Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

anh 08 ngữ văn 10 nguyễn quốc huy thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (386.96 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn /09/2009 Tiết 7
Ngày dạy /09/2009 Tuần 4


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I MỤC TIÊU</b>


- Củng cố các kiến thức về đường trung bình của tam giác, của hình thang.


- Biết vận dụng các định lí về đường trung bình của tam giác, của hình thang để tính độ dài, chứng
minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song.


- Rèn luyện các thao tác tư duy qua luyện tập các bài toán.
<b>II CHUẨN BỊ</b>


- GV: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa và các bảng phụ.
- HS: thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, làm các bài tập về nhà
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1. KIỂM TRA : (1p)</b>
<b>2. BAØI MỚI :</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BỔ SUNG


<b>HĐ1: Kiểm tra: (9p)</b>


<b>1/ </b>Phát biểu định nghĩa về
đường trung bình của tam
giác, của hình thang.


2/ Phát biểu tính chất của
đường TB của tam giác của


hình thang.


Tính x trên hình:


GV nhận xét ghi điểm.
<b>HĐ2: Sửa bài tập: (15p)</b>
<i><b>Bài 22 tr 80:</b></i>


<b>*</b>GV: vẽ hình trên bảng và
yêu cầu HS cho biết cách
chứng minh.


có thể phát triển btốn như


1 HS lên bảng trình
bày


cả lớp làm bài 3
vào vở, theo dõi
nhận xét.


Vận dụng đlí 1 và 2
về đường trung bình
của tam giác.


3 HS chứng minh
tại chỗ.


1 HS lên bảng.
Cả lớp theo dõi,


nhận xét.


<b>1: Kiểm tra:</b>
<b>Btập 3: </b>


MP PQ ; IK QP
NQ PQ


Suy ra NP //
NQ //IK


Do đó NMQP là hình
thang.


Mặt khác IM = IN ; IK //
MP // NQ nên K là trung
điểm của PQ. Suy ra PK
= KQ = 5dm.


<b>2: Sửa bài tập:</b>
<i><b>Bài 22 tr 80:</b></i>


(hình 43 SGK)


BDC có BE = ED và
BM = MC neân EM // DC


suy ra: DI // EM


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

sau: Cho biết DC = 14cm.


Tính độ dài DI.


Gv nhận xét.
<i><b>Bài 23 tr 80:</b></i>


<b>*</b>Muốn tính x trong bài này
ta cần chứng minh điều gì?
<b> *</b>Dựa vào kiến thức nào để
chứng minh điều đó?


GV nhận xét.
<i><b>Bài 26 SGK:</b></i>


Muốn tính x,y ta áp dụng
tính chất gì?


EM = DC/2 = 7cm.
DI = EM/2 = 3.5cm.
Chứng minh KQ =
KP


Aùp dụng đlí 3 về
đường TB của hình
thang.


2 HS đọc bài làm ở
nhà.


1 HS lên bảng sửa
bài.



Cả lớp nhận xét.
T/c đường trung bình
của hình thang.


2 HS đọc bài làm ở
nhà.


2 HS lên bảng sửa
bài.


Cả lớp nhận xét.


<i><b>Bài 23 tr 80:</b></i>


(Hình 44 SGK)
Kq: x = 5dm


<i><b>Bài 26 SGK:</b></i>


(Hình 45 SGK)
Kq: x = 12cm; y = 20cm


<b>HĐ3: Luyện tập tại lớp:</b>
<b>(23p)</b>


<i><b>Baøi 28 tr 80:</b></i>


GV yêu cầu HS đọc đề bài.
GV vẽ hình trên bảng.



Để chứng minh AK = KC ta
vận dụng kiến thức nào?


Tương tự chứng minh:
BI = ID.


Muốn tính các đoạn thẳng
EI, KF, IK ta vận dụng t/c
nào?


GV nhận xét.


2 HS đọc đề bài.
HS vẽ hình vào tập.
T/c đường trung
bình của hình thang
và đlí 1 về đường TB
của tam giác.


Một số HS chứng
minh bằng miệng tại
chỗ.


1 HS lên bảng ghi
bài chứng minh câu
a.


3 HS lên bảng tính 3
cạnh ở câu b.



Cả lớp nhận xét.


<b>3: Luyện Tập Tại Lớp:</b>
<i><b>Bài 28 Tr 80:</b></i>


A. Do EF Là Đường
Trung Bình Của Hình
Thang Nên


EF // AB // CD
ABC Có BF = FC Và
FK // AB Nên AK = KC.


 ABD Có AE = ED Và
EI // AB Nên BI = ID


b. Kq: EF = 8cm; EI =
3cm; KF = 3cm; IK =
2cm.


A B


D C


E <sub>F</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Baøi 25 tr 80:</b></i>


Gọi HS đọc đề bài, vẽ hình.


Chứng minh E, K, F thẳng
hàng.


Muốn chứng minh E, K, F
thẳng hàng ta làm thế nào ?.


Muoán C/m EK // AB ; KF //
AB ta phải làm sao ?


Gọi 1 HS lên bảng trình bày
GV nhận xét. Qua bài tốn
này rút ra nhận xét gì ?


<b>Hướng dẫn về nhà: (2p)</b>
Học thuôc các định lí
1,2,3,4 trong bài.


Xem và làm lại các btập đã
giải.


Làm btập : 26; 27 SGK
Chuẩn bịtiết 8.


C/m EK // AB ;
KF // AB


( theo tiên đề Ơclit)
C/m EF, KF llượt là
đường TB của 2 tgiác
ABD và BCD.



Đường TB của hình
thang đi qua trung
điểm của đường chéo
của hình thang.


Chú ý lắng nghe ghi
nhớ.


<i><b>Bài 25 Tr 80:</b></i>


Nối EF và KF ta có:
EK là đường trung bình
của tam giác ABC nên
EK // AB.


KF là đường trung bình
của tam giác BDC nên
KF // CD hay // AB.


Do đó theo tiên đề ơclit
suy ra EK và KF trùng
nhau.


Vậy E, K, F thẳng hàng.
<b>Về nhà: </b>


Học thuôc các định lí
1,2,3,4 trong bài.



Xem và làm lại các btập
đã giải.


Làm btập : 26; 27 SGK
Chuẩn bịtiết 8.


<i><b>Rút kinh nghiệm: </b></i>
<i><b>Rút kinh nghieäm: </b></i>


………
………
………
………
………..
………..
Ngày soạn / 09/2009 Tiết 8
Ngày soạn / 09/2009 Tiết 8
Ngày dạy /08/2009 Tuần 4
Ngày dạy /08/2009 Tuần 4


§5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC


VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG







<b>I/ MỤC TIÊU</b>:


- HS hiểu được khái niệm “Bài tốn dựng hình”. Đó là bài tốn vẽ hình chỉ sử dụng hai dụng cụ là
thước và compa;



- Sử dụng được thước và compa để thực hiện được các bài tốn dựng hình đã học ở ớp 6 và lớp 7.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực
tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV : thứơc thẳng, compa, thước đo góc, các bảng phụ để vẽ hình sẳn.


- HS : Ơn tập các bài tốn dựng hình đã học ở lớp 6, 7; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :


NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS <b>BỔ SUNG</b>


<i><b>Hoạt động 1 : Vào bài mới (1’)</b></i>
<b>§5 DỰNG HÌNH</b>


<b>BẰNG THƯỚC VÀ</b>
<b>COMPA</b>
<b>DỰNG HÌNH</b>


<b>THANG</b>


- Ở lớp 6,7 các em đã
làm quen với các dụng
cụ vẽ hình. Hơm nay
chúng ta sẽ vẽ hình chỉ
với 2 dụng cụ : thước,
compa


- HS nghe và ghi tựa bài


<i><b>Hoạt động 2 </b>: Tìm hiểu khái niệm bài tốn dựng hình (4’)</i>



<i><b>1.Bài tốn dựng hình</b>:</i>


- Bài tốn vẽ hình mà
chỉ sử dụng hai dụng cụ
là thước và compa được
gọi là bài tốn dựng hình
.


- GV thuyết trình cho HS
nắm và phân biệt rõ các
khái niệm “bài tốn
dựng hình”, “vẽ hình”,
“dựng hình”


- Khi dùng thước ta vẽ
được hình nào ?


- Với compa thì sao ?


- HS nghe giảng.


- Vẽ 1 đg thẳng khi biết
2 điểm


- Vẽ 1 đn thẳng khi biết
2 mút


- Vẽ 1 tia khi biết gốc và
1 điểm của tia.



-Ta vẽ được đtrịn khi
biết tâm


<i><b>Hoạt động 3</b> : Ôn tập kiến thức cũ (12’)</i>


<i><b>2.Các bài tốn dựng </b></i>
<i><b>hình đã biế</b>t<b> </b>:</i>


- Dựng đoạn thẳng bằng
đoạn thẳng cho trước.
A B


A’ B’


- Dựng góc bằng góc cho
trước


A x

O y
A’


O


- GV đưa ra bảng phụ có
vẽ hình biểu thị lời giải
các bài tốn dựng hình
đã biết (H46, 47 Sgk).
- Các hình vẽ trong


bảng, mỗi hình biểu thị
nội dung và lời giải của
bài tốn dựng hình nào?


- Mơ tả thứ tự các thao
tác sử dụng compa và
thước thẳng để vẽ được
hình theo yêu cầu của
mỗi bài tốn


- GV chốt lại bằng cách
trình bày các thao tác sử
dụng compa, thước thẳng
trong từng bài tốn trên


- HS quan sát hình vẽ và
suy nghĩ trả lời


Hình 46:


a) Dựng đoạn thẳng


b) Dựng góc …


c) Dựng trung trực . .
.


Hình 47:



a) Dựng tia phân
giác …


b) Dựng đường
vng góc…
c) Dựng đt song


song…


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Dựng đường trung trực
của một đoạn thẳng cho
trước, dựng trung điểm
của một đoạn thẳng cho
trước.


A
B


- Dựng tia phân giác của
một góc cho trước.


x
z
O y
- Dựng đường thẳng đi
qua một điểm cho trước
và vng góc với đường
thẳng cho trước


A



a
B C
D


- Dựng đường thẳng đi
qua một điểm cho trước
và song song với đường
thẳng cho trước.



A


d
B


và cho biết: 6 bài toán
trên và 3 bài dựng tam
giác là 9 bài được coi
như đã biết, ta sẽ sử
dụng để giải các bài
tốn dựng hình khác. Khi
trình bày lời giải bài
tốn dựng hình, thì
khơng phải trình bày
thao tác vẽ như đã làm
mà chỉ ghi vào phần lời
giải như là một thông
báo chỉ dẫn có phép
dựng hình đó trong các


bước dựng hình mà thơi


các bài trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Dựng tam giác biết ba
cạnh :


A B
B C
C D
B


C
A


Vẽ tam giác biết hai
cạnh và góc xen giữa :
A B
A
C


N
A M
B


A M
C


Vẽ tam giác biết một
cạnh và hai góc kề:


<i><b>Hoạt động 5</b>: Dặn dị (2’)</i>


<i><b>Bài 30 trang 83 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 31 trang 83 Sgk</b></i>


- <i>Baøi 30 trang 83 Sgk</i>


<b>!</b> Tương tự bài 29
- <i>Bài 31 trang 83 Sgk</i>


<b>!</b> Vẽ <sub></sub>ADC có
AD=2cm,


AC=4cm,DC=4cm
Chú ý cần phân tích bài


- HS nghe dặn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

toán để chỉ ra cách dựng.
- Trong lời giải chỉ ghi
hai phần cách dựng và
chứng minh


Ngày soạn 04/09/2009 Tiết 9
Ngày dạy 08/09/2009 Tuần 5


§5 DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC


VÀ COMPA DỰNG HÌNH THANG






<b>I</b>


<b> / MỤC TIÊU :</b>


- Bước đầu, HS hiểu được rằng giải một bài tốn dựng hình là chỉ ra một hệ thống các phép dựng
hình cơ bản liên tiếp nhau để xác địmh được hình đó (cách dựng) và phải chỉ ra được rằng hình
dựng được theo phương pháp đã nêu ra thoả mãn đầy đủ các yêu cầu đặt ra (chứng minh).


- HS bước đầu biết trình bày phần cách dựng và chứng minh; biết sử dụng thước và compa để dựng
hình vào trong vở (theo các số liệu cho trước bằng số) tương đối chính xác.


- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ; rèn luyện khả năng suy luận khi chứng
minh. Có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.


<b>II/ CHUẨN BÒ : </b> :


- GV : thứơc thẳng, compa, thước đo góc, các bảng phụ để vẽ hình sẳn.


- HS : Ơn tập các bài tốn dựng hình đã học ở lớp 6, 7; vở ghi, sgk, dụng cụ học tập
- Phương pháp : Đàm thoại


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BỔ SUNG


Hoạt động 1 : Tìm hiểu dựng hình thang (18’)


<i><b>3.Dựng hình thang</b>:</i>


Ví dụ: Dựng hình thang


ABCD biết đáy AB = 3cm,
CD = 4cm, cạnh bên AD =
2 . D = 700


3


4
2


70


A B


C
D


<i>Cách dựng</i>:


- Dựng ACD có D = 700<sub>, </sub>


DC = 4cm, DA = 2cm
- Dựng tia Ax song song
với CD


- Dựng điểm B trên tia Ax


- Ghi ví dụ trong sgk
cho HS tìm hiểu Gt và
Kl của bài tốn



- Em hãy cho biết
GT-KL của bài toán này?
- GV ghi bảng (GT-KL)
- Treo bảng phụ có vẽ
trước hình thang ABCD
cần dựng: Giả sử đã
dựng được hình thang
ABCD thoả mãn các
yêu cầu đề bài.


- Muốn dựng hình thang
ta phải xác định 4 đỉnh
của nó. Theo các em,


- HS đọc và tìm hiểu đề
bài


- HS phát biểu tóm tắt
GT-KL của bài toán
- HS ghi GT-KL vào vở
- HS quan sát


- ACD xác định được vì
biết hai cạnh và góc xen
giữa (xác định được 3
đỉnh A, C, D)


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

sao cho AB=3cm. Kẻ đoạn
thẳng CB



<i>Chứng minh</i>:


- Theo cách dựng, ta có
AB//CD nên ABCD là
hình thang


- Theo cách dựng ACD,
ta có D = 700<sub>, DC = 4cm, </sub>


DA = 2cm.


- Theo cách dựng điểm B,
ta có AB = 3cm.


Vậy ABCD là hình thang
thoả mãn các yêu cầu của
đề bài


những đỉnh nào có thể
xác định được? Vì sao?


- Từ phân tích, ta suy ra
cách dựng


- Ta phải chứng minh tứ
giác ABCD là hình
thang thoả mãn các yêu
cầu đề ra. Em nào có
thể chứng minh được?
- GV chốt lại và ghi


bảng phần chứng minh
- Với cách dựng trên, ta
có thể dựng được bao
nhiêu hình thoả mãn y/c
đề bài? Vì sao?


- GV nêu phần biện
luận bài


thẳng ssong với CD, cách
A một khoảng 3cm


- HS tham gia nêu cách
dựng


- HS lần lượt nêu các
bước cm tứ giác ABCD là
hình thang thoả mãn các
yêu cầu đề ra


- HS ghi baøi


- HS suy nghĩ, trả lời


- HS nghe hieåu


<i><b>Hoạt động 2</b>: Củng cố (8’)</i>


<i><b>Baøi 29 trang 83 Sgk</b></i>



x


65


A


B C


1. Giải bài tốn dựng hình
gồm 4 phần: Phân tích –
Cách dựng – Chứng minh
– Biện luận.


2. Lời giải một bài dựng
hình chỉ yêu cầu hai phần:


<i>cách dựng</i> và <i>chứng minh</i>.


- <i>Baøi 29 trang 83 Sgk</i>


+ Cho HS nêu cách
dựng


- Gọi 1 HS chứng minh
- GV chốt lại cách giải
một bài toán dựng hình
(4 bước); cách tiến hành
từng bước


- GV nhấn mạnh cách


trình bày lời giải bài
tốn dựng hình và lưu ý
cần phải phân tích
ngồi nháp


- HS đọc đề


- Dựng đoạn thẳng
BC=4cm


- Dựng tia Bx tạo với tia
BC 1 góc CBx = 650


- Dựng đường thẳng qua
C và vng góc với Bx
đường thẳng này cắt tia
Bx tại A


- <sub></sub>ABC có<i><sub>A</sub></i>ˆ<sub>=90</sub>0<sub> (vì CA</sub><sub></sub>


Bx)


BC=4cm, 0


ˆ 65


<i>B</i>


- HS nghe, hieåu



- HS nhắc lại 4 bước tiến
hành giải một bài tốn
dựng hình


- HS nhắc lại cách trình
bày lời giải một bài tốn
dựng hình


<i><b>Hoạt động 3</b>: Dặn dị (2’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Bài 31 trang 83 Sgk</b></i> <b>!</b>- Tương tự bài 29<i>Bài 31 trang 83 Sgk</i>
<b>!</b> Vẽ <sub></sub>ADC có


AD=2cm, AC=4cm,DC=4cm


Chú ý cần phân tích bài tốn để chỉ
ra cách dựng. - Trong lời giải chỉ
ghi hai phần cách dựng và chứng
minh


- Ghi chú vào vở bài
tập


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...


Ngày soạn 04/09/2009 Tiết 10
Ngày dạy 10/09/2009 Tuần 5



LUYỆN TẬP

§5.




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- HS được rèn luyện kỹ năng trình bày phần cách dựng và chứng minh trong lời giải bài toán dựng
hình; được tập phân tích bài tốn dựng hình chỉ để chỉ ra cách dựng.


- HS sử dụng compa thước thẳng để dựng được hình vào trong vở.
<b>II/ CHUẨN BỊ : </b> :


- GV : Compa, thước thẳng, thước đo góc.


- <i>HS</i> : Học và làm bài ở nhà, vở ghi, sgk, dụng cụ HS
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác nhóm


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


NỘI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BOÅ


SUNG
<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm ra bài cũ (8’)</i>


1/ Các bước giải bài
tốn dựng hình? (3đ)
2/ Dựng ABC vuông
tại B , biết cạnh huyền
AC = 4 cm , cạnh góc
vng BC = 2cm(7đ)



- Treo bảng phụ. Gọi một
HS lên bảng


- Kiểm bài tập về nhà
của HS


- Cho HS nhận xét ở bảng


- Một HS lên bảng,cả lớp theo
dõi CD + Dựng đoạn BC =
2cm


+ Dựng Bx  BC tại B


+ Dựng cung trịn tâm là điểm
C với bán kính 4cm, cung này
cắt tia Bx ở điểm A. Nối AC
ABC là tam giác cần dựng
+ Chứng minh :


Do BxBC=><sub>B</sub>ˆ <sub>=90</sub>0<sub>=>ABC </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- GV đánh giá cho điểm - HS khác nhận xét
<i><b>Hoạt động 2</b> : Luyện tập (35’)</i>


<i><b>Baøi 33 trang 83 Sgk </b></i>


80 3 x



z


4
B
A


D
y


C
<i>Cách dựng:</i>


+ Dựng đoạn CD = 3cm
+ Qua D dựng Dx tạo với
Dy 1 góc 800


+ Dựng cung trịn tâm C bán
kính 4cm.Cung này cắt Dx
tại A


+ Qua A dựng tia Az // DC
+ Dựng cung trịn tâm D bán
kính 4cm .Cung này cắt Az
tại B


<i>Chứng minh: </i>


ABCD là hình thang vì
AB//CD



Hình thang ABCD là hình
thang cân vì có hai đường
chéo AC = BD = 4cm.
Hình thang cân ABCD có <sub>D</sub>ˆ


= 800<sub>, CD = 3cm, AC = 4cm </sub>


thoả mãn yêu cầu đề bài.
<i><b>Bài 34 trang 83 Sgk</b></i>


2
3
x


3 3
B'
B


A


D C


y


- Cách dựng :


+ Dựng đoạn CD = 3cm
+ Qua D dựng tia Dx tạo với
CD một góc 900



+ Dựng cung trịn tâm D bán
kính 2cm. Cung này cắt Dx
tại điểm A


<i>Baøi 33 trang 83 Sgk</i>


- Yêu cầu HS hợp tác
theo nhóm nhỏ cùng bàn
với yêu cầu :


- Vẽ hình giả sử dựng
được thoả mãn các yêu
cầu của bài toán.


- Thời gian thảo luận là
5’


- Chỉ ra cách dựng từng
bước.


+ Trước tiên ta dựng đoạn
nào ?


+ Muốn dựng góc D bằng
800<sub> ta làm sao ? </sub>


+ Muốn dựng cạnh AC =
4cm ta làm như thế nào ?
+ Muốn có hình thang ta
phải có ?



+ Xác định điểm B như
thế nào ?


- Trình bày hồn chỉnh
bài giải


- Hướng dẫn cách chứng
minh


+ AB // CD ta có điều gì ?
+ Có AC = BD = 4cm ta
suy ra điều gì ?


+ Kết luận ?


<i>Bài 34 trang 83 Sgk</i>


- Chia nhóm hoạt động.
Thời gian làm bài là 5’
cho cách dựng và 2’ cho


- HS đọc đề bài


- Làm bài theo nhóm ngồi
cùng bàn : thảo luận cách
dựng và chứng minh.


- Đại diện nhóm ghi lên bảng
+ Dựng đoạn CD = 3cm



+ Qua D dựng tia Dx tạo với
tia Dy 1 góc 800


+ Dựng cung trịn tâm C bán
kính 4cm. Cung này cắt Dy tại
điểm A


+ Qua A dựng tia Az // DC
+ Dựng cung tròn tâm D bán
kính 4cm . Cung này cắt tia
Az tại B


- Cả lớp nhận xét


- HS trả lời theo câu hỏi gợi ý
+ Có ABCD là hình thang
+ Hình thang ABCD có 2
đường chéo bằng nhau là hình
thang cân


+ Hình thang cân ABCD có
AC = 4cm, CD= 3cm,<sub>D</sub>ˆ <sub>=80</sub>0


thoả mãn yêu cầu đề bài
HS ghi bài giải hoàn chỉnh tập
- HS đọc đề bài


- HS chia làm 4 nhóm hoạt
động



- Cách dựng


+ Dựng đoạn CD = 3cm
+ Qua D dựng tia Dx tạo với
CD một góc 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Qua A dựng tia Ay // DC
+ Dựng cung tròn tâm C bán
kính 3cm . Cung này cắt tia
Ay tại B


Chứng minh


+ Do AB//CD=>ABCD là
hình thang có có <sub>D</sub>ˆ <sub> = 90</sub>0<sub>, </sub>


CD = 3cm, AD = 2cm thoả
mãn yêu cầu đề bài.


chứng minh


- Nhắc nhở HS không tập
trung làm bài.


- Yêu cầu đại diện nhóm
trình bày. Các nhóm nhận
xét


- GV hồn chỉnh bài


- Lưu ý HS có hai hình
thang cần dựng do cung
tròn tâm C cắt Ay tại 2
điểm


+ Qua A dựng tia Ay // DC
+ Dựng cung tròn tâm C bán
kính 3cm . Cung này cắt tia
Ay tại B


Chứng minh


+ Do AB // CD => ABCD là
hình thang coù coù <sub>D</sub>ˆ <sub> = 90</sub>0<sub>, CD </sub>


= 3cm, AD = 2cm thoả mãn
yêu cầu đề bài.


- Đại diện nhóm trình bày
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau
- HS ghi vào tập


<i><b>Hoạt động 3</b> : Dặn dị (2’)</i>


<i><b>Bài 32 trang 83 Sgk</b></i> - <i>Bài 32 trang 83 Sgk</i>


! Dựng tam giác đều sau
đó dựng tia phân giác của
1 góc



- Xem lại kiến thức về
đường trung bình và xem
trước nội dung bài mới
<b>§6.</b>


- Xem lại cách dựng tam giác
đều và tia phân giác của 1
góc


- HS ghi chú vào tập


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...


Ngày soạn 12/09//2009 Tiết 11
Ngày dạy 15/09/2009 Tuần 6


<b> §6. ĐỐI XỨNG TRỤC</b>




<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa
về hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng; nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với
nhau qua một đường thẳng; hiểu được định nghĩa về hình có trục đối xứng và qua đó nhận biết
được một hình thang cân là hình có trục đối xứng.


- HS biết về điểm đối xứng với một điểm cho trước, vẽ đoạn thẳng đối xứng với đoạn thẳng cho


trước qua một đường thẳng. Biết c/m hai điểm đối xứng với nhau qua một một đường thẳng.


- HS biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế. Bước đầu biết áp dụng tính đối xứng
trục vào việc vẽ hình, gấp hình.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- GV : Giấy kẻ ô vuông, bảng phụ, thước …


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Phương pháp : Vấn đáp, trực quan
<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


NOÄI DUNG HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS BỔ SUNG


<i><b>Hoạt động 1 </b>: Kiểm ra bài cũ (7’)</i>


- Hãy dựng một góc bằng
300


A


B D C
E


- Treo bảng phụ. Gọi một
HS làm ở bảng và yêu
cầu các HS khác làm vào
tập<i>CAB</i>ˆ



- Kiểm tra bài tập về nhà
của HS


- Cho HS nhận xét ở
bảng


- Hoàn chỉnh bài làm, cho
điểm


- Một HS lên bảng trình
bày:


-<i>Cách dựng</i>:


+ Dựng tam giác đều ABC
+ Dựng phân giác của một
góc chẳng hạn góc A ta
được góc <i><sub>BAE</sub></i>ˆ <sub>=30</sub>0


<i>Chứng minh</i>:


- Theo cách dựng ABC
là tam giác đều nên <i>CAB</i>ˆ <sub>=</sub>


600 <sub> </sub>


- Theo cách dựng tia phân
giác AE ta có <i><sub>BAE</sub></i>ˆ <sub>= </sub><i><sub>CAE</sub></i>ˆ


= ½ <i>CAB</i>ˆ



= ½ 600 <sub> = 30</sub>0


- HS nhận xét
<i><b>Hoạt động 2</b> : Giới thiệu bài mới (2’)</i>




<b>§6. ĐỐI XỨNG TRỤC</b> - Qua bài toán trên, ta thấy:
B và C là <i>hai điểm đối </i>
<i>xứng với nhau </i>qua đường
thẳng AE; Hai đoạn
thẳng AB và AC là <i>hai </i>
<i>hình đối xứng nhau qua </i>
<i>đường thẳng AE</i>. Tam
giác ABC là <i>hình có trục </i>
<i>đối xứng</i> …


- Để hiểu rõ các khái
niệm trên, ta nghiên cứu
bài học hôm nay.


- HS nghe giới thiệu, để ý
các khái niệm mới


- HS ghi tựa bài vào tập


<i><b>Hoạt động 3 </b>: Hai điểm đối xứng nhau qua một đường thẳng (12’)</i>


<i><b>1. Hai điểm đối xứng nhau </b></i>


<i><b>qua một đường thẳng :</b></i>
a) Định nghĩa : (Sgk)


- Nêu ?1 (bảng phụ có
bài tốn kèm hình vẽ 50
– sgk)


- Yêu cầu HS thực hành
- Nói: A’ là điểm đối


- HS thực hành ?1 :


- Moät HS lên bảng vẽ, còn
lại vẽ vào giấy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

d
H
A


A'


B


b) Qui ước : (Sgk)


xứng với điểm A qua
đường thẳng d, A là điểm
đx với A’ qua d => Hai
điểm A và A’ là hai điểm
đối xứng với nhau qua


đường thẳng d. Vậy thế
nào là hai điểm đx nhau
qua d?


- GV nêu qui ước như sgk


- HS phát biểu định nghĩa
hai điểm đối xứng với nau
qua đường thẳng d


<i><b>Hoạt động 4 : </b>Hai hình đối xứng qua một đường thẳng (10’)</i>


<i><b>2. Hai hình đối xứng qua </b></i>
<i><b>một đường thẳng:</b></i>


Định nghóa: (sgk)
C B
A


d


A’ C’


B’
Hai đoạn thẳng AB và
A’B’ đối xứng nhau qua
đường thẳng d.


d gọi là trục đối xứng



Lưu ý: <i>Nếu hai đoạn thẳng </i>
<i>(góc, tam giác) đối xứng </i>
<i>với nhau qua một đường </i>
<i>thẳng thì chúng bằng nhau.</i>


- Hai hình H và H’ khi
nào thì được gọi là hai
hình đối xứng nhau qua
đường thẳng d?


- Nêu bài tốn ?2 kèm
hình vẽ 51 cho HS thực
hành


B
A


d
- Nói: Điểm đối xứng với
mỗi điểm C AB đều 
A’B’và ngược lại… Ta nói
AB và A’B’ là hai đoạn
thẳng đối xứng nhau qua
d. Tổng quát, thế nào là
hai hình đối xứng nhau
qua một đường thẳng d?
- Giới thiệu trục đối xứng
của hai hình


- Treo bảng phụ (hình 53,


54):


- Hãy chỉ rõ trên hình 53
các cặp đoạn thẳng,
đường thẳng đxứng nhau
qua d? giải thích?


- GV chỉ dẫn trên hình vẽ
chốt lại


- Nêu lưu ý như sgk


- HS nghe để phán đoán …
- Thực hành ?2 :


- HS lên bảng vẽ các
điểm A’, B’, C’ và kiểm
nghiệm trên bảng …
- Cả lớp làm tại chỗ …
- Điểm C’ thuộc đoạn
A’B’


HS nêu định nghĩa hai
hình đối xứng với nhau
qua đường thẳng d
- HS ghi bài


- HS quan sát, suy ngĩ và
trả lời:



+ Các cặp đoạn thẳng đx:
AB và A’B’, AC và A’C’,
BC và B’C’


+ Góc: ABC và A’B’C’, …
+ Đường thẳng AC và
A’C’


+ <sub></sub>ABC và <sub></sub>A’B’C’
<i><b>Hoạt động 5 </b>: Hình có trục đối xứng (8’)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

a) Định nghiã : (Sgk)
Đường thẳng AH
là<i> trục đối xứng </i>


cuûa ABC
A



B H C




b) Định lí : (Sgk)
A H B


D K C
Đường thẳng HK là trục
đối xứng của hình thang


cân ABCD


bài tốn và hình vẽ của ?
3 cho HS thực hiện.
- Hỏi:


+ Hình đx với cạnh AB là
hình nào? đối xứng với
cạnh AC là hình nào?
Đối xứng với cạnh BC là
hình nào?


- GV nói cách tìm hình
đối xứng của các cạnh và
chốt lại vấn đề, nêu định
nghĩa hình có trục đối
xứng


- Nêu ?4 bằng bảng phụ
- GV chốt lại: một hình H
có thể có trục đối xứng,
có thểà khơng có trục đối
xứng …


- Hình thang cân có trục
đối xứng khơng ? Đó là
đường thẳng nào?
- GV chốt lại và phát
biểu định lí



- Ghi đề bài và vẽ hình
vào vở


- HS trả lời : đối xứng với
AB là AC; đối xứng với
AC là AB, đối xứng với
BC là chính nó …


- Nghe, hiểu và ghi chép
bài…


- Phát biểu lại định nghĩa
hình có trục đối xứng.
- HS quan sát hình vẽ và
trả lời


- HS nghe, hiểu và ghi kết
luận của GV


- HS quan sát hình, suy
nghĩ và trả lời


- HS nhắc lại định lí


<i><b>Hoạt động 6 </b>: Củng cố (5’)</i>


<i><b>Baøi 35 trang 87 </b></i>
<i><b>Sgk</b></i>


<i><b>Baøi 37 trang 87 </b></i>


<i><b>Sgk</b></i>


- <i>Bài 35 trang 87 Sgk</i>
<b>!</b> Treo bảng phụ và gọi
HS lên vẽ


- <i>Bài 37 trang 87 Sgk</i>
<b>!</b> Cho HS xem hình 59
sgk và hỏi : Tìm các hình
có trục đối xứng


- HS lên vẽ vào bảng


- HS quan sát hình và trả lời :
+ Hình a có 2 trục đối xứng
+ Hình b có 1 trục đối xứng
+ Hình c có 1 trục đối xứng
+ Hình d có 1 trục đối xứng
+ Hình e có1 trục đối xứng
+ Hình g khơng có trục đối xứng
+ Hình h có 5 trục đối xứng
+ Hình i có 2 trục đối xứng
<i><b>Hoạt động 7 </b>: Dặn dị (1’)</i>


<i><b>Bài 36 trang 87 Sgk</b></i>
<i><b>Bài 38 trang 87 Sgk</b></i>


<i>Bài 36 trang 87 Sgk</i>
<b>! </b>Hai đoạn thẳng đối
xứng thì bằng



<i>Bài 38 trang 87 Sgk</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

! Xếp 2 hình gập lại với
nhau


- Học bài : thuộc các định
nghóa


- HS làm theo hướng dẫn


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>


...
...
...


Ngày soạn 12/09/2009 Tiết 12
Ngày dạy 17/09/2009 Tuần 6

<b>§6. HÌNH BÌNH HÀNH</b>



<b> I. Mục tiêu </b>


-HS nắm được định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết
một tứ giác là hình bình hành.


-HS biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.


-Rèn kĩ năng suy luận, vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các đoạn thẳng bằng
nhau, góc bằng nhau, chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song.



<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


-GV : Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu. Một số hình vẽ, đề bài viết trên bảng phụ.
-HS : Thước thẳng, compa.


III. Tiến trình dạy học :


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BOÅ SUNG


<b>Hoạt động 1:1 – Định nghĩa (10 phút )</b>


GV đặt vấn đề : Chúng ta đã
biết được một dạng đặc biệt
của tứ giác đó là hình thang.
Hãy quan sát tứ giác ABCD
trên hình 66 tr90 SGK, cho
biết tứ giác đó có gì đặc biệt.
GV : Tứ giác có các cạnh đối
song song gọi là hình bình
hành.


Hình bình hành là một dạng
tứ giác đặc biệt mà hôm nay
chúng ta sẽ học


GV yêu cầu HS đọc định
nghĩa hình bình hành trong
SGK.



GV : Hướng dẫn HS vẽ hình :
 Dùng thước thẳng 2 lề
tịnh tiến song song ta vẽ
được một tứ giác có các cạnh


HS trả lời : Tứ giác ABCD có
các góc kề với mỗi cạnh bù
nhau.


0
0


180
ˆ
ˆ


180
ˆ
ˆ








<i>C</i>
<i>D</i>


<i>D</i>


<i>A</i>


dẫn đến các canh đối song song
AB//DC ; AD//BC


HS đọc định nghĩa hình bình
hành tr90 SGK.


Học sinh vẽ hình bình hành dưới
sự hướng dẫn của GV.


D C


B
A


<i><b>1) Định nghĩa :</b></i>
<i><b>Hình bình hành</b></i>
<i><b>là tứ giác có các</b></i>
<i><b>cạnh đối song</b></i>
<i><b>song</b></i>


Tứ giác ABCD là
hình bình hành








</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

đối song song.


GV : Tứ giác ABCD là hình
bình hành khi nào ?


( GV ghi lại trên bảng )


GV : Vậy hình thang có phải
là hình bình hành khơng ?
GV : hình bình hành có phải
là hình thang khơng.


GV : Hãy tìm trong thực tế
hình ảnh của hình bình hành.


HS : Khơng phải vì hình thang
chỉ có hai cạnh đối song song,
cịn hình bình hành có các cạnh
đối //.


HS : Hình bình hành là một hình
thang đặc biệt có hai cạnh bên
song song


HS : Khung cửa, khung bảng
đen, tứ giác ABCD ở can đĩa
trong hình 65 SGK.


<i><b>2)</b></i> <b>Hoạt động 2: 2- Tính chất (15 phút )</b>



GV hình bình hành là tứ
giác, là hình thang, vậy
trước tiên hình bình hành
có những tính chất gì ?
GV : Hãy nêu cụ thể


GV : Nhưng hình bình
hành là hình thang có hai
cạnh bên song song. Hãy
thử phát hiện thêm về các
tính chất về cạnh, về góc,
về đường chéo của hình
bình hành.


GV khẳng định : Nhận xét
của các em là đúng, đó
chính là nội dung định lý
về tính chất hình bình
hành.


GV đọc lại định lí tr90
SGK.


GV vẽ hình và yêu cầu HS
nêu GT, KL của định lí.


1
1
1 1
O


D C
B
A


GV : em nào có thể chứng
minh được ý a)


GV : Em nào có thể chứng
minh được ý b)


GV nối đường chéo BD
GV : chứng minh ý c) ?


<i><b>Bài tập củng cố</b></i> ( bảng phụ
)


Cho  ABC, có D, E, F


HS : hình bình hành mang
đầy đủ tính chất của tứ
giác, của hình thang.


-Trong hình bình hành
tổng các góc bằng 3600<sub>.</sub>


-Trong hình bình hành
các góc kề với mỗi cạnh
bù nhau.


-HS phát hiện :



Trong hình bình hành :


-Các cạnh đối bằng nhau.


-Các góc đối bằng nhau.


-Hai đuờng chéo cắt n
hau tại trung điểm của mỗi
đường.


GT


ABCD là hình bình
hành


AC cắt BD tại O
KL
<i>OD</i>
<i>OB</i>
<i>OC</i>
<i>OA</i>
<i>c</i>
<i>D</i>
<i>B</i>
<i>C</i>
<i>A</i>
<i>b</i>
<i>BC</i>
<i>AD</i>


<i>CD</i>
<i>AB</i>
<i>a</i>






;
)
ˆ
ˆ
;
ˆ
ˆ
)
;
)


HS trình bày miệng :
 ABC có AD = DB (gt)
AE = EC (gt)


 DE là đường trung bình


<i><b>2) Định lí :</b></i>


<i><b>Trong hình bình hành</b></i>
<i><b>a) Các cạnh đối bằng</b></i>


<i><b>nhau.</b></i>


<i><b>b) Các góc đối bằng</b></i>
<i><b>nhau.</b></i>


<i><b>c) Hai đường chéo cắt</b></i>
<i><b>nhau tại trung điểm của</b></i>
<i><b>mỗi đường.</b></i>


Chứng minh :


a) Hình bình hành ABCD
là hình thang có hai cạnh
bên song song AD//BC
nên AD=BC.


b) Nối AC, xét  ADC và
CBA có :


AD=BC


DC = BA (chứng minh
trên ).


cạnh AC chung


nên ADC = CBA(c c c)
 Dˆ Bˆ <sub> (hai góc tương </sub>


ứng )



Chứng minh tương tự ta
được Aˆ Cˆ


c)  AOB và  COD có


AB=CD ( chứng minh
trên)
1
B
A ˆ
1
ˆ <sub></sub>


( so le trong do
AB // CD ).


Bˆ1Dˆ1( so le trong do
AB//DC)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

theo thứ tự là trung điểm
AB, AC, BD. Chứng minh
BDEF là hình bình hành và


F
E
D
Bˆ <sub></sub> ˆ


D



F


E
C
B


A


//
//





--x
x


của ABC
 DE // BC


Chứng minh tương tự :
EF// AB


Vậy tứ giác BDEF là hình
bình hành (theo định
nghĩa)


 Bˆ DEˆF<sub>( theo tính </sub>



chất hình bình hành )


g)


 OA=OC ; OD = OB
(hai cạnh tương ứng )


<i><b>3)</b></i> <b>Hoạt động 3. 3 - Dấu hiệu nhận biết ( 10 phút )</b>


GV : nhờ vào dấu hiệu gì
để nhận biết một hình bình
hành ?


GV : Đúng !


Cịn có thể dựa vào dấu
hiệu nào nửa không ?
GV : Đưa năm dấu hiệu
nhận biết hình bình hành
lên bảng phụ nhấn mạnh
GV nói : Trong năm dấu
hiệu này có ba dấu hiệu về
cạnh, một dấu hiệu về góc,
một dấu hiệu về đường
chéo.


GV : Có thể cho HS chứng
minh một trong bốn dấu
hiệu sau, nếu còn thời gian.
Nếu hết thời gian, việc


chứng minh bốn dấu hiệu
sau giao về nhà


GV yêu cầu học sinh làm ?
3 ( đề bài và hình vẽ đưa
lên bảng phụ )


HS :


-Dựa vào định nghĩa. Tứ
giác có các cạnh đối song
song là hình bình hành
HS có thể nêu tiếp bốn
dấu hiệu nữa theo SGK.
HS trả lời miệng :


a) Tứ giác ABCD là hình
bình hành vì có các cạnh
đối bằng nhau.


b) Tứ giác EFGH là hình
bình hành vì có các góc
đối bằng nhau.


c) Tứ giác IKMN khơng
là hình bình hành vì ( IN
khơngsong song KM ).
d) Tứ giác PQRS là hình
bình hành vì có hai đường
chéo cắt nhau tại trung


điểm của mỗi đường.
e) Tứ giác XYUV là hình
bình hành vì có hai cạnh
đối VX và UY song song
và bằng nhau


<i><b>Dấu hiệu nhận biết :</b></i>


1. Tứ giác có các cạnh
đối song song là hình bình
hành .


2. Tứ giác có các cạnh
đối bằng nhau là hình
bình hành .


3. Tứ giác có hai cạnh đối
song song và bằng nhau là
hình bình hành.


4. Tứ giác có các góc đối
bằng nhau là hình bình
hành .


5. Tứ giác có hai đường
chéo cắt nhau tại trung
điểm của mỗi đường là
hình bình hành.


<b>Hoạt động 4. 4 – Củng cố ( 8 phút )</b>



Bài 43 tr92 SGK
(Đề bài xem SGK )


Bài 44 tr92 SGK
(Hình vẽ sẵn trên


HS trả lời miệng :


-Tứ giác ABCD là hình bình hành , tứ giác
EFGH là hình bình hành vì có một cặp cạnh đối
song song và bằng nhau.


-Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì có hai
cặp cạnh đối bằng nhau hoặc hai đường chéo
cắt nhau tại trung điểm mỗi đường ( thông qua
chứng minh tam giác bằng nhau ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bảng phụ)


F
E


B


C
D


A



---- <sub></sub>




--Chứng minh BE =
DF


 AD = BC
Có DE = EA =2


1
BC
 DE = BF


Xét tứ giác DEFB có :
DE//BF ( vì AD//BC)
DE=BF ( chứng minh trên)


 DEBF là hình bình hành vì có hai cạnh đối //
và bằng nhau.


 BE=DF ( tính chất hình bình hành)


<i><b>Hoạt động 5:</b></i>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút )
-Nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
-Chứng minh các dấu hiệu còn lại.


-Bài tập về nhà số 45, 46, 47 tr92, 93 SGK. Số 78, 79, 80 tr68 SBT.



<i><b>@. Rút kinh nghiệm :</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>


Ngày soạn 18/09/2009 Tiết 13
Ngày dạy 22/09/2009 LUYỆN TẬP Tuần 7
<b>I/ MỤC TIÊU : </b>


- Rèn kỹ năng vận dụng dấu hiệu nhận biết hình bình bình hành để chứng minh tứ giác là
hình bình hành và suy diển thêm cách chứng minh đoạn thẳng, góc bằng nhau, 3 điểm thẳng
hàng, hai đường thẳng song song.


<b>II/ CHUẨN BỊ : </b>


- GV : Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu


- HS : Ôn đối xứng trục ; học và làm bài ở nhà
- Phương pháp : Vấn đáp, hợp tác theo nhóm


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :</b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BOÅ SUNG


<i><b>Hoạt động 1 : Kiểm tra 15 phut</b></i>
Câu 1. Em hãy định nghĩa
hình bình hành. Vẽ hình
bình hành ABCD.



Câu 2.Nêu dấu hiệu để
nhận biết tứ giác ABCD là
hình bình hành.


HS làm bài Câu 1. Em hãy định


nghĩa hình bình hành. Vẽ
hình bình hành ABCD.
Câu 2.Nêu dấu hiệu để
nhận biết tứ giác ABCD
là hình bình hành.


<i><b>Hoạt động 2 : Luyện tập (30’)</b></i>


<i>Bài 47 trang 93 Sgk</i>


- Cho HS đọc đề và phân
tích đề bài


- Đề bài cho ta điều gì ?


- HS đọc đề và phân
tích


- ABCD là hình bình
hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- ABCD là hình bình hành
nói lên điều gì ?



- Đề bài u cầu điều gì ?


- Ta có mấy dấu hiệu
chứng minh 1 tứ giác là
hình bình hành ?


- Để chứng minh AHCK là
hình bình hành ta cần dấu
hiệu nào ?


- Dựa vào bài làm khi trả
bài ta có điều gì ? Từ đó
suy ra điều gì ?


- Vậy ta cần thêm điều
kiện gì thì AHCK là hình
bình hành ?


- Ta có AHBD ; CK


BD => ?


- Cho HS lên bảng trình
bày


- Gọi HS nhận xeùt


- Để chứng minh A,O,C
thẳng hàng ta cần chứng
minh điều gì ?



- AHCK là hình bình hành
thì AC và HK gọi là gì ?
- Mà O là gì của HK ?
- Do đó O là gì của AC ?
- Cho HS lên bảng trình
bày


- Gọi HS nhận xét


<i>Bài 48 trang 93 Sgk</i>


- Cho HS đọc đề. Vẽ hình
nêu GT-KL


- Cho HS chia nhóm hoạt
động . Thời gian làm bài
5’


AHBD CKBD


OH = OK


- AB = CD ; AB//CD ;
AD = BC ; AD//BC ;


ˆ ˆ


<i>B D</i> ; <i>A C</i>ˆ ˆ



- Chứng minh AHCK
là hình bình hành .
- Chứng minh A,O,C
thẳng hàng


- HS trả lời các dấu
hiệu


- Tứ giác có 1 cặp cạnh
đối vừa song song vừa
bằng nhau


- <sub></sub>AHD =<sub></sub>CKB
=> AH = CK
- AH // CK


- AHBD ; CKBD


=> AH//CK


- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét


- Ta cần chứng minh O
là trung điểm AC


- AHCK là hình bình
hành thì AC và HK gọi
là đường chéo



- O là trung điểm của
HK


- O cũng là trung điểm
của AC


- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét


- HS đọc đề, vẽ hình
nêu GT-KL


- HS suy nghĩ cá nhân
trước khi chia 4 nhóm
- Ta có : EB=EA (gt)
HA=HD (gt)
O K
H
A B
C
D


GT ABCD là hình bình
haønh


AHBD CKBD


OH = OK


KL a) AHCK là hình


bình hành
b) A,O,C thaúng


haøng


Chứng minh
a) Xét <sub></sub>AHD và <sub></sub>CKB có


0


ˆ ˆ <sub>90</sub>


<i>H</i> <i>K</i>  (vì HBD CK


BD )


AD=BC (ABCD là hbh )


ˆ ˆ


<i>ADH</i> <i>KBC</i>( vì AD//BC )


Vậy <sub></sub>AHD =<sub></sub>CKB


( cạnh huyền – góc nhọn )
=> AH = CK


Ta coù AHBD


CKBD



=>AH//CK(cùng//với BD)
Do đó AHCK là hình bình
hành ( 2 cạnh đối song
song và bằng nhau )


b) Ta có AC và HK gọi là
đường chéo ( vì AHCK là
hình bình hành )


mà O là trung điểm của
HK


Nên O cũng là trung điểm
của AC


Do đó A,O,C thẳng hàng
<i><b>Bài 48 trang 93 Sgk</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>!</b> Nối BD và AC . Dựa vào
dấu hiệu hai cặp cạnh đối
song song . Sử dụng đường
trung bình của tam giác
- Nhắc nhở HS chưa tập
trung


- Gọi đại diện nhóm lên
trình bày


- Các nhóm nhận xét



 HE là đường
trung bình của




ABD
Do đó HE // BD


Tương tự HE là đường
trung bình của <sub></sub>CBD
Do đó EG// BD


Nên HE // GF (cùng //
với BD)


Chứng minh tương tự ta
có :


EF // GH
Vậy EFGH là hình
bình hành ( 2 cặp cạnh
đối song song )


- Đại diện nhóm lên
trình bày


- HS nhâïn xét


GT Tứ giác ABCD


EB=EA ; FB=FC
GC=GH ; HA=HD
KL EFGH là hình gì ?


Chứng minh
- Ta có : EB=EA (gt)
HA=HD (gt)
=>HE là đường trung bình
của <sub></sub>ABD


Do đó HE // BD


Tương tự HE là đường
trung bình của <sub></sub>CBD
Do đó EG// BD


Nên HE // GF (cùng // với
BD)


Chứng minh tương tự ta có
: EF // GH


Vậy EFGH là hình bình
hành ( 2 cặp cạnh đối song
song )


Hoạt động 3 : Củng cố (5’)


- Treo bảng phụ . Cho
HS đọc dề



- Gọi HS lên bảng
điền


- Cho HS nhận xét
- GV hoàn chỉnh


- HS đọc đề
- HS lên bảng
1c 2b
3d


- HS nhận xét
- HS sửa bài vào
tập


1/ Nếu ABCD là hình bình hành thì :
a)<i><sub>A B</sub></i>ˆ <sub></sub>ˆ<sub> b) </sub><i><sub>B C</sub></i>ˆ <sub></sub>ˆ


c) <i><sub>B D</sub></i>ˆ <sub></sub>ˆ <sub> d) </sub><i><sub>A D</sub></i>ˆ<sub></sub> ˆ


2/ Tứ giác có …… là hình bình hành :
a) <i><sub>A B</sub></i>ˆ<sub></sub>ˆ<sub>và</sub><i><sub>B C</sub></i>ˆ <sub></sub>ˆ


b) AB=CD vaø AD=BC
c) <i><sub>B D</sub></i>ˆ <sub></sub>ˆ <sub> vaø </sub><i><sub>A D</sub></i>ˆ<sub></sub> ˆ


d) AB=BC vaø CD=DA


3/ Tứ giác có …… là hình bình hành :


a) AB=CD và AD//BC


b) AC=BD vaø AB//CD
c) AD=BC vaø AB//CD
d) AB=CD vaø AB//CD


Hoạt động 4 : Dặn dò (2’)
<i>Bài 49 trang 93 Sgk</i>


<b>!</b> a) Chứng minh AKIC là hình bình
hành


b) Sử dụng định lí đường thẳng đi
qua trung điểm cạnh thứ nhất và


- Dấu hiệu tứ giác có
2 cạnh đối song song
và bằng nhau


- HS về xem lại định lí
đường trung bình trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

song song với cạnh thứ hai sẽ đi
qua trung điểm cạnh thứ ba
- Xem lại đối xứng trục . Xem
trước bài mới <b>“§7. Đối xứng tâm”</b>


một tam giác


<b>IV/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:</b>



...
...
...


Ngày soạn 18/09/2009 Tiết 14
Ngày dạy 24/09/2009 Tuần 7


<b>§8. ĐỐI XỨNG TÂM</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


-HS hiểu các định nghĩa hai điểm đối xứng nhau qua một điểm, hai hình đối xứng nhau qua một điểm,
hình có tâm đối xứng.


-HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm, h.b.hành là hình có tâm đối xứng.
-HS biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước
qua một điểm.


-HS biết chứng minh hai điểm đối xứng nhau qua một điểm.
-HS nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.


<b>II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.</b>


-GV : Thước thẳng, compa, phóng to hình 78 một vài chữ cái trên bảng phụ (N,S,E) phấn màu.
-HS : Thước thẳng, compa, giấy kẻ ơ vng.


<b>III. Tiến trình dạy – học </b>


HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG BỔ SUNG



Hoạt động 1. KIỂM TRA ( 8 phút )
GV nêu yêu cầu kiểm tra


Chữa bài 89(b) tr69 SBT
Dựng hình bình hành ABCD
biết AC = 4 cm, BD = 5 cm,


0


50
ˆ<i><sub>C</sub></i> <sub></sub>
<i>O</i>
<i>B</i>


GV đưa hình vẽ phác cùng
đề bài để HS phân tích
miệng.


5
4 <sub>50</sub>0


//
//


\


\


D C



B
A


O


Một HS lên bảng kiểm tra
Chữa bài tập 89 SBT
Phân tích ( miệng )


Giả sử hình bình hành ABCD đã
dựng được có AC = 4 cm ; BD
= 5 cm ; <i>BO</i>ˆ<i>C</i> 500


Ta thấy  BOC dựng được vì
biết :


OC = 2
AC


= 2 cm.
0


50
C
O
Bˆ 
OB = 2


DB



= 2,5 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV : Chứng minh ABCD là
hình bình hành thỏa mãn
yêu cầu của đề bài.


GV nhận xét cho điểm


O


500


//
//




--D


C


B
A


O


- Dựng BOC có OC=2 cm;
0



50
C
O


Bˆ  <sub>;OB=2,5cm.</sub>


- Trên tia đối của OB lấy D sao
cho OD = OB.


- Trên tia đối của OC lấy A sao
cho OA = IC.


- Vẽ tứ giác ABCD, ABCD là
hình bình hành cần dựng.


HS chứng minh miệng: ABCD
là hình bình hành vì có OA =
OC; OD = OB. Hình hình bình
hành ABCD có AC = 4 cm, BD
= 5 cm và BOˆC500<sub>.</sub>


HS nhận xét bài làm.


<b>Hoạt động 2. 1- Hai điểm đối xứng qua một điểm ( 7 phút )</b>


GV yêu cầu HS thực hiện ?1
SGK.


GV giới thiệu : A’ là điểm
đối xứng với A qua O, A là


điểm đối xứng với A’ qua O,
A và A’ là hai điểm đối
xứng với nhau qua điểm O.
Vậy thế nào là hai điểm đối
xứng nhau qua điểm O?
GV : Nếu A  O thì A’ ở
đâu ?


GV nêu qui ước : Điểm đối
xứng với điểm O qua O
cũng là điểm O.


GV quay lại hình vẽ của HS
ở phần kiểm tra và nêu câu
hỏi.


HS làm vào vở, một HS lên bảng
vẽ


A'


A O


HS : Hai điểm đối xứng với
nhau qua điểm O nếu O là trung
điểm của đoạn thẳng nối hai
điểm đó.


HS : Nếu A  O thì A’  O



HS : Điểm B và D đối xứng


<i><b>a. Định nghĩa :</b></i>


Hai điểm gọi là đối
xứng nhau qua
điểm O nếu O là
trung điểm của
đoạn thẳng nối hai
điểm đó.


<b>b.</b> <i><b>Quy ước :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

Tìm trên hỉnh hai điểm đối
xứng nhau qua điểm O?
GV : Với một điểm O cho
trước, ứng với một điểm A
có bao nhiêu điểm đối xứng
với A qua điểm O.


nhau qua điểm O.


Điểm A và C đối xứng nhau qua
điểm O.


HS : Với một điểm O cho trước
ứng với điểm A chỉ có một điểm
đối xứng với A qua điểm O.


<i><b>c.</b></i><b>Hoạt động 3. 2 - Hai hình đối xứng qua một điểm ( 10 phút )</b>



GV : yêu cầu HS cả lớp thực
hiện ?2 SGK.


GV vẽ trên bảng đoạn thẳng
AB và điểm O, yêu cầu HS :
 Vẽ điểm A’ đối xứng với
A qua O.


 Vẽ điểm B’ đối xứng với
B qua O.


 Lấy điểm C thuộc đoạn
thẳng AB vẽ điểm C’ đối
xứng với C qua O.


GV hỏi : Em có nhận xét gì
về vị trí của điểm C’ ?


GV :Hai đoạn thẳng AB và
A’B’ trên hình vẽ là hai
đoạn thẳng đối xứng nhau
qua O. Khi ấy, mỗi điểm
thuộc đoạn thẳng AB đối
xứng với một điểm thuộc
đoạn thẳng A’B’ qua O và
ngược lại. Hai đoạn thẳng
AB và A’B’ là hai hình đối
xứng nhau qua điểm O.
GV: Vậy thế nào là hai hình


đối xứng nhau qua điểm O ?
GV đọc lại định nghĩa tr94
và giới thiệu điểm O gọi là
tâm đối xứng của hai hình
đó.


GV: Em có nhận xét gì về
hai đoạn thẳng (góc, tam
giác) đối xứng với nhau qua
một điểm ?


GV khẳng định nhận xét
trên là đúng.


GV : Quan sát hình 78, cho
biết hình H và H’ có quan hệ
gì ?


Nếu quay hình H quanh O


HS vẽ hình vào vở, một HS lên
bảng làm.


==


==



--x



x
O


C' B'


A'


B
C


A


HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng
A’B’


HS nêu định nghĩa hai hình đối
xứng với nhau qua điểm O như
trong SGK.


HS nhận xét: Nếu hai đọan thẳng
(góc, tam giác) đối xứng nhau
qua một điểm thì chúng bằng
nhau.


HS : Hai hình H và H’ đối xứng
nhau qua tâm O. Nếu quay hình
H quanh O một góc 1800<sub> thì hai</sub>
hình trùng nhau.


<i><b>Định nghĩa :</b></i>



Hai hình gọi là
đối xứng với nhau
qua điểm O nếu
mỗi điểm thuộc
hình này đối xứng
với một điểm thuộc
hình kia qua điểm
O và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

một góc 1800 thì sao ?


<b>Hoạt động 4. 3- Hình có tâm đối xứng (8 phút)</b>


GV : Chỉ vào hình bình hành
đã có ở phần kiểm tra hỏi :
Ở hình bình hành ABCD,
hãy tìm hình đối xứng của
cạnh AB, của cạnh AD qua
tâm O ?


- Điểm đối xứng qua tâm O
với điểm M bất kì thuộc
hình bình hành ABCD ở
đâu? (GV lấy điểm M thuộc
cạnh của hình bình hành
ABCD).


GV giới thiệu: điểm O là
tâm đối xứng của hình bình


hành ABCD và nêu tổng
quát, định nghĩa tâm đối
xứng của hình H tr95 SGK.
GV yêu cầu HS đọc định lý
tr95 SGK.


Cho HS làm ?4 tr95 SGK


HS: Hình đối xứng với cạnh AB
qua tâm O là cạnh CD, hình đối
xứng với cạnh AD qua tâm O là
cạnh CB.


HS: Điểm đối xứng với điểm M
qua tâm O cũng thuộc hình bình
hành ABCD


HS vẽ điểm M’ đối xứng với M
qua O.


Một HS đọc to định lí SGK
HS trả lời miệng ?4


<i><b>Định lí :</b></i>


<i><b>Giao điểm hai</b></i>
<i><b>đường chéo của</b></i>
<i><b>hình bình hành là</b></i>
<i><b>tâm đối xứng của</b></i>
<i><b>hình bình hành đó.</b></i>



<b>Hoạt động 5. 4 – Củng cố luyện tập (10 phút )</b>


Bài tập : Trong các hình sau,
hình nào có tâm đối xứng ?
hình nào có trục đối xứng ?
có mấy trục đối xứng ?
M H I


/





--GV nhận xét và giải thích rõ
hơn


Bài 51 tr96 SGK


GV đưa hình vẽ sẳn có điểm
H lên bảng phụ. Yêu cầu HS
lên vẽ điểm K đối xứng với


HS làm việc theo nhóm


Chữ M khơng có tâm đối xứng,
có một trục đối xứng.


Chữ H có 1 tâm đối xứng, có 2
trục đối xứng.



Chữ I có 1 tâm đối xứng, có 2
trục đối xứng.


Tam giác đều: khơng có tâm đối
xứng, có 3 trục đối xứng.


Hình thang cân: Khơng có tâm
đối xứng, có 1 trục đối xứng.
Đường trịn: Có một tâm đối
xứng, có vơ số trục đối xứng.
Hình bình hành: có 1 tâm đối
xứng, khơng có trục đối xứng.
Đại diện một nhóm trình bày lời
giải.


HS nhận xét góp ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

H qua gốc O và tìm tọa độ
của K


<b>></b>
y


x


3
2
1



-3
-2


-11 3


2
-3


-1
-2


O


-4 4


<b>Hoạt động 6</b><i><b>:</b></i>HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ


 Nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng qua một tâm, hai hình đối xứng qua một tâm, hình có tâm
đối xứng.


 So sánh với phép đối xứng qua trục


 Bài tập về nnà số 50, 52, 53, 56 tr96 SGK. Số 92, 93, 94 Tr70 SBT


<i><b>@. Rút kinh nghiệm :</b></i>


<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>
<i><b>...</b></i>



KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG


………
………
………
………..
Bình giang ngày……….tháng 09 năm 2009
TỔ TRƯỞNG


</div>

<!--links-->

×