Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Gián án ÔN TẬP HỌC KỲ II hot.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.93 KB, 29 trang )

Trang1 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
NHÂ
N
BẤT
HỌC
BẤT
TRI
TỒN
NHÂ
N
BẤT
HỌC
BẤT
TRI

VĂN ÔN – V Õ LUYỆN
NHỊN
MỘT
LÚC
CHO
SÓNG
LỚN
GIÓ
LẶNG
LÙI
MỘT
BƯỚC
THẤY
BIỂN
RỘNG
TRỜI


CAO
Vật chất không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất
đi, nó chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác. Vật
chất luôn luôn vận động&phát triển không ngừng, trong xã
hội ngày nay với tốc độ xu thế hóa toàn cầu, nếu con người
không thích nghi được với môi trường sống sẽ bị đào thải.
Do đó, chúng ta phải không ngừng học tập và phát triển.
Bác Hồ từng nói: " Học, học nữa, học mãi ". Đúng vậy con
người không chỉ học trên trường lớp mà còn phải học ở
đường đời, học ở trên trường lớp thì ít hơn đường đời. =>
Chúng ta phải cố gắng trang bị hành trang tri thức trên
trường học thật tốt để sau này bước vào đời chúng ta sẽ
không phải bỡ ngỡ và sẽ trưởng thành hơn ở đường đời.
Con đường là do chúng ta chọn nên sau này không nên
trách ai hết, mà hãy nhũ với lòng mình rằng: giá như,
nếu,...
Tài liệu mật, ……………………………………………………
..………………………………………………………………...
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
………………………………………………………………….
BỎ
THUỐC
GÁC
TÌNH
QUÊN
QUÁ
KHỨ
MÀI
MỰC

THEO
THẦY
HƯỚNG
TƯƠNG
LAI
KHOẮC
ÁO
PHONG
SƯƠNG
ĐỜI
TRAI
KHỔ
LẠY
MẸ
CON
ĐI
TRẢ
NỢ
ĐỜI
Bài 1: Định luật bảo toàn động lượng..
A. Lý thuyết:
1. Hệ kín: Là hệ vật chỉ tương tác với nhau, không tương tác với các vật ngoài hệ.
2. Định luật bảo toàn động lượng :
a. Động lượng :
- Động lượng của một vật là đại lượng đo bằng tích của khối lượng của vật và vận tốc của nó.
- Biểu thức :
vmP


.

=
Đơn vị : kg.m/s
b. Định luật bảo toàn động lượng :
- Vectơ động lượng toàn phần của hệ kín được bảo toàn
- Biểu thức :
'
PP

=

'
2
'
121
PPPP

+=+⇒

'
22
'
112211
.... vmvmvmvm

+=+⇒
B. Bài tập :
Dạng 1: Tính động lượng - Độ biến thiên động lượng.
- Động lượng của một vật :
vmP



.
=
- Động lượng của hệ vật :
ni
PPPPP

+++==

...
21
- Độ biến thiên động lượng:
tFPPP
∆=−=∆
.
12

Chú ý: Động lượng của hệ gồm hai vật là một hệ kín
21
PPP

+=
Khi đó:
P

được xác định như sau:
+ Nếu
1
P


,
2
P

cùng phương, cùng chiều:
21
PPP
+=
+ Nếu
1
P

,
2
P

cùng phương, ngược chiều:
12
PPP
−=
+ Nếu
1
P

,
2
P

vuông góc với nhau:


2
2
2
1
PPP
+=

+ Nếu
1
P

,
2
P

cùng độ lớn và hợp nhau một góc
α
:
2
cos..2
1
α
PP
=
+ Nếu
1
P

,
2

P

khác độ lớn và hợp nhau một góc
α
:
α
cos...2
21
2
2
2
1
2
PPPPP
++=
1. Ví dụ:
Bài 1: Tìm tổng động lượng ( hướng và độ lớn ) của hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m
1
=1kg,
m
2
=1kg. Vận tốc vật 1 có độ lớn v=1m/s và có hướng không đổi, vận tốc vật hai có độ lớn v
2
= 2m/s và
có hướng vuông góc với v
1
?
A. 5kg.m/s, 63
0
B.

5
kg.m/s, 63
0
C. 3kg.m/s, 45
0
D.
3
kg.m/s, 45
0
Giải: - Động lượng của mỗi vật:
111
.vmp

=
,
222
.vmp

=
Trang2 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
2
P

O
α
1
P

P


2
P

1
P

O
P

α
1
P

2
P

P

O
1
P

2
P

P

O
- Độ lớn:
smkgvmp /.11.1.

111
===

smkgvmp /.22.1.
222
===
- Tổng động lượng của hệ:
21
ppp

+=

2211
.. vmvmp

+=⇒
- Theo hình vẽ:
smkgppp /.521
222
2
2
1
=+=+=
- Và:
447,0
5
1
cos
1
===

p
p
α
0
63
=⇒
α
Vậy
smkgp /.5
=
và hợp với
v

một góc
0
63
=
α
.
Bài 2: Một quả cầu rắn có khối lượng m=0,1kg chuyển động với vận tốc v=4m/s trên mặt phẳng
nằm ngang. Sau khi va vào một vách cứng, nó bị bật trở lại với cùng vận tốc 4m/s. Hỏi độ biến thiên
động lượng của quả cầu sau va chạm bằng bao nhiêu ? Tính lực (hướng và độ lớn) của vách tác dụng
lên quả cầu nếu thời gian va chạm là 0,05s.
Giải:
- Chọn chiều dương là chiều trước khi quả cầu va vào vách.
- Động lượng của quả cầu rắn trước khi va vào vách cứng:
vmvmp ..
11
==
- Động lượng của quả cầu rắn sau khi va vào vách cứng:

vmvmp ..
22
−=−=
- Độ biến thiên động lượng của quả cầu rắn sau va chạm:

s
mkg
vmvmvmppp
.
8,04.1,0.2..2..
12
−=−=−=−−=−=∆
- Lực do vách tác dụng vào quả cầu rắn:
N
t
p
F 16
05,0
8,0
−=

=


=
Dấu (-) cho biết lực F có chiều ngược chiều với chiều dương.
Bài 3: Một quả bóng khối lượng m=100g đang bay với vận tốc v=20m/s thì đập vào một sàn ngang,
góc giữa phương của vận tốc với đường thẳng đứng là
α
, va chạm hoàn toàn đàn hồi và góc phản xạ

bằng góc tới. Tính độ biến thiên động lượng của quả bóng và lực trung bình do mặt sàn tác dụng lên
quả bóng trong thời gian va chạm là 0,2s trong các trường hợp sau: a)
0
=
α
b)
0
60
=
α
Giải: a) Tự giải
b) Trường hợp
0
60
=
α
:
- Độ biến thiên động lượng :
12
ppP


−=∆
- Theo hình vẽ:
0
1
60),(
=∆
pp



21
pp
=
- Suy ra:
s
mkg
vmppp
.
220.1,0.
221
=====∆
- Lực trung bình do mặt sàn nằm ngang tác dụng lên quả bóng:
N
t
p
F 10
2,0
2
==


=
2. Bài tập tự giải:
Trang3 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
O
m
0
60
1

p

O
BA
C
2
p

p


p

2
p

O
1
p

α
Bài 1: Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) của hai vật
kgm 1
1
=

kgm 2
2
=
,

smvv /2
21
==
,
biết hai vật chuyển động theo các hướng:
a) ngược nhau. b) cùng chiều nhau. c) vuông góc nhau.d) hợp với nhau góc 60
0
.
Bài 2: Một quả bóng khối lượng m=500g đang bay với vận tốc v=10m/s thì đập vào tường rồi bật trở
lại với cùng vận tốc, biết va chạm hoàn toàn đàn hồi và góc phản xạ bằng góc tới. Tính độ lớn động
lượng của quả bóng trước, sau va chạm và độ biến thiên động lượng của quả bóng nếu bóng đến đập
vào tường dưới góc tới bằng:
a)
0
=
α
b)
0
60
=
α
Suy ra lực trung bình do tường tác dụng lên bóng nếu thời gian va chạm là 0,1s.
Bài 3: Một quả bóng khối lượng m=5g rơi xuống mặt sàn từ độ cao h=0,8m, sau đó nảy lên. Thời gian
va chạm là 0,01s. Tính lực tác dụng của sàn lên quả bóng, biết va chạm nói trên là va chạm đàn hồi.
Bài 4: Độ lớn động lượng của vật A là
smkgp
A
/.1
=
, của vật B là

smkgp
B
/.2
=
. Độ lớn tổng
cộng của hai vật là: A. Có thể có mọi giá trị từ 1kg.m/s đến 3kg.m/s B. 1kg.m/s
C. 3kg.m/s D. 3,1kg.m/s
Bài 5: Một quả bóng khối lượng m=300g va chạm vào tường va nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc
của bóng trước va chạm là 5m/s. Biến thiên động lượng của bóng là:
A. -1,5kg.m/s. B. 1,5kg.m/s C. 3kg.m/s. D. -3kg.m/s.
Bài 6: Động lượng ban đầu của một vật là
1
p

, sau đó dưới tác dụng của một lực không đổi
F

, vật
có động lượng là
2
p

. Hướng và độ lớn của
1
p

,
2
p


trên hình 1. Trong những vectơ vẽ ở hình 2, vectơ
nào chỉ hướng của lực
F

?
Dạng 2: Tính vận tốc của các vật trước và sau va chạm:
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của một vật.
- Viết biểu thức động lượng của hệ trước va sau va chạm:
trước va chạm:
n
n
i
i
ppppp

+++==

=
...
21
1

sau va chạm:
''
2
'
1
1
''
...

n
n
i
i
ppppp

+++==

=
- Theo định luật bảo toàn động lượng:
∑∑
=
=
'
1
i
n
i
i
pp

(1)
- Chiếu (1) xuống trục tọa độ ta sẽ tìm được kết quả bài toán.
Trang4 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
0
30
1
p

2

p

)1(
0
60
A

0
60
D

B

C

)2(
1. Ví dụ:
Viên bi thứ nhất đang chuyển động với vận tốc
smv /10
1
=
thì va vào viên bi thứ hai đang đứng
yên. Sau va chạm, hai viên bi đều chuyển động về phía trước. Tính vận tốc của mỗi viên bi sau va
chạm trong các trường hợp sau:
1. Nếu hai viên bi chuyển động trên cùng một đường thẳng và sau va chạm viên bi thứ nhất có vận
tốc là
smv /5
1
'
=

. Biết khối lượng của hai viên bi bằng nhau.
2. Nếu hai viên bi hợp với phương ngang một góc:
a)
0
45
==
βα
. b)
0
60
=
α
,
0
30
=
β
Giải: - Xét hệ gồm hai viên bi 1 và 2.
- Theo phương ngang : các lực tác dụng lên hệ gồm trọng lực và phản lực cân bằng nhau
nên hệ trên là một hệ kín.
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của viên bi thứ nhất trước va chạm.
- Động lượng của hệ trước va chạm:
121
.vmppp

=+=
- Động lượng của hệ sau va chạm:
'
2
'

1
'
2
'
1
'
.. vmvmppp

+=+=
- Theo định luật bảo toàn động lượng:
'
2
'
1
pp

=

'
2
'
11
... vmvmvm

+=⇒

'
2
'
11

vvv

+=⇒
(1)
1. Hai viên bi chuyển động trên cùng một đường thẳng:
- Chiếu (1) xuống chiều dương như đã chọn:
- Ta có :
'
2
'
11
vvv +=

smvvv /5510
'
11
'
2
=−=−=⇒
Vậy vận tốc của viên bi thứ hai sau va chạm là 5m/s.
2. Hai viên bi hợp với phương ngang một góc:
a)
0
45
==
βα
:
Theo hình vẽ:
smvvv /1,7
2

2
.10cos.
1
'
2
'
1
====
α

Vậy vận tốc của hai viên bi sau va chạm là 7,1m/s.
b)
0
60
=
α
,
0
30
=
β
:
Theo hình vẽ:
'
2
'
1
,vv

vuông góc với nhau.

Suy ra:
smvv /5
2
1
.10cos.
1
'
1
===
α

smvv /7,8
2
3
.10cos.
1
'
2
===
β
Vậy sau va chạm: Vận tốc của viên bi thứ nhất là 5m/s.
Vận tốc của viên bi thứ hai là 8,7m/s.
2. Bài tập tự giải:
Trang5 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
'
1
v

β
α

1
v

'
2
v

O
'
2
v

β
'
1
v

α
1
v

O
1
m
2
m
3
m
1
v


2
v

3
v

O
0
45
0
30
Bài 1: Trên mặt phẳng ngang có ba viên bi nhẵn
13121
2,4, mmmmm
==
chuyển động với vận tốc
smvsmvsmv /1,/7,/2
321
===
như hình vẽ:
Biết rằng ba viên bi va chạm không đàn hồi cùng lúc tại O tạo thành
một khối chuyển động với vận tốc
v

. Hỏi
v

có giá trị nào sau đây ?
A. 3m/s B. 3,88m/s C. 3,3m/s D. 3,5m/s

Bài 2: Trên mặt bàn nằm ngang có một viên bi A có khối lượng m đang nằm yên.
a) Ta dùng viên bi B cũng có khối lượng m bắn vào viên bi A với vận tốc
v

, sau va chạm bi A
chuyển động cùng hướng với bi B trước va chạm va cũng có vận tốc
v

. Vận tốc của viên bi B sau va
chạm là: A. 1m/s B. 1,1m/s C. 2m/s D. 0m/s
b) Lấy viên bi C có khối lượng m
1
bắn vào viên bi A đứng yên với vận tốc
v

, sau va chạm viên bi C
chuyển động ngược hướng với viên bi A và có cùng độ lớn vận tốc là
v
. So sánh m va m
1
?
A. bằng nhau B. lớn gấp đôi C. nhỏ gấp đôi D. một giá trị khác
Bài 3: Hai viên bi chuyển động ngược chiều nhau trên một đường thẳng , viên bi 1 có khối lượng 200g
và có vận tốc 4m/s, viên bi hai có khối lượng 100g và có vận tốc 2m/s. Khi chúng va vào và dính chặt
vào nhau thành một vật. Hỏi vật ấy có vận tốc là bao nhiêu ?
A. 2m/s B. 0m/s C. 1,5m/s D. 1m/s
Bài 4: Một toa tàu có khối lượng
kgm 3000
1
=

chạy với vận tốc
smv /4
1
=
đến đụng vào một toa
tàu đang đứng yên có khối lượng
kgm 5000
2
=
, làm toa này chuyển động với vận tốc
smv /3
'
2
=
. Sau
va chạm, toa 1 chuyển động như thế nào ?
A. 1m/s B. 1,2m/s C. -1,2m/s D. -1m/s
Bài 5: Thuyền khối lượng
kgM 200
=
chuyển động với vận tốc
smv /5,1
1
=
, một người có khối
lượng
kgm 50
1
=
nhảy từ bờ lên thuyền với vận tốc

smv /6
2
=
theo phương vuông góc với
1
v

. Độ
lớn và hướng vận tốc của thuyền sau khi người nhảy vào thuyền là:
A.
smv /2
=
và hợp với
1
v

một góc 30
0
B.
smv /7,1
=
và hợp với
1
v

một góc 30
0
C.
smv /7,1
=

và hợp với
2
v

một góc 45
0
D.
smv /2
=
và hợp với
2
v

một góc 45
0
Dạng 3: Súng giật lùi khi bắn - Sự nổ của đạn.
1. Súng giật lùi khi bắn:
- Xét hệ kín gồm súng và đạn
- Gọi m
1
là khối lượng của súng, m
2
là khối lượng của đạn.
- Lúc đầu chưa bắn, động lượng của hệ :
0
=
p

- Sau khi bắn: đạn bay theo phương ngang với vận tốc
'

2
v

thì súng bị giật lùi với vận tốc
'
1
v


2211
'
.. vmvmp

+=
Trang6 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
- Theo định luật bảo toàn động lượng:
'
pp

=

0..
2211
=+⇒
vmvm


'
2
1

2
'
1
.v
m
m
v

−=⇒
Vậy súng và đạn chuyển động ngược chiều nhau.
2. Sự nổ của đạn:
- Viên đạn có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc
0
v

, sau đó nổ thanh hai mảnh có khối
lượng m
1
và m
2
chuyển động với vận tốc
21
,vv

.
- Động lượng của đạn trước khi nổ:
0
.vmp

=

- Động lượng của đạn sau khi nổ:
2211
'
.. vmvmp

+=
- Theo định luật bảo toàn động lượng:
'
pp

=

22110
... vmvmvm

+=⇒
- Sau đó căn cứ vào bài toán mà ta tìm ra kết quả.
1. Ví dụ: Một viên đạn có khối lượng 20 kg đang bay thẳng đứng lên trên với vận tốc
smv /150
=
thì
nổ thành hai mảnh. Mảnh thứ nhất có khối lượng 15kg bay theo phương nằm ngang với vận tốc
smv /200
1
=
. Mảnh thứ hai có độ lớn và hướng là
A. 484m/s, 45
0
B. 848m/s, 60
0

C. 484m/s, 60
0
. D. 848m/s, 45
0

Giải: - Vì trọng lực rất nhỏ so với nội lực tương tác nên hệ 2 mảnh coi như hệ kín.
- Động lượng của đạn trước khi nổ:
vmp

.
=
- Động lượng của đạn sau khi nổ:
2211
'
.. vmvmp

+=
- Theo định luật bảo toàn động lượng:
'
pp

=
=>
2211
... vmvmvm

+=
(1)
- Theo hình vẽ:
smvvv /848200150

22
1
22
2
=+=+=
- Và:
2
2
848
150
cos
2
===
v
v
α

0
45
=⇒
α
Vậy mảnh hai chuyển động với vận tốc 848m/s và hợp với phương thẳng đứng một góc 45
0
.
2. Bài tập tự giải:
Bài 1: Một khẩu súng đại bác có khối lượng 2 tấn bắn đi một viên đạn lớn có khối lượng 20 kg. Đạn
bay ra khỏi nòng với vận tốc 100m/s. Vận tốc của súng trên phương ngang này là:
A. -1m/s B. 1m/s C. -2m/s D. 2m/s
Bài 2: Một pháo thăng thiên có khối lượng đầu pháo M=100g và m=50g thuốc pháo. Khi đốt pháo,
giả thiết toàn bộ thuốc cháy tức thời phun ra với vận tốc 100m/s. Vận tốc bay lên theo phương thẳng

đứng của đầu viên pháo là:
A. -10m/s B. 10m/s C. 50m/s D. -50m/s
Bài 3: Một viên đạn bắn theo phương ngang, sau khi nổ: vỏ đạn và đầu đạn tách ra hai bên so với
phương ngang trở thành m
1
=2 kg và m
2
=1 kg. Biết v
1
=75m/s và v
2
=150m/s, vận tốc của đầu đạn vuông
góc với vận tốc ban đầu của viên đạn. Hỏi động lượng và vận tốc ban đầu của viên đạn có giá trị là:
Trang7 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
1
v

2
v

v

O
α
A. 210kg.m/s, 80m/s B. 120kg.m/s, 80m/s C. 210kg.m/s, 50m/s D. 120kg.m/s, 50m/s
Bài 2: Công – Công suất.
A. Lý thuyết:
1. Công:
Công của một lực
F


có điểm đặt di chuyển một đoạn s hợp với phương của lực một góc
α

α
cos..sFA
=
Đơn vị: jun (J)
trong đó:
α
là góc hợp giữa phương dịch chuyển và phương lực tác dụng.
Các trường hợp đặt biệt: Phương dịch chuyển
+ Nếu
2
0
π
α
〈≤
thì
0

A
và được gọi là công phát động.
+ Nếu
πα
π
≤〈
2
thì
0


A
và được gọi là công cản.
+ Nếu
2
π
α
=
thì
0
=
A
thì dù có lực tác dụng nhưng công không được thực hiện.
2. Công suất: Ta có :
t
A
P
=
đơn vị : oát (W)
Chú ý:
JWh 36001
=
,
JkWh
6
10.6,31
=
B. Bài tập:
1. Ví dụ:
Bài 1: Một người nâng một vật có khối lượng 6kg lên cao 1m rồi mang đi ngang được độ dời 30m.

Công tổng cộng mà người thực hiện là:
A. 1860J B. 1800J C. 160J D. 60J
Giải: Công mà người nâng vật lên cao 1m:
JhgmhPhFA 601.10.6....
1
=====
Khi đi ngang, người không thực hiện công vì lực tác dụng có phương vuông góc với độ dời.
0
2
=
A
Công tổng cộng mà người thực hiện:
JAAA 60060
21
=+=+=

Bài 2: Một vật có khối lượng
kgm 3,0
=
nằm yên trên mặt phẳng nằm không ma sát. Tác dụng lên
vật lực kéo
NF 5
=
hợp với phương ngang một góc
0
30
=
α
.
a) Tính công do lực thực hiện sau thời gian 5s.

b) Tính công suất tức thời tại thời điểm cuối.
Trang8 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
α
F

c) Giả sử giữa vật và mp có ma sát trượt với hệ số
2,0
=
µ
thì công toàn phần có giá trị bằng bao nhiêu ?
Giải: - Chọn trục tọa độ như hình vẽ:
- Các lực tác dụng lên vật:
P

,
N

,
F

- Theo định luật II N:
amFNP


.
=++
(1)
- Chiếu (1) xuống trục ox:
amF .cos.
=

α

m
F
a
α
cos.
=⇒
- Vật dưới tác dụng của lực
F

thì vật chuyển động nhanh dần đều.
- Quãng đường vật đi được trong 5s là:

mt
m
F
tas 1805.
3,0
2
3
.5
.
2
1
.
cos.
.
2
1

..
2
1
222
====
α
a) Công của lực kéo:
JsFA 5,778
2
3
.180.5cos..
===
α
b) Công suất tức thời:
WtaFvF
t
sF
t
A
N 312
2
3
.5.4,14.5cos...cos..
cos..
======
αα
α
c) Trong trường hợp có ma sát:
Theo định luật II Niu-ton:
amFFNP

ms


.
=+++
(1)
Chiếu (1) xuống trục oy, ta được:
αα
sin..sin. FgmFPN
−=−=
Suy ra:
NFgmNF
ms
06,0)
2
1
.510.3,0.(2,0)sin...(.
=−=−==
αµµ
- Công của lực ma sát :
JsFA
msms
8,10180.06,0cos..
−=−==
α
- Công của lực kéo:
JF
k
5,778
=

- Công của trọng lực và phản lực:
0
=
P
A


0
=
N
A


- Công toàn phần của vật:
JAAAAA
NP
msk
7,767008,105,778
=++−=+++=

2. Bài tập tự giải:
Bài 1: Một người kéo vật khối lượng
kgm 60
=
lên cao
mh 1
=
. Công của lực kéo vật lên theo
phương thẳng đứng là: A. 600J B. -600J C. 588J D. -588J
Bài 2: Một vật khối lượng

kgm 2
=
rơi từ độ cao
mh 10
=
so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của
không khí. Sau thời gian
st 2,1
=
trọng lực thực hiện một công là:
A. 138,3J B.1383J C. 144J D. -144J
Bài 3: Vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang với vận tốc
hkmv 72
=
nhờ lực kéo
F


hợp với phương ngang một góc
0
60
=
α
, độ lớn
NF 40
=
. Sau thời gian
st 10
=
công của lực

F

là:
A. 24J B.12J C. 22J D. 42J
Trang9 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh
N

P

F

y
x
ms
F

N

P

F

y
Bài 4: Xe ôtô khối lượng
kgm 1000
=
chuyển động nhanh dần đều không vận tốc đầu, đi dược quãng
đường
ms 10
=

thì đạt được vận tốc
smv 10
=
, biết hệ số ma sát là
05,0
=
µ
. Công của lực kéo của
động cơ thực hiện là:
A. 5500J B. 55000J C. 550J D. 550kJ
Bài 5: Một cần trục nâng vật có khối lượng
2
=
m
tấn lên cao
mh 5
=
trong 10s , biết vật đi lên với
gia tốc
2
/2 sma
=
. Công suất của cần trục là:
A. 10000W B.1000W C. 2000W D. 12000W
Bài 6: Một máy bơm mỗi phút phải bơm 6kg nước lên cao 4m. Công suất tối thiểu của động cơ của
máy bơm là: A. 40W B. 4W C. 240W D. 24W
Bài 7: Công của trọng lực trong giây thứ 4 khi vật có khối lượng 8kg rơi tự do là:
A. 2400J B.3000J C. 2800J D. 240J
Bài 8: Một xe khối lượng
kgm 120

=
đang chuyển động với vận tốc
hkmv 36
=
. Để xe dừng lại,
phải thực hiện một công là:
A. 600J B. 6000J C. -600J D. -6000J
Bài 9: Một ôtô khối lượng
kgm 1000
=
chuyển động nhanh dần đều từ A đến B cách nhau 1km, vận
tốc tăng từ 36km/h đến 54km/h, biết hệ số ma sát là
01,0
=
µ
. Công suất trung bình của động cơ là:
A. 2000W B. -2000W C. 203W D. -2031W
Bài 10: Một vật khối lượng
kgm 20
=
lúc đầu đang đứng yên, tác dụng lên vật một lực kéo có độ lớn
NF 20
=
hợp với phương ngang một góc
0
30
=
α
và vật di chuyển 2m đạt được vận tốc là 1m/s.
a) Công của lực kéo là: A. 10J B. 30J C. -30J D. 34,6J

b) Công của trọng lực là: A. 200J B. 20J C. 0J D. 10J
c) Công của lực ma sát là: A. 24J B. -24J C. 24,64J D. -24,64J
d) Hệ số ma sát là: A. 1 B. 0,06 C. 0,6 D. 0,065
Bài 3: Động năng - Định lý động năng
A. Lý thuyết:
1. Động năng: Ta có:
2
2
1
mvW
=
Đơn vị: Jun (J)
Chú ý: - Động năng là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương.
- Động năng có tính tương đối.
2. Định lý động năng:

ddd
WWWA
∆=−=
121
Trong đó:
12
A
là công của vật khi dịch chuyển từ vị trí 1 sang vị trí 2

12 ddd
WWW
−=∆
là độ biến thiên động năng của vật
Trang10 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh

Chú ý: + Nếu
0
12

A
thì
OW
d
〉∆
: động năng của vật tăng
+ Nếu
0
12

A
thì
OW
d
〈∆
: động năng của vật giảm
B. Bài tập:
1. Ví dụ:
Một ôtô khối lượng m=5tấn đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc
smv /10
=

thì gặp một vật cách đầu xe 15m, xe phải hãm phanh đột ngột và đã dừng lại cách vật một đoạn 5m.
Tính lực hãm xe.
Giải: - Động năng ban đầu của xe:
JvmW

d
25000010.5000.
2
1
..
2
1
22
1
===
- Động năng của xe lúc xe dừng lại:
0
2
=
d
W
( Vì vận tốc của xe bằng 0)
- Độ biến thiên động năng:
JWWW
dd
2500002500000
12
−=−=−=∆
- Công của lực hãm là:
sFA
h
.
−=
- Theo định lí động năng:
WA

∆=

250000.
−=−⇒
sF
h
=>
NF
h
25000
10
250000
==
2. Bài tập tự giải:
Bài 1: Một toa tàu khối lượng m = 8 tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc
2
/1 sma
=
.
Động năng của nó sau 10s kể từ lúc khởi hành là:
A. 4.10
5
J B. 5.10
4
J C. 5.10
5
J D. -4.10
5
J
Bài 2: Một vật khối lượng

gm 100
=
được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc
smv /10
0
=
. Động
năng của vật sau khi ném
st 5,0
=
là:
A. 1J B. 2J C. 1,25J D. 1,5J
Bài 3: Một vật khối lượng
kgm 3
=
ban đầu đứng yên. Muốn tăng vận tốc của vật lên 5m/s thì phải
sử dụng một công là:
A. 20J B. 22,5J C. 25J D. -22,5J
Bài 4: Công cần thực hiện để làm một xe nặng 1 tấn giảm vận tốc từ 108 km/h xuống đến 36km/h là:
A. 400kJ B. 200kJ C. 300kJ D. -400kJ
Bài 5: Một ôtô khối lượng m=2tấn đang chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với vận tốc
hkmv /54
=
thì hãm phanh, lực hãm có độ lớn
NF
h
11250
=
. Quãng đường ôtô dừng lại sau khi hãm
phanh là:

A. 10m B. 20m C. 30m D. 40m
Bài 6: Một viên đạn có khối lượng
gm 20
=
bắn vào tường dày 20cm với vận tốc
smv /500
1
=
, khi
ra khỏi bức tường vận tốc viên đạn là
smv /200
2
=
. Lực cản của bức tường lên viên đạn là:
Trang11 Gv: Ngô Văn Tân THPT Cần Thạnh

×