Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Bài 25: ĐỘNG NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.51 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1
<b>TRƯỜNG THPT PHÚ LÂM </b>


<b>TỔ VẬT LÝ-CN </b>


<b>NỘI DUNG ÔN TẬP TẠI NHÀ THÁNG 2 - 2020 </b>

<b>BÀI 25 : ĐỘNG NĂNG </b>



<i><b>Quy ước chung: </b></i>


<i><b>PHẦN 1: LÝ THUYẾT ghi vào tập bài học. </b></i>
<i><b>PHẦN 2: BÀI TẬP làm trực tiếp vào tập bài tập. </b></i>


<b>PHẦN 1: LÝ THUYẾT </b>



<b>I/ QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NĂNG LƯỢNG </b>


Quá trình trao đổi năng lượng diễn ra dưới 3 dạng:
 Thực hiện công.


 Truyền nhiệt.


 Phát ra các tia mang năng lượng.


<b>II/ ĐỘNG NĂNG </b>


1/ Định nghĩa


Động năng là năng lượng mà vật có được khi nó đang chuyển động. Ký hiệu: Wđ.
Đơn vị: (J)



2


2
1 mv


W<sub>ñ</sub>  Wm: là khối lượng của vật. (kg) đ: là động năng của vật. (J)
v: là vận tốc của vật. (m/s)
2/ Đặc điểm


 Động năng của một vật là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương.
 Động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật nên nó có tính tương đối.


<b>III/ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG </b>


1/ Định lý


Độ biến thiên động năng của vật bằng tổng công của các ngoại lực tác dụng vào vật.


A
W


W<sub>ñ</sub>2 <sub>ñ</sub>1   mv  mv A
2
1
2


2


2
1


2


1


2/ Hệ quả


 Khi A > 0 thì động năng của vật tăng (vật thực hiện công hay vật sinh cơng dương).
 Khi A < 0 thì động năng của vật giảm (vật thu thêm công hay vật sinh cơng âm).


<b>IV/ CƠNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỘNG NĂNG </b> p2 2mWñ


<b>Yêu cầu HS hãy điền vào bảng số liệu sau đây: </b>
<b>Thông tin </b>


<b>Khối lượng </b> <b>Tốc độ </b> <b>Động năng (J) </b>


Thiên thạch bắt đầu vào khí
quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2


động xung quanh Trái đất
Xe kéo máy bay ra đường
bang


9,86.107 Kg 40 km/h
Xe tải đang chuyển động 1,8.104 kg 50 km/h
Vận động viên hockey 120 kg 12 m/s
Quả bóng chày 2,5.102 g 1,00.102 km/h
Một người đi bộ 75 kg 0,5 m/s


Một con ruồi đang bay 2 mg 7,2 km/s
Electron chuyển động trong


ống phóng điện tử


9,1.10-31 kg 2. 108 m/s


<b>PHẦN 2: BÀI TẬP </b>


<b>TĨM TẮT CƠNG THỨC </b>


<b>1. Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và </b>
<b>được xác định theo công thức: </b>


2
đ


1


W mv


2


 <b> </b>


Trong đó:


 Wđ là động năng của vật (J) ;


 m là khối lượng của vật (kg);
 v là vận tốc của vật (m/s)



<b>2. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng (Định lý động năng) </b>


2 1


2 1


1 1


mv mv
2 2 A


<i>Trong đó: </i>


 2


2


1
mv


2 : động năng ban đầu của vật


 2
1


1
mv


2 : động năng lúc sau của vật



 A: công của các ngoại lực tác dụng vào vật
<b>25.1 Hãy tính động năng của: </b>


<b>a/ Một viên bi có khối lượng 100 g, đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. </b>
<b>b/ Một người có khối lượng 50 kg, đang chạy với vận tốc 18 km/h. </b>
<b>c/ Một ơ tơ có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. </b>
<b>d/ Một electron có khối lượng </b> 31


e


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


<b>25.2 Xe ơ tơ có khối lượng m khi chuyển động với vận tốc 8 m/s thì có động năng </b>
64000 J. Tính khối lượng m của xe.


<b>25.3 Một ơ tơ có khối lượng </b>m 1000 kg phải chuyển động với tốc độ v bằng bao nhiêu
để động năng của nó bằng 5


đ


W 2, 47.10 J ?


<b>25.4 Tính động năng của một người nặng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong </b>
khoảng thời gian 45 s.


<b>25.5 Trọng lượng của một vận động viên điền kinh là 650 N. Tìm động năng của vận </b>
động viên khi chạy đều hết quãng đường 600 m trong 50 s, g = 10 m/s2


.



<b>25.6 Một toa tàu có m = 0,8 tấn, sau khi khởi hành chuyển động nhanh dần đều với a = </b>
1m/s2. Tính động năng của tàu sau 12 s kể từ lúc khởi hành?


<b>25.7 Một vật có trọng lượng 5 N chuyển động với v = 7,2 m/s. Tìm động năng của vật, </b>
biết g = 10 m/s2.


<b>25.8 Xe ơ tơ có khối lượng m khi chuyển động với vận tốc 8 m/s thì động năng là </b>
64000 J. Tính động lượng của xe.


<b>25.9 Một viên đại bác khối lượng 5 kg đang bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn </b>
hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận
tốc 54 km/h?


<b>25.10 Một viên đạn khối lượng m = 20g bay ngang với v = 400m/s xuyên qua tấm gỗ </b>
dày 10cm. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có v’ = 50m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ
tác dụng lên viên đạn và công của lực cản.


<b>25.11 Xe đẩy (Scooter) là một trò chơi rất thịnh hành đối với trẻ em. </b>
Người chơi sẽ đứng một chân trên thân xe, chân cịn lại đạp đất để tiến
về phía trước, hai tay sẽ điều khiển bánh lái.


<b>a/ cho khối lượng của em bé và xe tổng cộng là 40 kg. Tính động </b>
năng của em bé và xe khi đang chạy với tốc độ 4 m/s.


<b>b/ khi tốc độ đạt đến 4,5 m/s, em bé đã giảm tốc độ bằng cách </b>
dùng chân chạm xuống đất, lực ma sát giữa chân và đất khiến
xe chạy chậm lại đến tốc độ 1 m/s. Tính cơng của lực hãm.


<b>25.12 Một vật khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. </b>


Sau đó, người ta tác dụng lên vật một lực kéo F = 500 N không đổi. Sau một khoảng thời
gian, vật đi được quãng đường 10 m. Tính vận tốc của vật tại đó nếu:


<b>a/ F nằm ngang. </b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×