Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.51 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
<b>TRƯỜNG THPT PHÚ LÂM </b>
<b>TỔ VẬT LÝ-CN </b>
<b>NỘI DUNG ÔN TẬP TẠI NHÀ THÁNG 2 - 2020 </b>
<i><b>Quy ước chung: </b></i>
<i><b>PHẦN 1: LÝ THUYẾT ghi vào tập bài học. </b></i>
<i><b>PHẦN 2: BÀI TẬP làm trực tiếp vào tập bài tập. </b></i>
<b>I/ QUÁ TRÌNH TRAO ĐỔI NĂNG LƯỢNG </b>
Quá trình trao đổi năng lượng diễn ra dưới 3 dạng:
Thực hiện công.
Truyền nhiệt.
Phát ra các tia mang năng lượng.
<b>II/ ĐỘNG NĂNG </b>
1/ Định nghĩa
Động năng là năng lượng mà vật có được khi nó đang chuyển động. Ký hiệu: Wđ.
Đơn vị: (J)
2
2
1 mv
W<sub>ñ</sub> Wm: là khối lượng của vật. (kg) đ: là động năng của vật. (J)
v: là vận tốc của vật. (m/s)
2/ Đặc điểm
Động năng của một vật là đại lượng vô hướng và luôn luôn dương.
Động năng phụ thuộc vào vận tốc của vật nên nó có tính tương đối.
<b>III/ ĐỊNH LÝ ĐỘNG NĂNG </b>
1/ Định lý
Độ biến thiên động năng của vật bằng tổng công của các ngoại lực tác dụng vào vật.
A
W
W<sub>ñ</sub>2 <sub>ñ</sub>1 mv mv A
2
1
2
2
2
1
1
2/ Hệ quả
Khi A > 0 thì động năng của vật tăng (vật thực hiện công hay vật sinh cơng dương).
Khi A < 0 thì động năng của vật giảm (vật thu thêm công hay vật sinh cơng âm).
<b>IV/ CƠNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỘNG NĂNG </b> p2 2mWñ
<b>Yêu cầu HS hãy điền vào bảng số liệu sau đây: </b>
<b>Thông tin </b>
<b>Khối lượng </b> <b>Tốc độ </b> <b>Động năng (J) </b>
Thiên thạch bắt đầu vào khí
quyển
2
động xung quanh Trái đất
Xe kéo máy bay ra đường
bang
9,86.107 Kg 40 km/h
Xe tải đang chuyển động 1,8.104 kg 50 km/h
Vận động viên hockey 120 kg 12 m/s
Quả bóng chày 2,5.102 g 1,00.102 km/h
Một người đi bộ 75 kg 0,5 m/s
ống phóng điện tử
9,1.10-31 kg 2. 108 m/s
<b>1. Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và </b>
<b>được xác định theo công thức: </b>
2
đ
1
W mv
2
<b> </b>
Trong đó:
Wđ là động năng của vật (J) ;
m là khối lượng của vật (kg);
v là vận tốc của vật (m/s)
<b>2. Công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng (Định lý động năng) </b>
2 1
2 1
1 1
mv mv
2 2 A
<i>Trong đó: </i>
2
2
1
mv
2 : động năng ban đầu của vật
2
1
1
mv
2 : động năng lúc sau của vật
A: công của các ngoại lực tác dụng vào vật
<b>25.1 Hãy tính động năng của: </b>
<b>a/ Một viên bi có khối lượng 100 g, đang chuyển động với vận tốc 2 m/s. </b>
<b>b/ Một người có khối lượng 50 kg, đang chạy với vận tốc 18 km/h. </b>
<b>c/ Một ơ tơ có khối lượng 4 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. </b>
<b>d/ Một electron có khối lượng </b> 31
e
3
<b>25.2 Xe ơ tơ có khối lượng m khi chuyển động với vận tốc 8 m/s thì có động năng </b>
64000 J. Tính khối lượng m của xe.
<b>25.3 Một ơ tơ có khối lượng </b>m 1000 kg phải chuyển động với tốc độ v bằng bao nhiêu
để động năng của nó bằng 5
đ
W 2, 47.10 J ?
<b>25.4 Tính động năng của một người nặng 70 kg chạy đều hết quãng đường 400 m trong </b>
khoảng thời gian 45 s.
<b>25.5 Trọng lượng của một vận động viên điền kinh là 650 N. Tìm động năng của vận </b>
động viên khi chạy đều hết quãng đường 600 m trong 50 s, g = 10 m/s2
.
<b>25.6 Một toa tàu có m = 0,8 tấn, sau khi khởi hành chuyển động nhanh dần đều với a = </b>
1m/s2. Tính động năng của tàu sau 12 s kể từ lúc khởi hành?
<b>25.7 Một vật có trọng lượng 5 N chuyển động với v = 7,2 m/s. Tìm động năng của vật, </b>
biết g = 10 m/s2.
<b>25.8 Xe ơ tơ có khối lượng m khi chuyển động với vận tốc 8 m/s thì động năng là </b>
64000 J. Tính động lượng của xe.
<b>25.9 Một viên đại bác khối lượng 5 kg đang bay với vận tốc 900 m/s có động năng lớn </b>
hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg đang chuyển động với vận
tốc 54 km/h?
<b>25.10 Một viên đạn khối lượng m = 20g bay ngang với v = 400m/s xuyên qua tấm gỗ </b>
dày 10cm. Sau khi xuyên qua gỗ, đạn có v’ = 50m/s. Tính lực cản trung bình của tấm gỗ
tác dụng lên viên đạn và công của lực cản.
<b>25.11 Xe đẩy (Scooter) là một trò chơi rất thịnh hành đối với trẻ em. </b>
Người chơi sẽ đứng một chân trên thân xe, chân cịn lại đạp đất để tiến
về phía trước, hai tay sẽ điều khiển bánh lái.
<b>a/ cho khối lượng của em bé và xe tổng cộng là 40 kg. Tính động </b>
năng của em bé và xe khi đang chạy với tốc độ 4 m/s.
<b>b/ khi tốc độ đạt đến 4,5 m/s, em bé đã giảm tốc độ bằng cách </b>
dùng chân chạm xuống đất, lực ma sát giữa chân và đất khiến
xe chạy chậm lại đến tốc độ 1 m/s. Tính cơng của lực hãm.
<b>25.12 Một vật khối lượng 100 kg đang nằm yên trên một mặt phẳng ngang không ma sát. </b>
<b>a/ F nằm ngang. </b>