhăn <b>0, 25 đ</b>


</div>

<!--links-->

×