Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

bai hat tieng anh tư liệu tham khảo kagome bittchan thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.32 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 18/10/2009

Ngày dạy: 21/10/2009


Tuần : 8 - Tiết :15



<b>§</b>

<b>9. HÌNH CHỮ NHẬT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.


<i><b>2. Kó năng:</b></i>


- Biết vẽ một hình chữ nhật, bước dầu biết cách chứng minh một tứ giác là hình chữ
nhật. Biết vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật áp dụng vào tam giác.


- Bước dầu biết vận dụng các kiến thức về hcn để tính tốn, chứng minh.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


<i>-</i> Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i>


- Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, êke


<i><b>2. Học sinh:</b></i>


- Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hbh, hình thang cân
- Bảng nhóm; bút dạ.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:</b></i> (1/<sub>)Kiểm tra sĩ số lớp</sub>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> ( không kiểm tra)


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>(1/<sub>) Trong các tiết trước chúng ta đã học về hình thang, hình thang</sub>


cân, hình bình hành, đó là các tứ giác đặc biệt. Ngay ở tiểu học, các em đã được biết
về hình chữ nhật. Hình chữ nhật là một hình như thế nào? Tính chất, dấu hiệu nhận
biết ra sao? Nội dung tiết học hôm nay ta sẽ nghiên cứu.


<i><b>* Tiến trình bài dạy :</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


10/ <b><sub>HĐ1: Định nghóa:</sub></b>


- Hãy lấy ví dụ thực tế về
hình chữ nhật?


- Theo em hcn là một tứ giác
có đặc điểm gì về góc?


- Vẽ hình chữ nhật ABCD
lên bảng và tóm tắt định
nghĩa bằng kí hiệu



- Hình chữ nhật có phải là
hbh khơng? Có phải là hình
thang cân khơng?


<i>Nhấn mạnh:</i> HCN là một hbh
đặc biệt, cũng là một hình
thang cân đặc biệt.


- Khung cửa sổ chữ nhật;
đường viền mặt bàn; quyển
sách; quyển vở.


- Hình chữ nhật là tứ giác
có 4 góc vng.


- Vẽ hình chữ nhật vào vở.
- Giải thích được…


<i><b>1. Định nghóa</b><b> : </b></i>


Hình chữ nhật là tứ giác
có bốn góc vng.


Tứ giác ABCD là HCN


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

6/ <b><sub>HĐ2: Tính chất:</sub></b>


- Vì HCN vừa là hình bình
hành, vừa là hình thang cân
nên HCN có những tính chất


gì?


- Ghi tính chất như SGK ,
yêu cầu HS nêu tính chất
này dưới dạng GT- KL.


- Vì HCN là hình bình hành
nên có:


+ Các cạnh đốibằng nhau.
+ Hai đường chéo cắt nhau
tại trung điểm của mỗi
đường.


- Vì HCN là h.thang nên có
2 đường chéobằng nhau.


<i><b>2. Tính chất:</b></i>


+ Hcn có tất cả các tính
chất cuûa hbh, cuûa hình
thang cân.


+ Đặc biệt: Trong HCN,
hai đường chéo bằng nhau
và cắt nhau tại trung điểm
mỗi đường.


10/ <b><sub>HĐ3: Dấu hiệu nhận biết:</sub></b>



- Lần lượt đặt các câu hỏi để
học sinh tìm ra các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là hình
chữ nhật:


+ Để chứng minh một tứ giác
là HCN, ta chỉ cần chứng
minh tứ giác đó có mấy góc
vng?


+ Nếu một tứ giác đã là hình
thang cân thì cần thêm điều
kiện gì về góc sẽ là hình chữ
nhật? Vì sao?


+ Nếu tứ giác đã là hbh thì
cần thêm điều kiện gì sẽ trở
thành hcn? Vì sao?


- Cho HS đọc lại các dấu
hiệu nhận biết ở SGK.


- Cho HS laøm ?2 SGK.


- Trả lời các câu hỏi mà
GV đặt ra.


- HS đọc các dấu hiệu
- Làm ?2 SGK.



<i><b>3. Dấu hiệu nhận biết:</b></i>


<i>( 4 dấu hiệu – SGK)</i>


8/ <b><sub>HĐ4: Áp dụng vào tam giác</sub></b>


<b>vuông:</b>


- Cho HS hoạt động nhóm ?3
và ?4 SGK


- Theo dõi việc hoạt động
nhóm của Hs và nêu nhận
xét.


- Yêu cầu HS đọc định lí ở
sgk trang 99


- Hai định lí trên có quan hệ
gì với nhau?


- Hoạt động nhóm
Nhóm 1+2+3: làm ?3
Nhóm 4+5+6: làm ?4


- Cử đại diện nhóm trình
bày, các HS khác theo dõi
và nhận xét.


-HS đọc lại nội dung định


lí.


- Hai định lí trên là hai định
lí thuận và đảo của nhau.


<i><b>4. Áp dụng vào tam giác:</b></i>
<i><b>*Định lí:</b></i>


<i> 1) Trong tam giác</i>
<i>vuông, đường trung tuyến</i>
<i>ứng với cạnh huyền bằng</i>
<i>nửa cạnh huyền.</i>


<i> 2) Nếu một tam giác có</i>
<i>đường trung tuyến ứng với</i>
<i>một cạnh bằng nửa cạnh</i>
<i>ấy thì tam giác đó là tam</i>
<i>giác vng.</i>


7/ <b><sub>HĐ5: Củng cố:</sub></b>


- Phát biểu định nghóa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết hcn?
- Cho HS laøm baøi taäp 60


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>
trang 99 SGK


Áp dụng định lí Pitago tính
BC = 25 cm; Từ đó suy ra


AM = ½. BC( t/c tam giác
vng)


= ½ . 25 = 12,5 (cm)


<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b>(2/<sub>)</sub></i>


+ Ơn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang cân, hình bình
hành, hình chữ nhật và các định lí áp dụng vào tam giác vng.


+ BTVN: 58;59;61;62;63 trang 99-100 SGK.
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>


<i></i>



---Ngày soạn: 20/10/2009 ---Ngày dạy : 23/10/2009


Tuần : 8 - Tiết : 16



<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i> Giúp HS củng cố vững chắc những tính chất, dấu hiệu nhận biết về


hình chữ nhật. Tính chất của hình chữ nhật áp dụng vào tam giác vng.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i> Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận biết một tứ giác là hình chữ nhật.


<i><b>3. Thái độ:</b></i> Rèn cho HS các thao thao tác phân tích, tổng hợp, tư duy lôgic.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<i><b>1. Giáo viên:</b></i> Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tình hình lớp:</b>(1/<sub>)</sub></i><sub> Kiểm tra sĩ số lớp</sub>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không kiểm tra


<i><b>3. Giảng bài mới:</b></i>


<i><b>* Giới thiệu bài:</b></i>(1/<sub>) Vận dụng những vấn đề cơ bản về hình chữ nhật vào việc giải</sub>


các bài tập như thế nào? Hôm nay ta tiến hành luyện tập.


<i><b>* Tiến trình bài dạy:</b></i>


<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


5/ <b><sub>HĐ1: Liên hệ hình chữ nhật</sub></b>


<b>với hình có trục đối xứng:</b>
- Cần tìm hiểu xem HCN có
phải là một hình có trục đối


xứng khơng? Nếu có, đó là
những đường thẳng nào?
( gợi ý: Dựa vào tính chất đối
xứng của hình thang cân)


- Hoạt động từng cá nhân,
trả lời miệng câu hỏi đó.
- Hình chữ nhật có 2 trục
đối xứng.


<i><b>* Hình chữ nhật có:</b></i>


+ Giao điểm 2 đường
chéo là tâm đối xứng.
+ Đường thẳng đi qua
trung điểm hai cạnh đối
của hcn là trục đối xứng
của hcn đó.


7/ <b><sub>HĐ2: Vận dụng tính chất</sub></b>


<b>tam giác vuông</b>


- Treo bảng phụ đề bài tập 62
cùng hình vẽ 88-89 SGK cho
HS thực hiện.


HS làm bài cá nhân:
a) Đúng



b) Đúng


<i><b>Baøi 62/SGK:</b></i>


a) Đúng
b) Đúng
8/ <b><sub>HĐ3: Rèn kĩ năng vẽ , tính</sub></b>


<b>tốn:</b>


- Cho HS làm bài tập 63 SGK
<i>- (Gợi ý):</i>


<i>+</i> Tạo đoạn thẳng bằng x?
+ Có nhận xét gì về tứ giác
ABKD?


HS: Suy nghó…


- Kẻ BK vng góc CD….
- Tứ giác ABKD là hình
chữ nhật


<i><b>Bài 63/SGK:</b></i>


+Từ B kẻ BK vng góc
với CD( K thuộc CD)
+ABCD là hcn (3 góc
vng)



+ KC = 15-10 = 5(cm)
+ KBC vuông tại K suy


ra:


BK2<sub> = 13</sub>2<sub> –5</sub>2<sub> = 144 =12</sub>2


⇒ BK = 12 (cm)
⇒ Vaäy: x = 12
6/ <b><sub>HĐ4: Rèn kó năng phân</sub></b>


<b>tích, chứng minh:</b>


- u cầu từng nhóm thảo
luận và trình bày lời giải của
bài tập 64 SGK


- Theo dõi việc hoạt động
nhóm và nêu nhận xét.


- Hoạt động nhóm bài tập
64 SGK.


- Cử đại diện nhóm trình
bày, các HS khác theo dõi
và nhận xét.


<i><b>Bài 64/SGK:</b></i>


Từ tính chất hbh:


A + D = 1800


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TG</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>NỘI DUNG</b>


Tương tự cho các góc cịn
lại của tứ giác HEFG
Từ đó suy ra EFGH là
hình chữ nhật.


15/ <b><sub>HĐ5: Kiểm tra 15’:</sub></b>


<i>Bài 1:</i> Điền dấu x vào ơ vng thích hợp: <i>(4 điểm)</i>


Câu Nội dung Đúng Sai


1 Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
2 Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
3 Hìng thang cân có một góc vng là hình chữ nhật.
4 Trung điểm của đoạn thẳng là tâm đối xứng của đoạn


thẳng đó.


<i>Bài 2:</i> Cho tam giác ABC cân tại A, đường trung tuyến AM. Gọi I là trung điểm của
AC, K là điểm đối xứng với M qua điểm I. Chứng minh tứ giác AMCK là hình chữ
nhật.


<i><b>4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: </b> ( 2/<sub>)</sub></i>


+ Học ơn các kiến thức cơ bản về hình bình hành, hình chữ nhật.
+ BTVN: 65, 66 trang 100 SGK



<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG:</b>


</div>

<!--links-->

×