Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (246.69 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Toán. T/109. PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không. nhớ) I.Mục tiêu : - Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ ) số có 2 chữ số ; vận dụng để giải toán. - Bài tập 1, 2, 3 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời. - Phiếu Bài tập 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 2. 1 học sinh nêu TT, 1 học sinh giải. Tóm tắt: Giải: Có : 8 con thỏ Số con thỏ còn Chạy đi : 3 con thỏ lại là: Còn lại : ? con thỏ 8 – 3 = 5 (con) Học sinh nhắc tựa. Đáp số : 5 con 2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. thỏ. Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24 -Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con Bước1: HD HS thao tác trên que tính. và nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính bên trái, các que tính rời bên phải. Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3 ở -Học sinh lấy 24 que tính viết bảng con cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn vị. và nêu: Có 2 bó, viết 2 ở cột chục. Có 4 Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực hiện que tính rời viết 4 ở cột đơn vị. 3 bó và 2 bó là 5 bó, viết 5 ở cột chục. tương tự như trên. 5 que tính và 4 que tính là 9 que tính, Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với viết 9 ở cột đơn vị. nhau, các que tính rời với nhau. Đươc 5 bó và 9 que tính rời. Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng. -Học sinh thực hành ở bảng con. Đặt tính: Đọc: 35 + 24 = 59. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Viết 35 rồi viết 24, sao cho các số chục thẳng cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. . Nhắc lại: 35 + 24 = 59. 35 24 59. 5 cộng 4 bằng 9, viết 9. 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy : 35 + 24 = 59 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng. -Học sinh thực hành ở bảng con. Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20 Viết 35 rồi viết 20, sao cho các số chục thẳng Đọc: 35 + 20 = 55 cột nhau, các số đơn vị thẳng cột nhau, viết dấu +, kẻ vạch ngang, rồi tính từ phải sang trái. . 35 20 55. 5 cộng 0 bằng 5, viết 5. Nhắc lại: 35 + 20 = 55. 3 cộng 2 bằng 5, viết 5 Như vậy : 35 + 20 = 55 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2 Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ 3, viết 3” để thay cho nêu “3 cộng 0 bằng 3, viết Học sinh thực hành ở bảng con. Đọc: 35 + 2 = 37 3”. . 35 02 37. 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. Nhắc lại: 35 + 2 = 37. hạ 3, viết 3 HS làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp. Như vậy : 35 + 2 = 37 Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng Học sinh thực hành: -HS đặt tính rồi tính và nêu cách làm Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài, 35 60 06 41 22 54 12 38 43 34 40 02 *Đặt các số cùng hàng thẳng cột với nhau. 47. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh làm bảng con. 98. 49. 75. 62. 56. -Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán: Tóm tắt Lớp 1 A : 35 cây Lớp 2 A : 50 cây. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> yêu cầu các em nêu cách làm.. Cả hai lớp : ? cây. Giải Số cây cả hai lớp trồng là: 35 + 50 = 85 (cây) Đáp số : 85 cây. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải. Cho học sinh làm vở và nêu kết quả. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các BT, CB :'Luyện tập".... -Nêu tên bài và các bước thực hiện phép cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang, cộng từ phải sang trái). Thực hành ở nhà.Làm BT4/ 155. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012 Tập đọc:. ĐẦM SEN I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Xanh mát, nagn ngát, thanh khiết, dẹt lại. - Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài - Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc lài sen. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc “ Đầm sen” + HS: - Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh đọc bài tập đọc “Vì 2 Học sinh đọc bài và trả lời các câu bây giờ mẹ mới về” và trả lời các câu hỏi trong hỏi trong SGK. SGK. Cả lớp viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt Viết bảng con: cắt bánh, đứt tay, hốt hoảng. hoảng. 2.Bài mới: *GVgiới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng. Nhắc lại đề bài. * Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, khoan Lắng nghe. thai). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: -Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các sung. nhóm đã nêu. Xanh mát (x x), xoè ra (oe eo, ra: r), ngan ngát (an ang), thanh khiết (iêt iêc) -5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. +HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Đài sen: Bộ phận phía ngoài cùng Các em hiểu như thế nào là đài sen ? của hoa sen. + Nhị: Bộ phận sinh sản của hoa. Nhị là bộ phận nào của hoa ? + Thanh khiết: Trong sạch. Thanh khiết có nghĩa là gì ? + Ngan ngát: Mùi thơm dịu, nhẹ.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngan ngát là mùi thơm như thế nào? + Luyện đọc câu: Gọi HS đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 3 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc cả bài. Giải lao Luyện tập: * Ôn các vần en, oen. Giáo viên nêu yêu cầu:. - HS lần lượt đọc các câu theo YC của GV Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. - Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em đọc, tổ, lớp đồng thanh.. Hs chú ý lắng nghe Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy. Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần en ? Sen , ven , chen. Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần en, oen ?. các tiếng có vần en, vần oen ngoài bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. - vi dụ : xà ben, hứa hẹn, đèn dầuXoèn xoẹt, nhoẻn cười….. Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần en hoặc oen? \-§äc mÉu c©u trong bµi (TruyÖn DÕ Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. MÌn phiªu lu ký rÊt hay. Lan nhoÎn Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói:. miệng cười).. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1.Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào? Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra . phô đài sen và nhị vàng . 2.Đọc câu văn tả hương sen ? -Hương sen ngan ngát, thanh khiết. Nhận xét học sinh trả lời. Học sinh rèn đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm toàn bài văn. Giải lao Luyện nói: Nói về sen. - HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua Chẳng hạn: Các em nói về sen: Cây sen mọc trong đầm. Lá sen tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh màu xanh mát.Cánh hoa màu đỏ nhạt, nói tốt theo chủ đề luyện nói. đài và nhuỵ màu vàng. Hương sen thơm ngát, thanh khiết nên sen thường được dùng để ướp trà. Học sinh khác nhận xét bạn nói về sen. Nhận xét chung về khâu luyện nói của HS . Nhiều học sinh khác luyện nói theo 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã đề tài về hoa sen. - Nhắc tên bài và nội dung bài học. học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. Đọc trước bài"Mời lần, xem bài mới. vào" ở nhà.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đạo đức:. CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. - Biết chào hỏi tạm biệt tròng các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày. Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè, em nhỏ. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: + 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài nhận xét bạn đọc đúng chưa. tiết trước. Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt? -Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi đề lên bảng. - Vài HS nhắc lại. HS hát bài: Con chim vành khuyên. Cả lớp hát và vỗ tay. Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học + Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong sinh làm bài tập trong VBT. Giáo viên chốt lại: tranh 1 và tranh 2 Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ ! giáo. Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các nhóm quyết các tình huống. thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất. Nội dung thảo luận: Em sẽ chào hỏi như thế nào trong các a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không tình huống sau: a. Em gặp người quen trong bệnh viện? nói tiếng lớn hay nô đùa… .. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười… b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm bóng lúc đang giờ biểu diễn? mình. Giáo viên kết luận : Học sinh trao đổi thống nhất. Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp hát, rạp - HS nhắc lại. chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1: - 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các bà cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống. chào bà cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ Tổ chức cho các em thảo luận rút kinh ngoan. 3 học sinh đóng vai đi học và chào tạm nghiệm. Nhóm 1: tranh 1. biệt nhau khi chia tay để vào trường, lớp. Nhóm 2: tranh 2. Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ. - Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ thực hiện tốt chào hỏi và tạm biệt. Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi và tạm biệt? Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện chưa tốt. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. - HS nêu tên bài học và tập nói lời chào Nhận xét, tuyên dương. hỏi, lời tạm biệt khi chia tay. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc.... GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Buổi chiều PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Céng kh«ng nhí) I.Mục tiêu: - Biết đặt tính rồi làm tính (cộng không nhớ) trong phạm vi 100. - Củng cố về giải toán và đo độ dài. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập toán III. Các hoạt động dạy học :: Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài: a. Ôn các kiến thức đã học buổi sáng : - Kiểm tra một số cá nhân - Nhận xét ,đánh giá. b. Làm bài tập : Bài 1 :Tính 25 28 + + 63 41. +. 34 51. 67 + 20. - GV nhận xét, chữa bài. - Nhắc lại các bước thực hiện tính. - Cách đặt tính. - Thao tác tính - HS lên bảng làm , lớp làm bảng con 25 28 34 67 + + + + 63 41 51 20 88 69 85 87 hs nhận xét bài của bạn - Gọi hs lên bảng làm ,lớp làm bảng con nhận xét bài bạn.. Bài 2: Đặt tính rồi tính . 15 + 44 30 + 28 52 + 40 7 + 31 -GV nhận xét đánh giá. Bài 3: Bác Nam trồng được 38 cây cam và 20 cây - HS làm vở bài tập bưởi .Hỏi bác Nam trồng được tất cả bao nhiêu cây Bài giải ? Bác Nam trồng được tất cả là: -GV thu 1 số bài chấm , nhận xét, chữa. 38 + 20 = 58 (cây) Đáp số : 58 cây Bàì4 : Đo độ dài các đoạn thẳng rồi viết số đo. - HS làm vở bài tập A. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> B - GV nhận xét, chữa 3. Củng cố ,dặn dò: - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học.. C - hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.. Tuần 29 Luyện đọc ĐẦM SEN I. Mục tiêu: - Luyện đọc lại bài Đầm sen. Yêu cầu hs đọc bài lưu loát, diễn cảm. Hiểu được nội dung bài. - Làm bài tập ở vở bài tập. II. Chuẩn bị: - Bảng kể ô li. - Vở viết III. Phần lên lớp: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu tiết học: 2. Hướng dẫn bài: a. Luyện đọc: - Cho HS lấy sách ra đọc bài. - Đọc các tiếng, từ khó trong bài. - Chữa lỗi phát âm cho hs. - Đọc cá nhân, nhóm, lớp. - hs thành thạo đọc diễn cảm bài Đầm - Một HS khá đọc trơn toàn bài - Lớp Mở sách đọc lại toàn bài (nhóm, cá sen - Đọc đồng thanh 2 lần nhân, đồng thanh) - Yêu cầu hs đọc trong nhóm, đọc cá - HS thi đọc đoạn trong nhóm ,lớp. - hs nhận xét nhóm đọc hay diễn cảm. nhân - Theo dõi giúp đỡ hs đọc còn chậm b. Làm bài tập: - Quan sát lắng nghe - Hướng đẫn hs làm các bài tập trong vở.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 1:Viết tiếng trong bài có vần : + Có vần en: Bài 2: Viết tiếng ngoài bài: -Có vần en : -Có vần oen : Nhận xét đánh giá,chữa bài -Chấm, chữa bài. Nhận xét đánh giá -Bài 3 :Khi nở hoa sen đẹp như thế nào ?Ghi dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng: Cánh hoa trăng trắng nằm trên tấm lá xanh xanh. Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Mỗi cánh hoa giống hêt một chiếc lá,nhưng mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ. Bài 4: Ghi lại câu văn tả hương sen trong bài............................................... -Nhận xét đánh giá, chữa bài . 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Đọc lại bài ở nhà.. * Viết tiếng có vần en + Có vần en : sen * HS làm bài vào vở bài tập : Viết tiếng ngoài bài: -Có vần en : then cửa , khăn len,... -Có vần oen : nhoẻn cười ,xoèn xoẹt, ... Cánh hoa trăng trắng nằm trên tấm lá xanh xanh. X Cánh hoa đỏ nhạt xoè ra, phô đài sen và nhị vàng. Mỗi cánh hoa giống hêt một chiếc lá,nhưng mỏng mảnh hơn và có màu sắc rực rỡ.. - HS làm vào vở bài tập ghi lại câu văn tả hương sen trong bài.. - hs cả lớp.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 3/4/2010 Ngày giảng: thứ 3/6/4/2010. BUỔI SÁNG - LỚP 1B Thủ công .................................................. Toán :. LUYỆN TẬP (trang 156) I.Mục tiêu : - Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm. - Bài tập 1, 2, 3, 4 - Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bộ đồ dùng toán 1, Phiếu BT 3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. + Gọi HS giải bài tập 3 trên bảng lớp.. Hoạt động HS + Học sinh giải trên bảng lớp. Giải: Cả hai lớp trồng được số cây là: 35+ 50 = 85 (cây). GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính: 30 + 5 55 + 23 Nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng. Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Yêu cầu các em nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính Cùng học sinh nhận xét Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán Yêu cầu các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. Đáp số : 85 cây +Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con. Học sinh nhắc lại. - Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe. - Tính nhẩm Thi đua nêu nhanh kết quả của các phép tính. - Tóm tắt: Có: 21 bạn gái Và : 14 bạn trai Có tất cả :.......bạn? Chấm bài, nhận xét Cả lớp làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: - Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng Nhiều em nêu lại cách vẽ đoạn thẳng Nhận xét, chữa bài chốt lại cách vẽ đoạn thẳng Hai em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở có độ dài cho trước 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. - Nhắc lại tên bài học. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nêu lại các bước giải toán có văn, các Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB: Luyện tập bước vẽ đoạn thẳng TH ở nhà. Xem trước BT 1,2,3,4/ 157. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập viết:. TÔ CHỮ HOA L, M, N I.Mục tiêu: - Tô được các chữ hoa: L, N, M - Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong. - Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: * Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa L,M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, Học sinh mang vở tập viết để trên bàn chấm điểm 2 bàn học sinh. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con cho giáo viên kiểm tra. 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng các từ: chăm học, khắp vườn con các từ: chăm học ,khắp vườn Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi Học sinh nhắc lại bài. đề bài.GV treo bảng phụ viết sẵn ND tập viết. Nêu nhiệm vụ: Tập tô chữ, tập viết các vần và -Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. từ ngữ ứng dụng đã học .. Hướng dẫn tô chữ hoa:. L,M,N. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ L có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ M,N có gì giống và khác nhau ? Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện. - Học sinh quan sát chữ hoa L,M,N trên bảng phụ và trong vở tập viết. -Chữ L gồm một nét ,cao năm li . -Giống nhau nét thứ nhất, nét thứ hai. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu:. - Quan sát. en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng cười, trong xanh, cải xoong. Viết bảng con.. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L,M,N. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.. -Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Tuyên dương các bạn viết tốt.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2012 Chính tả : (tập chép):. HOA SEN I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút. - Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2,3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 - 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. trên bảng. Nhận xét 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề bài. Học sinh nhắc lại. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép - 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). bài bạn đọc trên bảng từ. Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng - Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi … khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của sinh sai phổ biến trong lớp. - Học sinh viết vào bảng con các tiếng học sinh. hay viết sai. * Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm - Học sinh thực hiện theo hướng dẫn bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của giáo viên. của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. * Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: i gh e ê. - Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. - Điền vần en hoặc oen. - Điền chữ g hoặc gh. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải. Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ. gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê. Đọc lại nhiều lần.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho - Lắng nghe và thực hiện tốt ở nhà. đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tập viết. TÔ CHỮ HOA : L, M, N I. Mục tiêu : - Giúp HS biết tô chữ hoa L, M, N - Viết đúng các vần, en . oen , ong ,oong ,các từ ngữhoa sen , nhoẻn cười , trong xanh , cái xoong . Kiểu chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết I tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít.nhất 1 lần) HSKG viết đều nét , đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết I tập hai . II. Chuẩn bị. - Bảng có kẻ ô li - Vở tập viết. III. Hoạt động lên lớp: Hoạt động dạy Kiểm tra bài cũ : Nhận xét bài cũ 1 . Giới thiệu bài 2 . Hướng dẫn tô chữ hoa a . Hướng dẫn tô chữ hoa - Đưa các chữ hoa L , M , N. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng Viết lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết Thực hành Hướng dẫn Theo dõi uốn nắn Chấm điểm một số vở 3 Củng cố dặn dò : Hỏi lại bài vừa viết Dặn dò Viết bài ở nhà Nhận xét tiết học :. Hoạt động học Chấm vở HS Hs chú ý theo dõi Quan sát chữ cái hoavà đọc nối tiếp Nhắc lại cách tô chữ hoa Tự tô vào vở rèn viết Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu 3 đến 4 em đọc lại các từ ứng dụng Luyện viết bảng con Luyện viết vào vở luyện viết Nộp vở chấm bài. HS xung phong trả lời. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Giới thiệu tiết học: 2. Hướng dẫn bài: a. Hướng dẫn tô chữ hoa: - Đưa các chữ hoa L, M, N lên bảng cho HS quan sát - Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ hoa theo yêu cầu của GV - Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa.L, M ,N. - Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp. - Nhắc lại cách tô chữ hoa. - Tự tô vào vở rèn viết - Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu. b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng: * HS theo dõi - Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách - 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng. viết - Luyện viết bảng con c. Thực hành - Hướng dẫn. - Theo dõi, uốn nắn. - Chấm điểm một số vở. - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Viết lại bài ở nhà.. - Luyện viết vào vở luyện viết. - Nộp vở chấm. -Cả lớp lắng nghe.. Luyện tự nhiên xã hội. CON MUỖI I. Mục tiêu: - Biết được tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh ảnh về con muỗi. - Phiếu thảo luận nhóm. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 2. Bài mới:. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> a. giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng. b. Hướng dẫn bài: Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. - Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm 2 . + Con muỗi to hay nhỏ? + Con muỗi dùng gì để hút máu người? + Con muỗi di chuyển như thế nào? + Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. - HĐ nhóm 4 thảo luận nội dung câu hỏi sau. 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 2: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh. - Học sinh nêu tên bài học.. - Học sinh nhắc lại.. - Học sinh lắng nghe.. - Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.. + Con muỗi nhỏ. + Con muỗi dùng vòi để hút máu người. + Con muỗi di chuyển bằng cánh. + Muỗi có chân, cánh, có râu.. - Học sinh nhắc lại.. - Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d. - Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>