*** giáo án ngữ văn 8 năm học: 2010 2011 ***
Ngày soạn:10/08/2010
Tuần 1 :
Tiết 1, 2:
Văn bản:
tôi đi học
(Thanh Tịnh)
a. Mục tiêu cần đạt
Kiến thức:
- Cảm nhận đợc tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật "tôi" ở lần tựu
trờng đầu tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
Thái độ:
- Giáo dục lòng tự hào về mái trờng nơi mỗi con ngời chúng ta luôn có những kỷ niệm
ngọt ngào và khó quên trong đời .
Kỹ năng:
- Tập trung chủ yếu 4 kỹ năng cơ bản ( nghe, nói, đọc, viết) rèn luyện kỹ năng cảm
nhận văn bản nhật dụng.
b. chuẩn bị của thầy và trò
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
Bảng phụ, tranh ảnh có liên quan đến nội
bài học
Vở ghi, vở bài soạn, SGK, SBT
c. Tiến trình lên lớp
*. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Đây là tiết học đầu tiên của năm học mới, GV không kiểm tra bài cũ mà chỉ gợi
không khí ngày khai trờng, gợi kỷ niệm ngày đầu tiên đi học cách đây 8 năm để dẫn dắt
HS vào bài học mới. GV ghi đầu bài lên bảng.
*. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
- GV cho HS đọc phần chú thích về
tác giả, nhấn mạnh 2 ý nhỏ về nhà
văn, nhà thơ Thanh Tịnh
1. Tác giả
- Sinh ra ở ngoại ô thành phố Huế. Lớn lên đi
học rồi làm ở các sở t, về sau dạy học, làm
thơ, viết văn - thành công nhất là truyện ngắn.
- Các truyện của ông toát lên tình cảm êm dịu,
trong trẻo. Văn nhẹ nhàng mà thấm sâu, man
mác buồn thơng mà ngọt ngào lu luyến.
***
GV : Lê Văn chung - trờng: THCS vân am ngọc lặc ***
1
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
- GV nêu khái quát đặc điểm phong
cách truyện ngắn Tôi đi học hớng
dẫn HS đọc đúng vai - nhân vật trong
dòng hồi tởng. Gọi 2-3 HS đọc, lớp
nhận xét, GV có thể đọc mẫu.
2. Đọc văn bản
Đọc đúng văn bản tự sự (truyện ngắn) nhng
giàu chất trữ tình: các đoạn hồi tởng, độc
thoại, đối thoại, kể và miêu tả với bộc lộ cảm
xúc... thay đổi giọng đọc cho phù hợp.
- GV giải thích kĩ hơn một số từ ngữ
khó trong phần chú thích
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp :
Có thể chia văn bản thành mấy
đoạn? Nêu nội dung chính của từng
đoạn ?
3. Từ ngữ khó: Các từ tựu trờng, bất giác,
quyến luyến... (đặt trong hoàn cảnh giao tiếp cụ
thể)
4. Bố cục:
Đoạn 1: Từ đầu đến tng từng rộn rã
Quang
cảnh cuối thu và hồi tởng về ngày tựu trờng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến lớt ngang trên ngọn
núi
Cảm nhận của tôi trên đờng tới tr-
ờng.
Đoạn 3: tiếp theo đến đợc nghỉ cả ngày
nữa
cảm nhận của tôi lúc ở sân trờng.
Đoạn 4: còn lại
cảm nhận của tôi trong
lớp học
Hoạt động 2 :
II. Phân tích
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp: nhân
vật chính trong truyện ngắn này là
ai? Tâm trạng của nhân vật chính ấy
đợc thể hiện qua những tình huống
truyện (thời gian, thời điểm) nào ?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời.
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp: Quang
cảnh mùa thu đợc miêu tả bằng
những chi tiết nào? Những chi tiết
miêu tả đó có tác dụng gì đối với
việc bộc lộ cảm xúc?
- GV cho 1 HS đọc lại đoạn đầu (từ
đầu đến ... trên ngọn núi) và nêu câu
hỏi: Tâm trạng của nhân vật "tôi"
trên con đờng cùng mẹ đến trờng?
HS làm việc theo nhóm. Cử đại diện
trình bày, lớp nhận xét, GV bổ sung.
- Nhân vật chính là cậu bé lần đầu đi học(hình
ảnh của nhà văn thời thơ ấu). Tâm trạng của
nhân vật chính đợc thể hiện trong các tình
huống : trên đờng tới trờng; trên sân trờng;
trong lớp học.
1. Quang cảnh cuối thu và hồi tởng về ngay
khai trờng:
- Lá ngoài đờng rụng nhiều; trên không có
những đám mây màu bạc
Vẻ đẹp tinh tế
thơ mộng của mùa thu gợi nhớ đến những kỉ
niệm trong sáng êm đềm về buổi tựu trờng.
2. Tâm trạng nhân vật "tôi" trong ngày
đầu đi học.
a. Trên con đờng cùng mẹ tới trờng.
+ Con đờng, cảnh vật chung quanh vốn rất
quen, nhng hôm nay thấy lạ: Cảnh vật thay
đổi vì trong lòng có sự thay đổi lớn - đi học,
không lội sông, không thả diều nữa.
+ "Tôi" thấy mình trang trọng, đứng đắn (mặc
áo vải dù đen).
+ Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở, vừa lúng
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
2
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
túng vừa muốn thử sức mình và khẳng định
mình đã đến tuổi đi học.
Tâm trạng hồi hộp, trân trọng đón nhận
ngày khai trờng; bộc lộ khát khao đợc nỗ lực
phấn đấu trong học tập.
- GV cho 1 HS đọc đoạn tiếp (từ Tr-
ớc sân trờng ... đến ... xa mẹ tôi chút
nào hết).
GV nhận xét cách đọc của HS, sau
đó nêu câu hỏi: Tâm trạng nhân vật
"tôi" giữa không khí ngày khai trờng
đợc thể hiện nh thế nào ? qua chi tiết,
hình ảnh nào ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện các
nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV bổ
sung, cho HS liên hệ bản thân qua
hồi ức, có thể cho HS bình một chi
tiết, hình ảnh nào đó, cho HS ghi tóm
tắt vào vở.
b. Giữa không khí ngày khai trờng:
+ Sân trờng đầy đặc cả ngời, ngôi trờng to
rộng, không khí trang nghiêm
"tôi" lo sợ
vẩn vơ.
+ Giống bọn trẻ, bỡ ngỡ đứng nép bên ngời
thân, nh con chim con muốn bay nhng còn e
sợ, thèm đợc nh những ngời học trò cũ.
+ Nghe tiếng trống trờng vang lên thấy chơ
vơ, vụng về lúng túng, chân dềnh dàng, toàn
thân run run.
+ Nghe ông đốc đọc tên cảm thấy quả tim
ngừng đập, quên cả mẹ đứng sau lng, giật
mình lúng túng...
+ Bớc vào lớp mà cảm thấy sau lng có một
bàn tay dịu dàng đẩy tới trớc, dúi đầu vào
lòng mẹ khóc nức nở, cha lần nào thấy xa mẹ
nh lần này...
Vừa bỡ ngỡ e sợ vừa yêu thích việc học tập
và nhà trờng.
Hoạt động 3 :
c. Ngồi trong lớp đón nhận giờ học
- GV gọi 1 HS đọc to phần cuối của
truyện (từ Một mùi hơng lạ ... đến
hết) nêu câu hỏi: Tâm trạng của nhân
vật "tôi" khi ngồi trong lớp đón nhận
giờ học đầu tiên?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung.
đầu tiên.
+ Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với cảnh vật
(tranh treo tờng, bàn ghế).
+ Với ngời bạn tí hon ngồi bên cạnh cha gặp,
nhng không cảm thấy xa lạ.
+ Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin, nghiêm trang bớc
vào giờ học đầu tiên với bài Tôi đi học
Hoạt động 4 :
- GV nêu câu hỏi khái quát: Em có
nhận xét gì về quá trình diễn biến
tâm trạng của nhân vật "tôi" trong
truyện? về nghệ thuật biểu hiện tâm
trạng nhân vật ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện trả
lời câu hỏi, lớp nhận xét. GV bổ
sung, HS ghi ý chính vào vở.
(GV có thể gợi ý một số bài hát, ý
thơ nói về cảm xúc này để HS liên
- Diễn biến tâm trạng của nhân vật "tôi" trong
ngày đầu tiên đi học: lúng túng, e sợ, ngỡ
ngàng, tự tin và hạnh phúc.
- Nghệ thuật biểu hiện tâm trạng nhân vật
"tôi" là:
+ Bố cục theo dòng hồi tởng của nhân vật
"tôi"
tính chất của hồi ký.
+ Kết hợp kể, tả với bộc lộ cảm xúc
giàu
chất trữ tình, chất thơ.
+ Sử dụng hình ảnh so sánh có hiệu quả:
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
3
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
hệ, rung cảm sâu hơn về trách nhiệm
của ngời lớn đối với trẻ em trong sự
nghiệp giáo dục).
"... Cảm giác trong sáng nảy nở... nh mấy
cành hoa tơi..."
"... Họ nh con chim đứng bên bờ tổ, nhìn
quãng trời rộng muốn bay nhng còn ngập
ngừng e sợ..."
nhờ vậy mà giúp ngời đọc cảm nhận rõ ràng,
cụ thể cảm xúc của nhân vật.
Hoạt động 5: 2. Những ngời xung quanh
GV diễn giải: Ngày nhân vật "tôi"
lần đầu đến trờng còn có ngời mẹ,
những bậc phụ huynh khác, ông đốc
và thầy giáo trẻ.
Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ
của những ngời lớn đối với các em
bé lần đầu tiên đi học? (So sánh với
bài Cổng trởng mở ra đã học ở lớp
7). HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ
trả lời. GV nhận xét, bổ sung và cho
HS ghi ý chính vào vở.
- Là mẹ của nhân vật "tôi" cùng những vị phụ
huynh khác đa con đến trờng đều tràn ngập
niềm vui và hồi hộp, trân trọng tham dự buổi
lễ quan trọng này.
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy, ngời lãnh
đạo từ tốn, bao dung, nhân hậu.
- Thầy giáo trẻ tơi cời, giàu lòng thơng yêu
HS.
Đây chính là trách nhiệm của gia đình, nhà tr-
ờng đối với thế hệ trẻ tơng lai.
Hoạt động 6:
III. Tổng kết
- GV cho 1 HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK, sau đó chốt lại những
điểm quan trọng về nội dung và nghệ
thuật của truyện ngắn và rút ra bài
học liên hệ bản thân mỗi HS.
HS xem SGK hoặc ghi những ý tổng
kết này vào vở.
- Kỷ niệm trong sáng, đẹp đẽ, ấm áp nh còn t-
ơi mới của tuổi học trò khi nhớ về ngày đầu
tiên cắp sách đi học.
- Cảm xúc chân thành tha thiết của tác giả,
qua đó thấy đợc tình cảm đối với ngời mẹ, với
thầy cô, với bạn bè ... của tác giả.
- Nghệ thuật viết truyện ngắn đặc sắc, giàu
chất thơ...
Hoạt động 7:
III. Luyện tập
- GV tổ chức cho HS làm bài tập
luyện tập trong SGK trong khoảng
10 phút.
- GV gọi lần lợt 3 HS (trung bình,
khá, giỏi) trình bày bài tập. Lớp nhận
xét, GV bổ sung.
- GV có thể ra thêm bài tập nâng
cao.
- Yêu cầu HS biết tổng hợp, khái quát lại
dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân vật "tôi"
thành các bớc theo trình tự thời gian
Qua
đó thấy đợc tính thống nhất của văn bản.
- Cách biểu hiện dòng cảm xúc đó bằng sự kết
hợp giữa tự sự (kể, tả) và trữ tình (biểu cảm)
của ngòi bút Thanh Tịnh.
d. Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại văn bản theo cảm xúc của em sau khi đợc học xong truyện ngắn.
Nắm những nội dung chính, tâm trạng nhân vật "tôi" và nét đặc sắc nghệ thuật
của truyện ngắn.
- Viết bài hoàn chỉnh (phần bài tập luyện tập).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
4
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Nguồn gốc giáo an: Tự soạn.
Ngày soạn :12/8/2010
Tiết 3:
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
a. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
Kiến thức:
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của chúng.
Kỹ năng:
- Rèn luyện năng lực sử dụng các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong hoạt động
giao tiếp.
- Qua bài học, rèn luyện năng lực t duy, nhận thức về mối quan hệ giữa cái chung và cái
riêng trong cuộc sống.
b. chuẩn bị của thầy và trò
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
Bảng phụ, tranh ảnh có liên quan đến nội
bài học
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thứơc kẻ.
c. Tiến trình lên lớp
*. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- GV có thể hệ thống hoá về nghĩa của từ (nghĩa đen, nghĩa bóng, đồng nghĩa,
trái nghĩa, nhiều nghĩa...) rồi lấy ví dụ để chuyển tiếp vào bài học mới về Cấp độ khái
quát của nghĩa từ ngữ.
*. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp.
- GV cho HS quan sát sơ đồ trong
SGK, qua sơ đồ gợi ý cho HS thấy
mối quan hệ tầng bậc (cấp độ) của
các loại động vật và mối quan hệ về
nghĩa của từ ngữ. Sau đó nêu các câu
hỏi. Hãy so sánh:
+ Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ
thú, chim, cá (vì nó bao hàm các loại nhỏ nh
thú, cá...)
+ Tơng tự nh vậy, nghĩa của các từ thú - chim
- cá là rộng hơn nghĩa của các từ voi, tu hú, cá
thu...
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
5
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
+ Nghĩa của từ động vật với thú,
chim, cá?
+ Nghĩa của từ thú với từ voi, hơu ?
+ Nghĩa của từ chim với tu hú, sáo ?
+ Nghĩa của từ cá với cá thu, cá rô ?
HS đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét,
GV bổ sung cho đúng và đầy đủ.
- GV cho 1 HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK, lớp theo dõi và ghi ý
chính vào vở.
Rút ra Ghi nhớ (xem SGK) là:
- Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hoặc hẹp hơn
nghĩa của từ ngữ khác (nghĩa rộng khi từ ngữ
đó bao hàm phạm vi nghĩa 1 số từ ngữ khác,
nghĩa hẹp khi từ ngữ đó đợc bao hàm phạm vi
nghĩa của từ khác).
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ ngữ này nh-
ng có nghĩa hẹp với từ ngữ khác.
Đó chính là cấp độ nghĩa của từ ngữ.
Hoạt động 2 :
II. Luyện tập.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1,
gợi ý theo mẫu để HS làm việc độc
lập. HS đứng tại chỗ hoặc lên bảng
trình bày lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS làm việc theo nhóm ở
BT2 nhóm cử đại diện trình bày. Lớp
nhận xét, GV bổ sung.
Bài tập 1 : Sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa các từ
ngữ sau :
y phục vũ khí
quần áo súng bom
quần đùi áo hoa súng trờng bom bi
quần dài áo dài đại bác bom napan
Bài tập 2 : Các nghĩa rộng là
a. Chất đốt; b. nghệ thuật; c. thức ăn;
d. nhìn; đ. đánh.
Hoạt động 3 :
Bài tập 3:
GV cho HS đọc bài tập 3. HS làm
việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời, GV
nhận xét, bổ sung.
Tìm từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm
a. Xe cộ: xe đạp, xe ô tô, xe trâu ...
b. Kim loại: sắt, thép...
c. Hoa quả : hoa hồng, quả thanh long, hoa b-
ởi...
d. Ngời họ hàng : cô, dì, chú, bác...
đ. Mang: xách, khiêng, gánh...
- GV cho HS làm việc độc lập, đứng
tại chỗ trả lời: gạch bỏ từ nào ? vì sao
lại phải gạch bỏ ?
Bài tập 4 : Gạch bỏ các từ không phù hợp.
a. Thuốc lá; b. thủ quỹ, c. bút điện;
d. hoa tai.
(Vì nghĩa của chúng không đợc bao hàm trong
nghĩa của từ chỉ chung - nghĩa rộng, không
phải là nghĩa hẹp nằm trong nghĩa rộng).
Hoạt động 4:
Bài tập 5
- GV chia các nhóm làm bài tập này,
có thể có nhiều cách giải. GV cho
các nhóm trình bày, lớp nhận xét,
GV tổng kết (có thể có HS nghĩ :
Khóc (nghĩa rộng)
nức nở, sụt sùi (nghĩa
hẹp).
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
6
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
đuổi - chạy - ríu, kéo - trèo - ríu...)
d. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài: các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ (nghĩa rộng, nghĩa hẹp).
- Viết đoạn văn có sử dụng 3 danh từ (trong đó có 1 danh từ mang nghĩa rộng và 2 danh
từ mang nghĩa hẹp) và 3 động từ (trong đó có 1 động từ mang nghĩa rộng và 2 động từ
mang nghĩa hẹp).
- Chuẩn bị bài tiết sau : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Nguồn gốc giáo an: Tự soạn.
Ngày soạn: 14/08/2010
Tiết 4:
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
a. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
Kiến thức:
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Vận dụng để viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác định và
duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bất
ý kiến, cảm xúc của mình.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản lô gíc , thống nhất.
b. chuẩn bị của thầy và trò
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
Bảng phụ, giấy A4 , văn bản mẫu
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thứơc kẻ.
c. Tiến trình lên lớp
*. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ :
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ: Phân tích dòng cảm xúc trong trẻo của nhân vật "tôi" trong
truyện ngắn Tôi đi học
- GV cho HS đứng tại chỗ đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét, GV bổ sung, cho
điểm sau đó GV dẫn dắt để vào bài mới, tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề của văn
bản.
*. Tổ chức các hoạt động dạy học:
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
7
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Chủ đề của văn bản.
GV cho HS đọc lại văn bản Tôi đi học,
nêu câu hỏi trong SGK để HS định hớng tới
khái niệm chủ đề của một văn bản.
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời,
GV nhận xét, bổ sung. Cho HS ghi ý
chính khái niệm Chủ đề của văn bản.
GV có thể cho HS tìm chủ đề của văn bản
đã đợc học nh Thánh Gióng, Tiếng gà tr-
a, Cổng trờng mở ra.
Hoạt động 2 :
- GV nêu câu hỏi : Em hiểu thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
(GV có thể gợi ý để HS độc lập suy nghĩ
và trả lời).
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Tôi đi học đợc thể hiện ở những phơng
diện nào? GV gợi ý để các nhóm trao đổi,
thảo luận. Đại diện nhóm trình bày; lớp
góp ý, GV bổ sung.
(Có thể phân tích tính thống nhất về chủ
đề trong truyền thuyết Thánh Gióng để
HS hiểu rõ hơn yêu cầu về tính thống nhất
của chủ đề trong một văn bản).
- GV cho 1 HS tóm tắt các ý vừa phân
tích và gọi 1 HS khác đọc ghi nhớ trong
SGK để HS lựa chọn ý chính chép vào vở.
- Văn bản Tôi đi học là hồi tởng về
những kỷ niệm sâu sắc, trong sáng của
nhân vật "tôi" ngày đầu đi học, cắp sách
tới trờng. Đó là chủ đề của truyện ngắn
này.
- Chủ đề của văn bản là vấn đề trung
tâm, vấn đề cơ bản đợc tác giả nêu lên,
đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản
(là ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả).
II. Tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
hiện một nội dung, một vấn đề nào đó,
không lan man rời rạc (ví dụ chủ đề yêu
nớc, đoàn kết và đánh giặc trong Thánh
Gióng).
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Tôi đi học:
+ Tên văn bản "Tôi đi học": dự đoán tác
giả sẽ nói về chuyện đi học ở lớp, ở tr-
ờng...
+ Các từ ngữ thể hiện chủ đề đi học : tựu
trờng, lần đầu tiên đến trờng, đi học, hai
quyển vở mới, ông đốc, thầy giáo...
+ Diễn biến tâm trạng của nhân vật "tôi"
(cùng mẹ đi đến trờng, trớc không khí
ngày khai trờng, ngồi trong lớp đón nhận
giờ học đầu tiên...).
+ Ngôn ngữ, các chi tiết trong truyện đều
tập trung tô đậm cảm giác ngỡ ngàng,
trong sáng của nhân vật "tôi" ngày đầu
đến lớp.
- Ghi nhớ về chủ đề và tính thống nhất về
chủ đề của văn bản (SGK)
Hoạt động 3
III. Luyện tập
- GV cho HS đọc bài tập 1, các nhóm tập
trung trao đổi, cử đại diện trình bày, lớp
nhận xét, góp ý bổ sung.
Bài tập 1:
a. Văn bản nói về rừng cọ quê tôi có tính
thống nhất của chủ đề (tên văn bản, phần
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
8
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
GV gợi ý về tên văn bản, các phần của
văn bản, từ ngữ đợc dùng trong văn bản
để nói về rừng cọ...
- GV cho HS nhận xét về trật tự các ý lớn
của phần thân bài, có thể đảo các ý đó đ-
ợc không ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày, lớp bổ sung.
- GV cho HS độc lập suy nghĩ , đứng tại
chỗ trả lời. Lớp bổ sung, GV nhận xét
chung.
mở đầu giới thiệu khái vẻ đẹp quê tôi với
rừng cọ trập trùng; phần thân bài nói lên
vẻ đẹp, sức mạnh, tác dụng của cây cọ
trong đời sống con ngời. Phần kết bài là
niềm tự hào và nỗi nhớ rừng cọ quê nhà;
các từ ngữ nói về cọ đợc sử dụng nhiều
lần...).
b. Các ý lớn trong phần thân bài.
+ Vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt và sức hấp
dẫn của cây cọ.
+ Cọ che chở cho con ngời: nhà ở, trờng
học, xoè ô che ma nắng.
+ Cọ gắn bó với con ngời, phục vụ cho
con ngời: chổi cọ, nón cọ, làn cọ, mành
cọ, trái cọ om vừa béo vừa bùi.
Các ý lớn đợc sắp xếp theo trình tự
hợp lý.
c. Tình cảm gắn bó giữa ngời dân với
rừng cọ.
+ Hai câu trực tiếp nói về tình cảm giữa
ngời dân sông Thao với cây cọ:
"Căn nhà tôi ở núp dới rừng cọ".
"Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ".
+ Các từ ngữ chỉ sự gắn bó giữa ngời với
cây cọ (đi trong rừng cọ, ngôi trờng
khuất trong rừng cọ, cọ xoè ô lợp kín
trên đầu...)
Hoạt động 4
Bài tập 2 :
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2, HS
làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình
bày. GV nhận xét bổ sung.
- Các ý có khả năng làm cho bài viết
không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề
là a, e.
- Lý do : các ý đó không phục vụ cho
luận điểm chính.
Hoạt động 5:
Bài tập 3
- GV cho HS đọc bài tập 3, HS làm việc
theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét, GV bổ sung.
- Các ý do bạn triển khai :
+ Lạc chủ đề : ý c, g.
+ Không hớng tới chủ đề : b, e
- Có thể trình bày nh sau :
+ Cứ mùa thu về, nhìn thấy các em nhỏ
theo mẹ đến trờng lòng lại xốn xang, rộn
rã.
+ Con đờng đã từng qua lại nhiều lần tự
nhiên cũng thấy lạ, cảnh vật đã thay đổi.
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
9
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
+ Muốn cố gắng tự mang sách vở nh một
HS thực sự.
+ Cảm thấy gần gũi, thân thơng đối với
lớp học và những ngời bạn mới.
d. Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm lại khái niệm chủ đề, hiểu sâu hơn tính thống nhất của chủ đề trong văn bản.
- Làm thêm bài tập ở nhà :
+ Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ khi đọc văn bản Tôi đi học (bài viết có 3 phần, riêng
phần thân bài sắp xếp các ý chính cho hợp lý và đánh số thứ tự).
+ Triển khai ý sao cho các ý tập trung vào chủ đề HS lớp 8 với việc bảo vệ môi trờng.
- Chuẩn bị bài tuần 2; tiết 1,2 (Trong lòng mẹ).
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Nguồn gốc giáo an: Tự soạn.
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
10
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
Ngày soạn: 16/08/2010
Tuần 2:
Tiết 5, 6:
Văn bản:
TRong Lòng mẹ
(Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)
a. Mục tiêu cần đạt
Kiến thức:
- Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng, cảm nhận
đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với ngời mẹ.
Thái độ:
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút Nguyên Hồng:
Lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm, thắm đợm chất trữ tình.
Kỹ năng:
- Tập trung chủ yếu 4 kỹ năng cơ bản ( nghe, nói, đọc, viết) rèn luyện kỹ năng cảm
nhận văn bản nhật dụng.
b. chuẩn bị của thầy và trò
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
Bảng phụ, tranh ảnh có liên quan đến nội
dung bài học
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thứơc kẻ.
c.Tiến trình lên lớp
*. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ
+ Nhân vật "tôi" khi bớc vào lớp học cảm thấy cha bao giờ xa mẹ nh lúc này ?
Tại sao ?
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét, cho điểm.
+ GV bổ sung, nhấn mạnh : mẹ đã từng ôm ấp, nâng niu nay "tôi" đi học với bạn
mới, có thầy cô... nên cảm thấy thiếu vắng và xa mẹ
tình cảm mẹ con thắm thiết.
+ GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới : Văn bản Trong lòng mẹ.
*. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
- GV cho 1 HS đọc phần chú thích về tác
giả, về các từ ngữ khó. Sau đó GV nhấn
mạnh mấy điểm về nhà văn Nguyên
Hồng, về các từ ngữ khó.
1. Tác giả
- Sinh ở Nam Định, trớc cách mạng sống ở
xóm lao động nghèo Hải Phòng nên sáng
tác của ông chủ yếu hớng tới những ngời
cùng khổ gần gũi mà ông yêu thơng tha
thiết.
- Tác phẩm chính : tiểu thuyết Bỉ vỏ, Cửa
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
11
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
- GV nói sơ lợc vài nét về hồi ký, cho 1
HS đọc đoạn Những ngày thơ ấu của
Nguyễn Hoành Khung, gợi ý để HS đọc
đoạn trích Trong lòng mẹ (2 HS đọc 2
đoạn để tiện việc phân tích).
- GV cho HS tìm hiểu bố cục đoạn trích.
2 HS đọc 2 đoạn đợc trình bày trớc. Lớp
trao đổi. GV nhận xét, bổ sung.
biển, Núi rừng Yên Thế. Thơ (tập thơ Trời
xanh). Hồi ký (Những ngày thơ ấu - đoạn
trích là chơng 4).
2. Đọc văn bản
Đọc đúng đặc trng văn bản hồi ký với tính
chất tự truyện nhng giàu sức truyền cảm và
trữ tình.
3. Từ ngữ khó (SGK)
4. Bố cục : 2 phần.
- Phần 1 : Từ đầu đến......ngời ta hỏi đến
chứ (Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé
Hồng, những ý nghĩ cảm xúc của chú về
ngời mẹ).
- Phần 2 : Còn lại (cuộc gặp gỡ bất ngờ với
mẹ và cảm giác vui sớng của bé Hồng).
Hoạt động 2
II. Phân tích
- GV cho 1 HS đọc lại phần 1. Lớp theo
dõi, đọc thầm. GV nêu các câu hỏi chi
tiết, cụ thể nh sau :
+ Khi hỏi bé Hồng ngời cô có cử chỉ ra
sao? Nhằm mục đích gì?
+ Khi nghe bé Hồng thể hiện niềm tin với
mẹ, ngời cô tiếp tục có cử chỉ và lời lẽ ra
sao? Nhằm mục đích gì?
+ Khi bé Hồng nức nở phẫn uất, ngời cô
có thái độ ra sao?
+ (HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung).
1. Nhân vật bà cô.
- Khi hỏi bé Hồng:
+ Cử chỉ: cời rất kịch.
+ Mục đích: gieo rắc sự khinh miệt ruồng
rẫy mạ vào đầu óc bé Hồng.
- Khi bé Hồng thể hiện niềm tin với mẹ:
+ Giọng nói vẫn ngọt. Mắt chằm chặp nhìn
bé Hồng. Tơi cời kể việc mẹ bé Hồng có
con với ngời khác. Cố tình ngân dài thật
ngọt hai tiếng em bé
Châm chọc
nhục mạ bé Hồng, muốn làm em phải
đau đớn xót xa.
a.Khi bé Hồng nức nở, phẫn uất:
Vẫn cứ tơi cời kể về cuộc sống khổ sở của
ngời mẹ. Miêu tả tỉ mỉ tình cảnh túng
quẫn, hình ảnh rách rới của mẹ bé Hồng
với vẻ thích thú rõ rệt.
Hoạt động 3 :
- Qua phân tích trên cho thấy:
- GV nêu câu hỏi tổng hợp : qua sự phân
tích trên, em có nhận xét gì về nhân vật
bà cô và tình cảm của chú bé Hồng đối
với mẹ đáng thơng ?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, rút ra những ý chính để HS
dễ ghi chép vào vở.
+ Nhân vật bà cô : là máu mủ ruột rà nhng
lạnh lùng, cay độc trớc cảnh ngộ của gia
đình chú bé Hồng. Tác giả tố cáo hạng ng-
ời sống tàn nhẫn, vô cảm trớc tình máu
mủ.
+ Chú bé Hồng: tội nghiệp, đáng thơng,
quý trọng mẹ và căm tức những cổ tục đã
đầy đoạ con ngời.
Hoạt động 4: 2. Tình cảm của chú bé Hồng đối với mẹ.
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
12
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
- GV cho 1 HS đọc phần 2, HS làm việc
độc lập, chuẩn bị trả lời câu hỏi và gợi mở
của GV :
- Bé Hồng có cảnh ngộ ra sao?
- Khi nghe cô hỏi bé Hồng có suy nghĩ và
phản ứng ra sao?
- Khi biết tình cảnh khốn khổ của mẹ bé
Hồng đã phản ứng ra sao? Bộc lộ tâm
trạng gì?
- Vì sao bé Hồng có tâm trạng nh vậy?
- Hình ảnh so sánh Những cổ tục đã
đầy đoạ mẹ tôi nh hòn đá... mà nghiến
cho kỳ nát vụn mới thôicó tác dụng diễn
tả ra sao?
- Vừa trông thấy mẹ, bé Hồng đã phản
ứng ra sao? Em có nhận xét gì về phản
ứngđó?
- Tại sao gặp mẹ, chú bé Hồng lại oà lên
khóc nức nở ?
- ( HS đứng tại chỗ trả lời).
-Trong lòng mẹ bé Hồng có những cảm
nhận ra sao?
- Em có nhận xét gì về việc sử dụng các
tính từ chỉ mầu sắc,hơng thơm nh vậy?
a.Khi đối thoại với bà cô:
- Cảnh ngộ của chú bé Hồng : bố chết cha
đầy năm, mẹ phải tha phơng cầu thực sinh
sống, ngời thân trong nhà cũng không
thông cảm cho hoàn cảnh gia đình bé Hồng.
- Khi cô hỏi: Nhận ra ý nghĩ cay độc
trongcâu hỏi của cô. Khẳng định những
rắp tâm tanh bẩn không đời nào phạm
đến đợc tình yêu thơng và lòng kính trọng
mẹ của mình.
Cời đáp lại cô.
- Khi biết tình cảnh của mẹ: Nớc mắt ròng
ròng, đầm đìa ở cằm và cổ. Cời dài trong
tiếng khóc. Cổ họng nghẹn ứ khóc không
ra tiếng
Tâm trạng uất ức đau xót đang trào
dâng mãnh liệt.
- Xót thơng cho cảnh ngộ cay đắng tủi cực
của mẹ. Căm giận những thành kiến cổ tục
đã đày đọa mẹ.
Những cổ tục đã đầy đoạ mẹ tôi nh hòn
đá... mà nghiến cho kỳ nát vụn mới thôi
Hình ảnh so sánh diễn tả nổi bật tâm
trạng căm giận phẫn uất của chú bé Hồng.
b. Khi đợc ở trong lòng mẹ :
+ Thoáng thấy bóng ngời giống mẹ liền
đuổi theo xe và gọi bối rối. Vừa chạy vừa
gọi vừa sợ không phải mẹ thì sẽ thẹn và tủi
cực.
+ Xe chạy chậm, đuổi kịp, thở hồng hộc,
trèo lên xe, oà lên khóc nức nở
Hồng
cảm động mạnh. Giọt nớc mắt dỗi hờn mà
hạnh phúc và mãn nguyện (không giống
nh giọt nớc mắt khi trả lời bà cô).
- Trong lòng mẹ : khuôn mặt mẹ vẫn tơi
sáng, đôi mắt trong nổi bật màu hồng của
hai gò má , hơi quần áo , hơi thở ở khuân
miệng nhai trầu của mẹ phả ra thơm tho lạ
thờng. Cảm giác ấm áp mơn man khắp da
thịt
Hàng loạt các tính từ chỉ mầu sắc,
hơng thơm gợi lên sự bừng, nở hồi sinh
của tình mẫu tử nh một thế giới đep đẽ
thơm lành , diễn tả nổi bật cảm giác sung
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
13
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
- Những chi tiết nào nói lên tình cảm của
bé Hồng đối với mẹ?
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét GV
bổ sung và cho ghi những ý chính.
sớng cực điểm của bé Hồng khi ở trong
lòng mẹ.
+ Từ trờng về đến nhà không còn nhớ mẹ
đã hỏi gì và em đã trả lời những gì. Chỉ
thoáng nhớ câu nói của cô ruột : "Vào
Thanh Hoá đi...", nhng bị chìm đi ngay,
không nghĩ ngợi gì nữa.
+ Vì có mẹ về bên cạnh, đã trong lòng mẹ
rồi. Tên của chơng 4 chính là mang ý
nghĩa ấy: mẹ vỗ về, ôm ấp, che chở...
Hoạt động 6
- GV nêu câu hỏi : Qua văn bản trên, em
hiểu thế nào là hồi ký?
(Gợi ý : hồi tởng lại rồi ghi chép, nhân vật
tôi vừa kể vừa bộc lộ thái độ cảm xúc?).
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày, lớp nhận xét. GV bổ sung.
- Em có nhận xét gì về tình huống
truyện ? (HS đứng tại chỗ trả lời).
- GV nêu câu hỏi : Cách thể hiện dòng
cảm xúc của bé Hồng (diễn biến tâm lí).
- Hồi ký: Nhớ lại, ghi chép.
Nhân vật tôi vừa kể vừa bộc lộ cảm xúc.
Tính chất trữ tình, biểu cảm (giọng điệu,
lời văn).
- Tình huống và nội dung câu chuyện (tình
cảnh đáng thơng của Hồng, thái độ và cái
nhìn của bà cô, ngời mẹ đáng thơng âm
thầm chịu đựng những thành kiến tàn ác,
niềm sung sớng khi ở trong lòng mẹ...)
- Chân thành, xúc động (là niềm xót xa tủi
nhục, lòng căm giận sâu sắc quyết liệt,
tình thơng yêu nồng nàn thắm thiết)
góp phần tạo nên chất trữ tình trong nghệ
thuật viết văn của Nguyên Hồng.
Hoạt động 7:
III. Tổng kết.
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc phần ghi
nhớ (SGK)
Giáo viên nhấn mạnh, hệ thống lại nội
dung và nét đặc sắc nghệ thuật của câu
chuyện này.
- Học sinh ghi những ý chính vào vở.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đọc
thêm để bổ sung cho phần tổng kết.
- Cảnh ngộ, diễn biến tâm trạng của chú bé
Hồng trong chơng hồi ký này (đáng thơng;
uất ức khi ngời ta xúc phạm tới ngời mẹ,
sung sớng khi đợc trong lòng mẹ).
- Chia sẻ, thông cảm với chú bé Hồng và
ngời mẹ đáng thơng (giá trị nhân đạo).
- Những nét đặc sắc của hồi ký: kể và bộc
lộ cảm xúc, giọng văn thiết tha đằm thắm
chất trữ tình, ngôn ngữ và hình ảnh so sánh
giàu tính gợi cảm...
Hoạt động 8:
IV. Luyện tập
- GV tổ chức cho HS làm bài tập (câu hỏi
5).
Gợi ý : Nhà văn của phụ nữ.
Nhà văn của nhi đồng.
Chứng minh bằng "Trong lòng mẹ".
- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện
Chứng minh một nhận định :
+ Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ:
Viết về những ngời phụ nữ trong xã hội cũ
nhiều (Tám Bính trong Bỉ vỏ).
"Trong lòng mẹ" : Nhân vật bà cô tàn ác,
ngời mẹ đáng thơng
thái độ trân trọng.
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
14
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
trình bày đề cơng. Lớp nhận xét, GV bổ
sung hoàn chỉnh.
+ Nguyên Hồng là nhà văn của nhi đồng.
\ Thế giới trẻ em trong những sáng tác của
ông.
\ "Trong lòng mẹ": Chú bé Hồng có cảnh
ngộ đáng thơng, nhạy cảm, thơng yêu mẹ,
có niềm tin ở ngời mẹ.
d. Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật của câu chuyện Trong lòng mẹ.
- Làm bài tập ở nhà (câu hỏi 3) : văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình.
Gợi ý : + Tình huống và cốt truyện.
+ Cách thể hiện cảm xúc, tâm trạng nhân vật (kể và bộc lộ cảm xúc)
+ Từ ngữ, hình ảnh so sánh. Giọng văn trữ tình...
- Chuẩn bị bài tiết sau : Trờng từ vựng
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Nguồn gốc giáo an: Tự soạn.
Ngày soạn:18/08/2010
Tiết 7:
Trờng từ vựng
a. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
Kiến thức:
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn ngữ học đã
học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ... để vận dụng trong việc học văn và làm
văn.
Kỹ năng:
- Vận dụng các trờng từ vựng trong khi tạo lập văn bản một cách có hiệu quả.
b. chuẩn bị của thầy và trò
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham
khảo.
Bảng phụ, giấy A4 , văn bản mẫu
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thứơc kẻ.
c. Tiến trình lên lớp :
*. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ :
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
15
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
+ Về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ (nghĩa rộng, nghĩa hẹp)
+ Bài tập đã giao về nhà : Viết đoạn văn có sử dụng 3 danh từ, 3 động từ trong đó
có 1 nghĩa rộng, 2 nghĩa hẹp.
+ HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, cho điểm và dẫn dắt giới thiệu bài mới Trờng từ vựng.
*. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
- GV cho 1 HS đọc đoạn văn in
nghiêng (trích Những ngày thơ ấu) và
nêu câu hỏi : các từ in đậm trong đoạn
văn có nét chung gì về nghĩa ?
HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét
và dẫn dắt cho HS hiểu khái niệm "tr-
ờng" rồi "trờng từ vựng"
GV cho HS đọc phần Ghi nhớ.
- GV cho HS một số "trờng" về đồ
dùng học tập, về cây cối, về thể loại
văn học... để HS tìm từ ngữ cho các "tr-
ờng" đó.
(HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận
xét).
- Giáo viên cho 4 học sinh đọc lần lợt
các mục a, b, c, d trong phần
Lu ý (SGK) sau đó giáo viên
vừa giải thích vừa lấy thêm
dẫn chứng minh hoạ.
Giáo viên cho học sinh ghi vắn tắt vào
vở các điều lu ý về trờng từ vựng.
Hoạt động 3:
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 1.
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét, bổ
sung.
- GV cho 1 HS đọc BT2, chia nhóm
I. Thế nào là trờng từ vựng?
1. Các từ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng đều chỉ bộ phận của cơ thể
con ngời.
Vậy : Trờng từ vựng là tập hợp tất cả các từ
có nét chung về nghĩa.
2. Lu ý.
a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm nhiều
trờng từ vựng nhỏ hơn (tính hệ thống của tr-
ờng từ vựng).
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm những
từ khác biệt nhau về từ loại (đặc điểm ngữ
pháp của các từ cùng "trờng").
c. Hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc
nhiều trờng từ vựng khác nhau (tính phức
tạp) .
d. Chuyển trờng từ vựng để tăng thêm tính
nghệ thuật của ngôn từ bằng ẩn dụ, nhân hoá,
so sánh... (quan hệ giữa trờng từ vựng với các
biện pháp tu từ).
II. Luyện tập.
Bài tập 1 :
Trờng từ vựng "ngời ruột thịt" trong truyện
ngắn Trong lòng mẹ (mẹ, cô, thầy, em, con,
cậu, mợ...).
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
16
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
để các em trao đổi và trình bày. GV
nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS đọc BT3 học sinh làm
bài độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp
nhận xét bổ sung.
- GV cho HS đọc BT4 và đứng tại chỗ
trả lời. Lớp nhận xét bổ sung
- GV cho HS đọc BT5, HS làm việc
theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, GV bổ sung (GV gợi ý
về hiện tợng nhiều nghĩa của từ để
HS tìm hiểu sâu hơn)
- GV cho HS đọc bài tập 6. HS làm
việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. GV
nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2 : Đặt tên các trờng từ vựng.
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d.Trạng thái tâm lý.
đ. Tính cách.
e. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3 : Các từ in đậm (Hoài nghi, khinh
miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính mến, rắp
tâm) thuộc trờng từ vựng thái độ.
Bài tập 4 :
- Trờng khứu giác : mũi, miệng, thơm, điếc,
thính.
- Trờng thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính.
Bài tập 5
Trờng dụng cụ đánh bắt thuỷ sản(lới,câu
vó...)
Trờng vòng vây (lới trời, giăng lới bắt kẻ
gian...)
Trờng dụng cụ sinh hoạt (lới sắt, túi lới...)
...
Trờng nhiệt độ (lạnh
cóng,
giá lạnh, nóng, ấm...)
Phòng thủ Trờng thái độ (lạnh lùng,
lạnh nhạt...)
Trờng chiến đấu (tiến công
phòng thủ, phòng ngự...)
Trờng thái độ ứng xử (giữ gìn,
thủ thế, phòng thủ...)
Bài tập 6 :
Chuyển từ trờng "quân sự" sang trờng "nông
nghiệp"
d. Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững trờng từ vựng trên cơ sở tính nhiều nghĩa của từ tiếng Việt.
- Tìm các trờng từ vựng "trờng học" và "bóng đá" để làm bài tập 7 (Viết đoạn
văn).
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
17
Lới
Lạnh
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
- Chuẩn bị bài cho tiết sau Bố cục của văn bản.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Nguồn gốc giáo an: Tự soạn.
Ngày soạn: 20/08/2010
Tiết 8:
Bố cục của văn bản
a. Mục tiêu cần đạt.
Kiến thức:
- Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là trong phần
thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời học.
Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tạo lập văn bản, và cách chia nội dung của văn bản thành từng
đoạn tạo ra một bố cục thích hợp, lô gíc của văn bản.
b. chuẩn bị của thầy và trò
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
Bảng phụ, giấy A4 , văn bản mẫu
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thứơc kẻ.
c.Tiến trình lên lớp.
*. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ : 2 bài tập đã giao về nhà ở giờ TLV tuần trớc.
+ Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ khi đọc Tôi đi học (đảm bảo tính thống nhất
của chủ đề).
+ Triển khai ý "HS lớp 8 với việc bảo vệ môi trờng" (tập trung chủ đề).
+ GV cho HS trình bày bài tập, lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, bổ sung, cho điểm và chuyển tiếp giới thiệu vào bài mới (Từ việc
thống nhất chủ đề, tập trung chủ đề đến cách sắp xếp các nội dung
bố cục văn bản.
*. Tổ chức các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (Phần này lớt nhanh)
i. Bố cục của văn bản.
- GV cho 1 HS nhắc lại bố cục và mạch
lạc trong văn bản các em đã đợc học.
Cho 1 HS khác đọc văn bản Ngời thầy đạo
- Văn bản có 3 phần : mở bài, thân bài, kết
bài.
- Văn bản "Ngời thầy đạo cao đức trọng"
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
18
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
cao đức trọng, nêu 4 câu hỏi trong SGK.
- HS làm việc độc lập ở câu hỏi 1, 2 (đứng
tại chỗ trả lời). Lớp nhận xét, bổ sung.
Câu 3 và 4 làm việc theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV bổ sung,
nhấn mạnh bố cục 3 phần của văn bản và
mối liên hệ chặt chẽ, lô gíc, khoa học của
3 phần
có 3 phần :
Phần 1 : Từ đấu đến danh lợi (giới thiệu
khái quát về danh tính của thầy Chu Văn
An).
Phần 2 : Tiếp đó đến vào thăm (thầy Chu
Văn An tài cao, đạo đức, đợc quý trọng).
Phần 3 : Còn lại (mọi ngời tiếc thơng khi
ông mất ).
- Ba phần trên liên hệ với nhau : phần 1
giới thiệu khái quát, phần 2 nêu những
biểu hiện cụ thể của tài năng và đạo đức.
Phần 3 là kết quả của 2 phần trên.
Hoạt động 2 :
II. Cách bố trí, sắp xếp nội
dung phần thân bài của văn
bản.
- GV nêu lại yêu cầu từng phần (phần mở
đầu, phần kết bài ngắn gọn, phần thân bài
phức tạp và đợc tổ chức, sắp xếp theo
nhiều cách khác nhau...) để HS nhớ lại.
- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm trình bày
yêu cầu phần thân bài của Tôi đi học,
Trong lòng mẹ, Ngời thầy đạo cao đức
trọng và tả ngời - vật, phong cảnh... lớp
nhận xét, GV bổ sung cho từng nhóm.
Văn bản Tôi đi học.
Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỷ niệm về
buổi đến trờng đầu tiên của tác giả. Các
cảm xúc lại đợc sắp xếp theo trình tự thời
gian (cảm xúc trên đờng đến trờng, giữa
sân trờng, khi bớc vào lớp học).
Văn bản Trong lòng mẹ : sắp xếp theo
diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
+ Thơng mẹ và căm gét những cổ tục khi
nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ
bé Hồng.
+ Niềm vui sớng khi đợc ở trong lòng mẹ.
Văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng :
+ Chu Văn An là ngời tài cao.
+ Chu Văn An là ngời đạo đức, đợc kính
trọng.
Khi tả :
+ Tả phong cảnh: theo thứ tự không gian.
+ Tả ngời, con vật: chỉnh thể - bộ phận
hoặc tình cảm, cảm xúc.
Hoạt động 3 :
- GV nêu câu hỏi : Từ các bài tập trên, hãy
cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản phụ thuộc vào những yếu
tố nào, theo trình tự nào ?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
Lớp nhận xét, GV bổ sung và cho HS ghi ý
- Sắp xếp nội dung phần thân bài phụ
thuộc vào kiểu bài, ý đồ giao tiếp của ngời
viết.
Các ý, nội dung thờng đợc sắp xếp theo
trình tự thời gian, không gian, vấn đề... phù
hợp với đối tợng, nhận thức của ngời đọc.
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
19
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
chính. Sau đó cho 1 HS đọc phần Ghi nhớ
trong SGK.
Hoạt động 4:
III. Luyện tập
- GV căn cứ vào nội dung và thời gian để
tổ chức luyện tập. GV cho HS đọc bài tập
1 (a, b, c) và gợi ý để HS làm việc độc lập,
đứng tại chỗ trình bày. Lớp nhận xét, bổ
sung.
- GV nhấn mạnh để HS hiểu thêm cách
trình bày ý trong các đoạn văn theo một
trình tự hợp lý, chặt chẽ, thống nhất qua
bài tập 1.
Bài tập 1 : Cách trình bày ý trong các đoạn
văn sau :
a. Về những đàn chim trong "Đất rừng ph-
ơng Nam"
+ Từ xa : chim nh đàn kiến chui ra từ lòng
đất.
+ Càng đến gần: rõ tiếng chim, hót, chim
đậu trắng xoá...
+ Đi xa dần : vẫn thấy chim đậu trắng xoá
(Theo trật tự không gian)
b. Về phong cảnh Ba Vì trong "Vời vợi Ba
Vì"
+ Ba Vì : bầu trời, sơng mù, mây, trăng
vàng mịn...
+ Xung quanh Ba Vì : Đồng bằng, rừng
keo, hồ nớc...
(Theo trình tự không gian).
c. Sức sống của dân Việt trong cổ tích.
+ Đoạn 1 : luận điểm "Lịch sử ... đau th-
ơng... vui vẻ...".
+ Đoạn 2, 3 : 2 luận cứ (về truyện Hai Bà
Trng và Phù Đổng Thiên Vơng).
(Hai luận cứ có tầm quan trọng nh nhau
đối với luận điểm).
- GV cho các nhóm làm bài tập 2. Đại diện
nhóm trình bày, lớp góp ý về cách sắp xếp
ý của từng nhóm.
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
Bài tập 2 : Cần sắp xếp các ý nh sau :
- Thơng mẹ và căm gét những cổ tục khi
nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu mẹ
bé Hồng.
- Niềm vui sớng khi đợc ở trong lòng mẹ.
(Theo diễn biến tâm trạng của chú bé
Hồng).
Bài tập 3 : Giao về nhà.
d. Hớng dẫn học ở nhà
- HS cần nắm vững bố cục của một văn bản và cách sắp xếp nội dung ở phần thân
bài theo trình tự hợp lý, chặt chẽ.
- Làm bài tập 3 : Nhận xét cách trình bày ở mục a, b (sai, thiếu, thừa...?).
Nên tìm ý nào, nên sắp xếp lại nh thế nào cho hợp lý ?
- Chuẩn bị bài tuần sau : Bài 3 tiết 1 Tức nớc vỡ bờ.
e. rút kinh nghiệm giờ dạy:
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
20
*** gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8 - n¨m häc 2010-2011 ***
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Nguån gèc gi¸o an: Tù so¹n.
***
GV : lª v¨n chung - trêng THCS v©n am - ngäc lÆc ***
21
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
Ngày soạn: 23/08/2010
Tuần 3:
Tiết 9:
Văn bản:
Tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
a. Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
Kiến thức:
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đơng thời và tình
cảnh đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội; cảm nhận đợc cái quy luật
của hiện thực là có áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn và sức sống tiềm
tàng của ngời phụ nữ nông thôn trớc cách mạng.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
Thái độ:
- cảm thơng cho số phận ngời nông dân bân hàn cơ cực trong thời kỳ đất nớc đang bị
ách thống trị, một cổ hai chồng, đồng cảm , sẻ chia cùng với họ.
Kỹ năng : phân tích tình huống truyện .
b. chuẩn bị của thầy và trò
Chuẩn bị của thầy Chuẩn bị của trò
Giáo án, SGK, SGV, Tài liệu tham khảo.
Bảng phụ, tranh ảnh có liên quan đến nội
bài học
Vở ghi, vở bài tập, SGK, SBT
Giấy A4, , thứơc kẻ.
c. Tiến trình lên lớp
* ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ
+ Văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình ?
+ GV gọi 1 HS lên bảng (viết đề cơng) và kiểm tra vở bài tập của HS dới lớp.
+ Lớp nhận xét bài chuẩn bị của bạn trên bảng.
+ GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh các ý (kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể và bộc
lộ cảm xúc, các hình ảnh biểu hiện tâm trạng và hình ảnh so sánh, lời văn say mê khác
thờng nh đợc viết trong dòng cảm xúc dào dạt...).
+ Sau đó GV chuyển tiếp vào bài mới Tức nớc vỡ bờ.
* Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : I. Tìm hiểu chung.
- GV cho 1 HS đọc phần chú thích về tác
giả Ngô Tất Tố, sau đó GV nhấn mạnh
mấy ý về nhà văn.
1. Tác giả
- Xuất thân nhà nho gốc nông dân, học
giỏi; viết văn, làm báo, dịch thuật.
- Viết nhiều về đề tài nông dân và ngời
phụ nữ trớc cách mạng.
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
22
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
- Sau cách mạng hoạt động văn hoá,
tuyên truyền phục vụ kháng chiến.
2. Tác phẩm:
- Xuất xứ: Trích chơng XVIII của tiểu
thuyết Tắt đèn.
- Nội dung: Kể tóm tắt.
- Trớc khi đọc đoạn trích, GV tóm tắt sơ
lợc tiểu thuyết Tắt đèn; nhấn mạnh vị trí,
nội dung của đoạn trích trong tác phẩm.
GV tổ chức cho HS đọc đoạn trích đúng
đặc trng thể loại. GV nhận xét và đọc
mẫu..
3. Đọc văn bản:
- Diễn tả đợc diễn biến sự kiện và tâm lý
nhân vật.
- Chú ý ngôn ngữ nhân vật (cai lệ, ngời
nhà lý trởng và chị Dậu)
- GV cho 1 HS đọc chú thích các từ ngữ
khó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ khác
để HS dễ tiếp nhận đoạn trích
4. Từ ngữ khó:
Su, lý trởng, cai lệ, lực điền, đình, làm
phúc, khất
5. Bố cục của đoạn trích:
- Phần 1: đến ngon miệng hay không
Hình ảnh chị Dậu chăm chồng.
- Phần 2: còn lại
Chị Dậu đối phó với
bọn tay sai để bảo vệ chồng.
Hoạt động 2 : II. Phân tích :
- Trớc khi phân tích, GV nêu câu hỏi :
đoạn trích nói về sự việc gì, về những
nhân vật nào để định hớng tìm hiểu văn
bản cho HS (gia đình chị Dậu thiếu tiền
nạp suất su ngời em chồng chết, anh Dậu
ốm yếu, bọn cai lệ ập đến, chị Dậu phải
bảo vệ chồng).
GV cho HS đọc đoạn đầu. GV trình bày 2
ý (nh bên) và HS ghi vào vở.
1. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay sai
xông đến.
- Vụ thuế đến, nhà nghèo, chị Dậu đã
phải bán con - bán chó - bán cả gánh
khoai nộp su cho chồng, nhng em chồng
chết năm Tây vẫn phải nộp su. Anh Dậu
bị bắt, vừa đợc thả về, ốm yếu tởng chết
đêm qua...
ý nghĩa tố cáo XHPK với
chính sách thuế khoá nặng nề.
- Chị phải lo bảo vệ tính mạng cho chồng.
Hoạt động 3 :
2. Nhân vật cai lệ
-GV nêu câu hỏi :
-Cai lệ là chức năng gì? Tên cai lệ có mặt
ở làng Đông Xávới vai trò gì?
- Hắn và tên ngời nhà lí trởng xông vào
nhà anh Dậu với ý định gì? Em có nhận
xét gì về sự xuất hiện đó?
- Hãy tìm các chi tiết khắc họa ngôn ngữ
của Cai lệ? Em có nhận xét gì về những
ngôn ngữ đó?
- Cai lệ: viên cai chỉ huy một tốp lính lệ.
- Vai trò: đốc thúc ngời dân nộp su cho
chính quyền thực dân.
- ý định: bắt trói anh Dậu mang ra đình.
- Sự xuất hiện: Sầm sập tiến vào với roi
song tay thớc và dây thừng
Hùng hổ,
dữ dội gắn liền với sự tàn ác thô bạo.
- Ngôn ngữ : Thét bằng giọng khàn khàn
đòi anh Dậu nộp su. Quát chửi chị Dậu.
Hầm hè dọa dỡ nhà chị Dậu. Xng hô:
ông- mày
Ngôn ngữ tục tằn, thô bỉ lăng
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
23
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
- Hãy tìm các chi tiết khắc họa hành
động của Cai lệ? ? Em có nhận xét gì về
những hành động đó?
- Hình tợng tên Cai lệ gợi cho em suy
nghĩ gì?
HS độc lập suy nghĩ, GV cho HS ghi những
ý chính vào vở.
mạ thô bạo danh dự , nhân phẩm con ng-
ời. Đó nh tiếng thét tiếng gầm của một
con ác thú.
- Hành động: gõ đầu roi xuống đất. Giật
phắt sợi dây thừng đòi trói anh Dậu. Bịch
vào ngực, tát vào mặt chị Dậu
Hành
động đểu cáng, dã man không chút tình
ngời. Trắng trợn làm điều ác mà không
chút đắn đo do dự.
- Cai lệ là tên tay sai đắc lực của bộ máy
cai trị trong xã hội cũ.
Xuất hiện ít, nhng hình ảnh tên cai lệ đợc
miêu tả sống động, điển hình cho loại tay
sai mất hết nhân tính. Qua nhân vật Cai lệ
ngời đọc thấy đợc bộ mặt bấtnhân tàn bạo
của xã hội thực dân gây bao khổ đau cho
con ngời.
Hoạt động 4 :
3. Nhân vật chị Dậu
- GV cho HS đọc đoạn tiếp theo, gợi ý để
HS quan sát, suy ngẫm về hành động,
ngôn ngữ, tính cách của chị Dậu đối với
chồng và đối với bọn tay sai. Giáo viên
nêu câu hỏi :
- Chị Dậu có cử chỉ, thái độ, lời nói ra sao
đối với chồng? Những cử chỉ đó thể hiện
phẩm chất gì của chị?
- Hàng động bảo vệ chồng của chị Dậu
diễn biến theo các bớc chính nh thế nào ?
Hãy chỉ ra sự thay đổi trong các bớc đó?
- Hình ảnh chị Dậu đánh lại bọn tay sai
đợc miêu tả qua những chi tiết nào? Em
có nhận xét gì về hình ảnh của chị Dậu
qua những chi tiết ấy?
- Thảo luận nhóm: Vì sao chị Dậu chỉ là
a. Đối với chồng.
- Anh Dậu bị đánh, ốm yếu. Chị nấu
cháo, quạt cho chóng nguội, rón rén, bng
đến chỗ chồng, ngọt ngào "thầy em.... đỡ
xót ruột", chờ xem chồng ăn có ngon
miệng không
Đảm đang , dịu dàng, hết
lòng yêu thơng chồng con.
b. Đối với bọn tay sai:
Bớc 1: Run run xin khất su, thiết tha trình
bày hoàn cảnh, xin bọn ông cai làm phúc.
Xng hô ông, các ông-cháu, nhà cháu
thái độ nhẫn nhịn, vị thế thấp hèn.
- Buớc 2: Cự lại bằng lí lẽ. Xng hô tôi-
ông
vị thế bình đẳng, ngang bằng.
- Bớc 3: Đánh nhau với tên cai lệ để bảo
vệ tính mạng cho chồng. Xng hô bà-mày
thái độ căm giận khinh bỉ cao độ,
khẳng định t thế đứng trên đầu thù, sẵn
sàng đè bẹp đối phơng.
- Hành động: Chị túm lấy cổ tên cai lệ ấn
giúi ra cửa khiến hắn ngã chỏng quèo,
nắm gậy tên ngời nhà lí trởng, áp vào vật
nhau, túm tóc lẳng hắn ngã nhào ra thềm
T thế ngang tàng bất khuất, sức mạnh
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
24
*** giáo án ngữ văn 8 - năm học 2010-2011 ***
một ngời đàn bà con mọn lại có sức mạnh
quật ngã bọn tay sai hung hãn đó?
- Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày, lớp nhận xét. Giáo viên
bổ sung, học sinh ghi ý chính vào vở.
gê gớm, phi thờng của chị Dậu.
- Sức mạnh của chị Dởu là sức mạnh của
lòng căm hờn bị dồn nén lâu ngày để giờ
đây trào dâng mãnh liệt. Đó cũng là sức
mạnh phi thờng của tình yêu thơng mãnh
liệt đối với chồng con.
Hành động 5 :
Tóm lại:
- GV nêu câu hỏi nâng cao : Em suy nghĩ
gì về cách xây dựng nhân vật chị Dậu
trong đoạn trích ? (HS đứng tại chỗ trả
lời, lớp nhận xét bổ sung).
- GV hỏi tiếp: Cảm nhận của em về nhân
vật chị Dậu ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày. GV bổ sung.
- GV nêu câu hỏi : Tại sao đoạn trích lại
đợc đặt tên là "Tức nớc vỡ bờ"
(GV tổ chức cho HS ghi những ý chính này.
- Cách xây dựng nhân vật chị Dậu thông
qua tình huống cụ thể, thông qua ngôn
ngữ và hành động với sự diễn biến tâm lí
nhân vật
+ Từ van xin đến chống cự lại.
+ Xng hô từ cháu, tôi đến bà với bọn tay
sai.
(Ngôn ngữ và hành động phù hợp với tính
cách nhân vật).
- Cảm nhận về nhân vật chị Dậu: thơng
yêu chồng con, sẵn sàng hi sinh vì chồng
con. Đồng thời chứa đựng một sức sống,
một tiềm năng phản kháng khi cần thiết.
Đó là vẻ đẹp tâm hồn và sức sống của ng-
ời phụ nữ nông thôn trớc cách mạng
tháng Tám.
- Giải thích tiêu đề "Tức nớc vỡ bờ".
+ Kinh nghiệm dân gian đợc đúc kết
trong câu tục ngữ "tức nớc vỡ bờ" giống
với tình thế, hoàn cảnh và cách hành động
của chị Dậu: đã đến lúc không chịu đựng
nổi, phải phản kháng lại bọn địa chủ
phong kiến áp bức bóc lột. Đó cũng là
chân lí "có áp bức có đấu tranh".
+ Dự báo sự nổi dậy của nông dân vùng
lên chống áp bức bất công nh sức mạnh
vỡ bờ, nh bão táp cách mạng dới sự lãnh
đạo của Đảng. Nguyễn Tuân cho rằng
Ngô Tất Tố đã "xui ngời nông dân nổi
loạn".
Hoạt động 6: III. Tổng kết.
- GV nêu câu hỏi để tổng kết: suy nghĩ
của em về giá trị nội dung và nghệ thuật
của đoạn trích.
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và cho 1 HS đọc
- Đoạn trích tố cáo XHPK và chính sách
su thuế nặng nề.
Là sự thông cảm sâu sắc với nỗi khổ của
ngời nông dân trớc cách mạng.
Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và sức sống mãnh
***
GV : lê văn chung - trờng THCS vân am - ngọc lặc ***
25