Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm phơng pháp giải nhanh trắc nghiệm Hoá hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. Môc lôc Trang. PhÇn thø I – Më ®Çu …………………………………..2 A . lý do chọn đề tài……………………………………………...2. B. nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu……………….. 4. 1. Thùc tr¹ng ban ®Çu ………………………………………...4 2 . Phương pháp nghiên cứu …………………………………..4 3 . Đối tượng nghiên cứu ………………………………………4 4 . Ph¹m vi nghiªn cøu ………………………………………...5 5 . ý nghÜa cña s¸ng kiÕn kinh nghiÖm ……………………….5. PhÇn thø II - Néi dung ……………………..6 Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Hữu cơ ………6. I . Suy luËn sè mol s¶n phÈm khi Oxi ho¸ hoµn toµn mét sè hîp chÊt h÷u c¬ …………………………………………..6 II. Dựa vào công thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp rượu hoặc dựa vào ĐLBTKL.........................................11 III. Dựa và phản ứng tráng gương: ………………….12 IV . Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng:…...12 VI. Phương pháp nhóm nguyên tử trung bình: ……….15 VII . Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượng mol trung bình………. 16. PhÇn thø III – KÕt luËn …………………………19 TµI LIÖU THAM KH¶O ……………………………………….20. Lop11.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. PhÇn thø I – Më ®Çu A . lý do chọn đề tài 1. Bµi tËp tr¾c nghiÖm kh¸ch quan (còng ®­îc gäi lµ bµi tËp tr¾c nghiÖm,. kh¸c víi bµi tËp tù luËn hiÖn cã), dïng cho thi tèt nghiÖp trung häc phæ thông và tuyển sinh vào Đại học, Cao đẳng hiện nay là loại bài tập trắc nghiệm nhiều lựa chọn được biên soạn theo tinh thần : Tăng cường câu hái tr¾c nghiÖm kh¸ch quan, bµi tËp cã kªnh h×nh Ví dụ 1 : Dưới đây là hình vẽ minh hoạ quá trình điều chếvà thu khí Clo trong phßng thÝ nghiÖm : Phát biểu nào dưới đây không đúng a) Ph¶n øng x¶y ra 4HCl + MnO2  Cl2 + MnCl2 + 2H2O b) Bình chứa dung dịch NaCl được sử dụng để lọc bụi trong không khí c) Bình chứa H2SO4 đặc hấp thụ hơi nước d) B«ng tÈm dung dÞch NaOH ng¨n khÝ Cl2 tho¸t ra ngoµi. , bài tập có nội dung gắn với thực tế sản xuất, đời sống và công nghệ Đề bài mỗi câu (bài) thường có hai phần : phần đầu được gọi là phần dẫn nêu vấn đề, cung cấp thông tin cần thiết và đặt câu hỏi hay đề nghị yêu cầu đối với thí sinh ; phần sau là các phương án trả lời cho sẵn để các thí sinh lựa chọn. Thường có 4 phương án trả lời được kí hiệu bằng các chữ A, B, C, D hay a, b, c, d. Trong các phương án trả lời chỉ có một phương án đúng (hoặc đúng nhất). Các phương án khác đưa vào chỉ để gây nhiễu, đòi hỏi thí sinh phải suy nghĩ kĩ trước khi lựa chọn. Khi làm bài, tìm phương án trả lời, trước hết cần đọc nắm thật vững đề bài cả phần dẫn và các phương án trả lời, đặc biệt phần các phương án trả lời. Phần này người ra đề luôn đặt ra các phương án đều có vẻ có lí, tương tự và hấp dẫn như phương án trả lời đúng. Do đó phải vận dụng kiến thức có liên quan,. Lop11.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. cân nhắc, phân biệt từng phương án để cuối cùng chọn ra một phương án đúng làm đáp số. VÝ dô2. Trong ®iÒu kiÖn thÝch hîp, nh«m ph¶n øng ®­îc víi nh÷ng chÊt nµo sau ®©y : 1. hiđro, 2. clo, 3 lưu huỳnh, 4 nước, 5. kiềm, 6. axit, 7. Fe3O4, 8. ZnSO4, 9. CaSO4, 10. CuSO4 ? A. 1, 3, 5, 7 B. 2, 4, 5, 8 C. 1, 6, 8, 10 D. ChØ ngo¹i trõ 9 VÝ dô 3. Cho HCl céng hîp vµo axetilen theo tØ lÖ mol nHCl : n C 2H2 = 2 : 1. H·y cho biÕt dÉn xuÊt ®iclo nµo ®­îc t¹o thµnh. A. CH3 - CHCl2 B. CH2Cl - CH2Cl C. CH2 = CCl2 D. CHCl = CHCl VÝ dô 4. Đốt cháy hoàn toàn một sợi dây đồng nặng 2,56 gam trong không khí. Làm nguéi chÊt r¾n thu ®­îc råi hoµ tan hoµn toµn trong dung dÞch HCl ®­îc dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Y.Khối lượng kết tủa Y là : A. 3,50 gam B. 3,92 gam C. 3,20 gam D. 3,65 gam. Trong quá trình giảng dạy, ban thân tôi thường xuyên trau dồi kiến thức, tự học, tự nghiên cứu, học hỏi đồng nghiệp nhằm đưa ra những phương án giải nhanh ho¸ h÷u c¬, trang bÞ cho Häc sinh c«ng cô, kü n¨ng lµm bµi hiÖu qu¶ trong kú thi tuyÓn sinh s¾p tíi.. Lop11.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. B. nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu. 1. Thùc tr¹ng ban ®Çu - Thí sinh phải tự lực hoàn toàn khi làm bài : Đề thi trắc nghiệm thường có nhiều câu được phiên bản do máy tính tự xáo trộn thứ tự các câu của bộ đề cũng như xáo trộn kí hiệu của các phương án trả lời sao cho các thí sinh ngồi cạnh nhau hoặc có thể toàn bộ số thí sinh trong mỗi phòng thi có đề thi riªng, gièng nhau vÒ néi dung nh­ng hoµn toµn kh¸c nhau vÒ thø tù c¸c c©u và kí hiệu các phương án trả lời. Do đó, không thể quay cóp hay dùng "phao thi" ®­îc. ThÝ sinh ph¶i rÌn luyÖn tÝnh tù lùc hoµn toµn trong thi tr¾c nghiÖm. - Phải học thật kĩ nắm thật chắc toàn bộ nội dung chương trình sách gi¸o khoa: Kh«ng ®­îc häc tñ, häc lÖch chØ nh÷ng kiÕn thøc líp 12, hay chØ lµm nh÷ng bµi tËp dÔ, mµ ph¶i «n tËp c¶ nh÷ng kiÕn thøc cã liªn quan ë líp 10 líp 11 vµ ph¶i lµm hÕt toµn bé sè bµi tËp trong s¸ch gi¸o khoa bộ môn, đồng thời tham khảo kĩ phần I, II của tập sách này để thµnh th¹o kÜ n¨ng lµm bµi tËp tr¾c nghiÖm. - Phải làm bài với tốc độ nhanh : Một trong những đặc điểm, yêu cầu của thi trắc nghiệm là phải làm bài với tốc độ nhanh (giải nhiều câu trong một thời gian rất có hạn, để đánh giá khả năng thí sinh, đồng thời chống trao đổi quay cóp). Do đó thí sinh phải làm bài thật khẩn trương. Không nên để thời gian quá nhiều cho một câu. Nếu câu nào đó khó, chưa làm được, tạm để lại, làm tiÕp nh÷ng c©u kh¸c xong, cßn thêi gian sÏ trë l¹i hoµn thiÖn nh÷ng c©u khã nµy. - Trong câu, các phương án trả lời có nhiều phương án đúng, hãy chọn phương án đúng nhất.. 2 . Phương pháp nghiên cứu - Nghiªn cøu c¸c tµi liÖu chuyªn ngµnh liªn quan tíi h×nh thøc thi tr¾c nghiÖm - Học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp, đặc biệt là qua tổng kết đánh giá kết qu¶ häc tËp cña häc sinh - Tham gia c¸c líp tËp huÊn nh»m n©ng cao nghiÖp vô do c¸c chuyªn gia ®Çu ngµnh gi¶ng d¹y - Tự bồi dưỡng, trau dồi thường xuyên và rút ra những bài học kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy, kiểm tra, đánh giá Học sinh. 3 . Đối tượng nghiên cứu Ho¸ häc h÷u c¬ chiÕm kho¶ng 50% sè c©u hái trong c¸c kú thi tèt nghiÖp, tuyÓn sinh Đại học, cao đẳng với nội dung câu hỏi được bao quát toan bộ chương trình .Mỗi vấn đề đều có phương pháp và cách thức áp dụng khác nhau phù hợp với. Lop11.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. mục đích, yêu cầu cầu của chương để việc dạy của Thầy và việc học của Trò có hiÖu qu¶. 4 . Ph¹m vi nghiªn cøu Từ năm 2006- 2007 Bộ giáo dục và đào tạo đưa ra hình thức thi trắc nghiệm có 4 phương án lựa chọn, trong đó có chỉ có một phương án lựa chọn đúng, dạng c©u hái nµy lµ d¹ng duy nhÊt ®­îc sö dông trong kú thi tèt nghiÖp trung häc phæ thông, tuyển sinh Đại học – Cao đẳng. Chính vì vậy các bài tập (lý thuyết, định lượng) đã đưa ra một số phương án giải nhanh , chính xác trong thời gian ngắn phï hîp víi yªu cÇu cña bµi thi tr¾c nghiÖm vÒ néi dung ho¸ h÷u c¬ trong chương trình. 5 . ý nghÜa cña s¸ng kiÕn kinh nghiÖm Dạy và học theo chương trình mới đã được triển khai đại trà trên toàn quốc , theo chương trình và sách giáo khoa mới yêu cầu việc dạy và học hoá học tập trung nhiÒu h¬n sù h×nh thµnh kü n¨ng cho häc sinh . Ngoµi ra nh÷ng kiÕn thøc, kỹ năng cơ bản cần đạt được học sinh còn phải chú ý nhiều tới khả năng vận dụng ,liên hệ thực tiễn. Đồng thời với việc đổi mới chương trình và sách giáo khoa là đổi mới kiểm tra đánh giá . Tron quá trình giảng dạy bản Giáo viên cần định hướng cho Học sinh kỹ năng tư duy, vận dụng lý thuyết đã học để giải quyết một vấn đề cụ thể.. Lop11.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. PhÇn thø II - Néi dung Phương Pháp Giải Nhanh Trắc Nghiệm Hóa Hữu cơ I . Suy luËn sè mol s¶n phÈm khi Oxi ho¸ hoµn toµn mét sè hîp chÊt h÷u c¬ Thí dụ: Công thức tổng quát của hiđrocacbon A có dạng (CnH2n+1)m. A thuộc dãy đồng đẳng nào? A) Ankan B) Anken C) Ankin D) Aren Suy luận: CnH2n+1 là gốc hidrocacbon hóa trị I. Vậy phân tử chỉ có thể do 2 gốc hydrocacbon hóa trị I liên kết với nhau, vậy m = 2 và A thuộc dãy ankan: C2nH2n+4.. 1 - Khi đốt cháy hidrocacbon thì cacbon tạo ra CO2 vầ hidro tạo ra H2O. Tổng khối lượng C và H trong CO2 và H2O phải bằng khối lượng của hidrocacbon. Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6g CO2 và 10,8g H2O. m có giá trị là: A) 2g B) 4g C) 6g D) 8g. Suy luận: mhỗn hợp = mC + mH =. 17 10,8  12   2 A 6 gam . 44 18. 2- Khi đốt cháy ankan thu được nCO2 > nH2O và số mol ankan cháy. bằng hiệu số của số mol H2O và số mol CO2. 3n  1 O2  nCO2 + (n + 1) H2O CnH2n+2 + 2 Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 37,5g B. 52,5g C. 15g D. 42,5g Đáp án: A Suy luận: nankan = nCO2 - nCO2 → nCO2 = nH2O - nankan. Lop11.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. 9, 45 = 0,15 = 0,375 mol 18 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3  + H2O nCaCO3 = CO2 = 0,375 mol mCaCO3 = 0,375.100 = 37,5g Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A. Ankan B. Anken C. Ankin D. Aren Suy luận:. nCO2 =. 12,6 = 0.7 > 0,5. Vậy đó là ankan 18 Thí dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon liêm tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2(đktc) và 25,2g H2O. Hai hidrocacbon đó là: A. C2H6 và C3H8 B. C3H8 và C4H10 C. C4H10 và C5H12 D. C5H12 và C6H14 nH2O =. 25, 2 = 1,4 mol ; nCO2 = 1mol 18  2 chất thuộc dãy ankan. Gọi n là số nguyên tử C trung. Suy luận: nH2O = nH2O > nCO2 bình:. Cn H 2 n  2 +. Ta có:. 3n  1 2 O2 →. n CO2. n 1  n = 2,5 n  1 1, 4 →. +. n  1H2O C2H6. →. C3H8. Thí dụ 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 ankan và 1 anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn, dư thấy bình 1 tăng 4,14g, bình 2 tăng 6,16g. Số mol ankan có trong hỗn hợp là: A. 0,06 B. 0,09 C. 0,03 D. 0,045 Suy luận: nH2O =. 6,16 4,14 = 0,23 ; nCO2 = = 0,14 44 18. nankan = nH2O – nCO2 = 0,23 – 0,14 = 0,09 mol. Lop11.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. Thí dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,09 và 0,01 B. 0,01 và 0,09 C. 0,08 và 0,02 D. 0,02 và 0,08 Suy luận: nankan = 0,23 – 0,14 = 0,09 ; nanken = 0,1 – 0,09 mol 1. Dựa vào phản ứng cộng của anken với Br2 có tỉ lệ mol 1: 1. Thí dụ: Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Tổng số mol 2 anken là: A. 0,1 B. 0,05 C. 0,025 D. 0,005 Suy luận: nanken = nBr2 =. 8 = 0,05 mol 160. 3 - Dựa vào phản ứng cháy của ankan mạch hở cho nCO2 = nH2O. Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 9g H2O. Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào? A. Ankan B. Anken C. Ankin D, Aren Suy luận: nCO2 =. 9 11, 2  0,5  0,5 mol ; nH2O = 18 22, 4. nH2O = nCO2 Vậy 2 hidrocacbon thuộc dãy anken. Thí dụ 2: Một hỗm hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken có cùng số nguyên tử C trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80g dung dịch 20% Br2trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Ankan và anken đó có công thức phân tử là: A. C2H6, C2H4 B. C3H8, C3H6 C. C4H10, C4H8 D. C5H12, C5H10 . Suy luận: nanken = nBr2 =. CnH2n 0,1. +. 80.20  0,1 mol 100.160. 3n O → n CO2 + n H2O 2 2 0,1n. Lop11.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Cẩm Khê Ta có: 0,1n =. Gv: Bïi Quèc TuÊn. 0,6  0,3  n = 3  C3H6. 2. 4 - Đốt cháy ankin: nCO2 > nH2O và nankin (cháy) = nCO2 – nH2O. Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dd Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa. a. V có giá trị là: A. 6,72 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít B. 3,36 lít. 45  Suy luận: nCO2 = nCaCO3 = 100 14n  2  49,6  n  3,4. 0,45 mol nH2O =. 25, 2  0, 45.44  0,3 mol 18. nankin = nCO2 – nH2O = 0,45 – 0,3 = 0,15 mol Vankin = 0,15.22,4 = 3,36 lít b. Công thức phân tử của ankin là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 nCO2 = 3nankin. Vậy ankin có 3 nguyên tử C3H4 Thí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) 1 ankin thu được 10,8g H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4g. V có giá trị là: A. 3,36 lít B. 2,24 lít C. 6,72 lít D. 4,48 lít Suy luận: Nước vôi trong hấp thu cả CO2 và H2O mCO2 + mH2O = 50,4g ; mCO2 = 50,4 – 10,8 = 39,6g nCO2 =. 39,6  0,9 mol 44. nankin = nCO2 – nH2O = 0,9 . 10,8  0,3 mol 4418. 5- Đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon không no được bao nhiêu mol CO2 thì sau đó hidro hóa hoàn toàn rồi đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon no đó sẽ thu được bấy nhiêu mol CO2. Đó là do khi hidro hóa thì số nguyên tử C không thay đổi và số mol hidrocacbon no thu được luôn bằng số mol hidrocacbon không no. Thí dụ: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4, C2H2, thành 2 phần đều nhau: Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO2 (đktc).. Lop11.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. Hidro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 thu được là: A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít. 6- Sau khi hidro hóa hoàn toàn hidrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu được số mol H2O nhiều hơn so với khi đốt lúc chưa hidro hóa.. Số mol H2O trội hơn chính bằng số mol H2 đã tham gia phản ứng hidro hóa. Thí dụ: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thu được 0,2 mol H2O. Nếu hidro hóa hoá toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là: A. 0,3 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,6 Suy luận: Ankin cộng hợp với H2 theo tỉ lệ mol 1:2. Khi cộng hợp có 0,2 mol H2 phản ứng nên số mol H2O thu được thêm cũng là 0,2 mol , do đó số mol H2O thu được là 0,4 mol. 7. Đốt 2 chất hữu cơ, phân tử có cùng số nguyên tử C, được cùng số mol CO2 thì 2 chất hữu cơ mang đốt cháy cùng số mol.. Thí dụ: Đốt cháy a gam C2H5OH được 0,2 mol CO2. Đốt cháy 6g C2H5COOH được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với 6g CH3COOH (có H2SO4đ xt, t0 Giả sử H = 100%) được c gam este. C có giá trị là: A. 4,4g B. 8,8g 13,2g D. 17,6g Suy luận:. 1 nC2 H5OH  nCH3COOH   nCO2 = 0,1 mol. 2. nCH3COOC2 H5  0,1mol  meste  c  0,1.88  8,8 g. 8 . Dựa trên phản ứng đốt cháy anđehit no, đơn chức cho số mol 0.  H 2 , xt  O2 ,t  rượu   cũng cho số mol CO2 CO2 = số mol H2O. Anđehit  bằng số mol CO2 khi đốt anđehit còn số mol H2O của rượu thì nhiều hơn. Số mol H2O trội hơn bằng số mol H2 đã cộng vào anddeehit. Thí dụ: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, dơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là: A. 0,4 mol B. 0,6mol C. 0,8 mol D. 0,3 mol Suy luận: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit được 0,4 mol CO2 thì cũng được 0,4 mol H2O. Hidro hóa anđehit đã nhận thêm 0,2 mol H2 thì số mol của rượu. Lop11.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. trội hơn của anđehit là 0,2 mol. Vậy số mol H2O tạo ra khi đốt cháy rượu là 0,4 + 0,2 = 0,6 mol.. 9. Dựa trên phản ứng tách nước của rượu no đơn chức thành anken → nanken  nrượu và sô nguyên tử C không thay đổi. Vì vậy đốt rượu và đốt anken tương ứng cho số mol CO2 như nhau. Thí dụ: Chia a gam ancol etylic thành 2 phần đều nhau. Phần 1: mang đốt cháy hoàn toàn → 2,24 lít CO2 (đktc) Phần 2: mang tách nước hoàn toàn thành etylen, Đốt cháy hoàn toàn lượng etylen → m gam H2O. m có giá trị là: A. 1,6g B. 1,8g C. 1,4g D. 1,5g Suy luận: Đốt cháy được 0,1 mol CO2 thì đốt cháy tương ứng cũng được 0,1 mol CO2. Nhưng đốt anken cho mol CO2 bằng mol H2O. Vậy m = 0,1.18 = 1,8.. II. Dựa vào công thức tính số ete tao ra từ hỗn hợp rượu hoặc dựa vào ĐLBTKL. Thí dụ 1: Đun hỗn hợp 5 rượu no đơn chức với H2SO4đ , 1400C thì số ete thu được là: A. 10 B. 12 C. 15 D. 17 x( x  1) ete → thu được 15 ete. 2 Thí dụ 2: Đun 132,8 hỗn hợp gồm 3 rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 1400C → hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2g. Số mol ete là: A. 0,1 mol B. 0,2 mol C. 0,3 mol D. 0,4 mol Suy luận: Đun hỗn hợp 3 rượu tạo ra 6 ete. Theo ĐLBTKL: mrượu = mete + mH 2O. Suy luận: Áp dụng công thức :. → mH 2O = 132,8 – 111,2 = 21,6g Do. n. ete.   nH 2O . 21,6 1,2  1,2mol  nmỗi ete =  0,2mol . 18 6. Lop11.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. III. Dựa và phản ứng tráng gương: TH1: cho tỉ lệ nHCHO : nAg = 1 : 4 TH 2 : nR-CHO : nAg = 1 : 2. Thí dụ: Cho hỗn hợp HCHO và H2 đi qua ống đựng bột nung nóng. Dẫn toàn bộ hỗn hợp thu đượu sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng và hoa tan các chất có thể tan được , thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy dd trong bình cho tác dụng với dd AgNO3/NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra trong phản ứng hợp H2 của HCHO là: A. 8,3g B. 9,3g C. 10,3g D. 1,03g Ni Suy luận: H-CHO + H2   CH3OH t0 ( mCH3OH  mHCHO ) chưa phản ứng là 11,8g. NH 3   CO2 + H2O + 4 Ag  HCHO + 2Ag2O  1 1 21,6 nHCHO  nAg    0,05mol . 4 4 108 MHCHO = 0,05.30 = 1,5g ; mCH3OH  11,8  1,5  10,3 g. Thí dụ 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCOOH và 0,2 mol HCHO tác dụng hết với dd AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được là: A. 108g B. 10,8g C. 216g D. 21,6g Suy luận: 0,1 mol HCOOH → 0,2 mol Ag 0,2 mol HCHO → 0,8 mol Ag → Đáp án A. Thí dụ 3: Chất hữu cơ X thành phần gồm C, H, O trong đó %O: 53,3 khối lượng. Khi thực hiện phản ứng trang gương, từ 1 mol X → 4 mol Ag. CTPT X là: A. HCHO B. (CHO)2 C. CH2(CHO)2 D. C2H4(CHO)2. IV . Dựa vào phương pháp tăng giảm khối lượng: Nguyên tắc: Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ chất này sang chất khác để xác định khối lượng 1 hỗn hợp hay 1 chất. Cụ thể: Dựa vào pt tìm sự thay đổi về khối lượng của 1 mol A → 1mol B hoặc chuyển từ x mol A → y mol B (với x, y là tỉ lệ cân bằng phản ứng). Tìm sự thay đỏi khối lượng (A→B) theo bài ở z mol các chất tham gia phản ứng chuyển thành sản phẩm. Từ đó tính được số mol các chất tham gia phản ứng và ngược lại.. Lop11.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn.  Đối với rượu: Xét phản ứng của rượu với K: x R (OH ) x  xK  R (OK ) x  H 2 2 1 Hoặc ROH + K → ROK + H2 2 Theo pt ta thấy: cứ 1 mol rượu tác dụng với K tạo ra 1 mol muối ancolat thì khối lượng tăng: 39 – 1 = 38g. Vậy nếu đề cho khối lượng của rượu và khối lượng của muối ancolat thì ta có thể tính được số mol của rượu, H2 và từ đó xác định CTPT rươụ.  Đối với anđehit: xét phản ứng tráng gương của anđehit NH 3 ,t 0 R – CHO + Ag2O   R – COOH + 2Ag Theo pt ta thấy: cứ 1mol anđehit đem tráng gương → 1 mol axit   m = 45 – 29 = 16g. Vậy nếu đề cho manđehit, maxit → nanđehit, nAg → CTPT anđehit.  Đối với axit: Xét phản ứng với kiềm R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O Hoặc RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O 1 mol → 1 mol →  m  = 22g  Đối với este: xét phản ứng xà phòng hóa RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 1 mol → 1 mol →  m  = 23 – MR’  Đối với aminoaxit: xét phản ứng với HCl HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl 1 mol → 1mol →  m  = 36,5g Thí dụ 1: Cho 20,15g hỗn hợp 2 axit no đơn chức tác dụng vừa đủ với dd Na2CO3 thì thu được V lít CO2 (đktc) và dd muối.Cô cạn dd thì thu được 28,96g muối. Giá trị của V là: A. 4,84 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 2,42 lít E. Kết quả khác. Suy luận: Gọi công thức trung bình của 2 axit là: R  COOH Ptpu: 2 R  COOH + Na2CO3 → 2 R  COONa + CO2  + H2O Theo pt: 2 mol → 2 mol 1 mol   m = 2.(23 - 11) = 44g Theo đề bài: Khối lượng tăng 28,96 – 20,15 = 8,81g. 8,81  0,2mol → Thể tích CO2: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít → Số mol CO2 = 44 Thí dụ 2: Cho 10g hỗn hợp 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với Na kim loại tạo ra 14,4g chất rắn và V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít. Lop11.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. Suy luận: Theo ptpu: 1 mol rượu phản ứng → 1mol ancolat + 0,5 mol H2 thì C6 H 6n ( NO2 ) n n  1,4 m  23 -1 = 22g khối lượng tăng: n N 2 2 14,1 78  45n Vậy theo đầu bài: 1 mol muối ancolat và 0,5mol H2 bay ra thì tăng 4,4.0,5  0,1mol 14,4 – 10 = 4,4g. → Số mol H2 = 22 → Thể tích H2: V = 0,1.22,4= 2,24 lít. Thí dụ 3: Khi thủy phân hoàn toàn 0,05 mol este của 1 axit đơn chức với 1 rượu đơn chức tiêu tốn hết 5,6g KOH. Mặt khác, khi thủy phân 5,475g este đó thì tiêu tốn hết 4,2g KOH và thu được 6,225g muối. Vậy CTCT este là: A. (COOC2H5)2 B. (COOCH3)2 C. (COOCH2CH2CH3)2 D. Kết quả khác Suy luận: Vì nKOH = 2neste → este 2 chức tạo ra từ axit 2 chức và rượu đơn chức. Đặt công thức tổng quát của este là R(COOR’)2 : R(COOR’)2 + 2KOH → R(COOK)2 + 2R’OH 1 mol 2 mol → 1 mol thì m = (39,2 – 2R’)g  0,0375 mol 0.075 mol → 0,0375 mol thì m = 6,225 – 5,475 = 0,75g. → 0,0375(78 – 2R’) = 0,75 → R’ = 29 → R’ = C2H55,475 Meste =  146 → MR + (44 + 29)2 = 146 → MR = 0 0,0375 Vậy công thức đúng của este là: (COOC2H5)2. V. Dựa vào ĐLBTNT và ĐLBTKL: - Trong các phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng của các sản phẩm tạo thành. A + B →C + D Thì mA + mB = mC + m D Gọi mT là tổng khối lượng các chất trước phản ứng MS là tổng khối lượng các chất sau phản ứng Dù phản ứng vừa đủ hay còn chất dư ta vẫn có: mT = mS - Sử dụng bảo toàn nguyên tố trong phản ứng cháy: Khi đốt cháy 1 hợp chất A (C, H) thì nO ( CO2 )  nO ( H 2O )  nO ( O2 pu ). Lop11.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Cẩm Khê →. Gv: Bïi Quèc TuÊn. mO ( CO2 )  mO ( H 2O )  mO ( O2 pu ). Giả sử khi đốt cháy hợp chất hữu cơ A (C, H, O) A + O2 → CO2 + H2O Ta có: mA  mO2  mCO2  mH 2O Với mA = mC + mH + mO Thí dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y: C2H6, C3H4, C4H8 thì thu được 12,98g CO2 và 5,76g H2O. Tính giá trị m? (Đáp số: 4,18g) Thí dụ 2: cho 2,83g hỗn hợp 2 rượu đơn chức tác dụng vừa đủ với Na thì thoát ra 0,896 lít H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 5,49g B. 4,95g C. 5,94g D. 4,59g Thí dụ 3: Cho 4,2g hỗn hợp gồm rượu etylic, phenol, axit fomic tác dụng vừa đủ với Na thấy thoát ra 0,672 lít H2 (đktc) và 1dd. Cô cạn dd thu được hỗn hợp rắn X. Khối lượng của X là: A. 2,55g B. 5,52g C. 5,25g D. 5,05g Suy luận: Cả 3 hợp chất trên đều có 1 nguyên tử H linh động → Số mol Na = 2nH2 = 2.0,03 = 0.06 mol Áp dụng ĐLBTKL: → mX = 4,2 + 0,06(23 - 1) = 5,52g.  Thí dụ 4: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức làm 2 phần bằng nhau: P1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08g H2O P2: tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thì thu hỗn hợp A. Đem A đốt cháy hoàn toàn thì thể tích CO2 (đktc) thu được là: A. 1,434 lít B. 1,443 lít C. 1,344 lít D. 1,444 lít Suy luận: Vì anđehit no đơn chức nên số mol CO2 = sô mol H2O = 0,06 mol → nCO2 ( P 2)  nC ( P 2)  0,06mol Theo BTNT và BTKL ta có: nC ( P 2)  nC ( A)  0,06mol → nCO2 ( A)  0,06mol → VCO2  22,4.0,06  1,344 lít Thí dụ 4: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp Y gồm 2 rượu A, B ta được hỗn hợp X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O là: A. 0,903g B. 0,39g C. 0,94g D. 0,93g. VI. Phương pháp nhóm nguyên tử trung bình: Nhóm ở đây có thể là số nhóm -OH, -NH2, NO2 Thí dụ1: Nitro hóa benzen thu được 14,1g hỗn hợp gồm 2 chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvc. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 chất nitro này được 0,07mol N2. Hai chất nitro đó là: A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2 B. C6H4(NO2)2 và C6H3(OH)3 C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4. Lop11.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. D. C6H2(NO2)4 vàC6H(NO2)5 Suy luận: Gọi n là số nhóm NO2 trung bình trong 2 hợp chất nitro. Ta có CTPT tương đương của 2 hợp chất nitro: C6 H 6 n ( NO2 ) n (n < n < n’ = n +1) C6 H 6 n ( NO2 ) n → n N 2 2 n 1 mol → mol 2 14,1 → 0,07 mol 78  45n → n  1,4 , n = 1, n = 2 → Đáp án A. Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm 2 rượu no có số nguyên tử bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol X thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,25 mol X đem tác dụng với Na dư thấy thoát ra 3,92 lít H2 (đktc). Các rượu của X là: A. C3H7OH và C3H6(OH)2 B. C4H9OH và C4H8(OH)2 C. C2H5OH và C2H4(OH)2 D. C3H7OH và C3H5(OH)3 Đáp án: C. VII . Dựa và cách tính số nguyên tử C và số nguyên tử C trung bình hoặc khối lượng mol trung bình…. M. + Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:. + Số nguyên tử C:. n. mhh nhh. nco2 nC X HY. + Số nguyên tử C trung bình:. n. nCO2 nhh. ;. n. n1a  n2b ab. Trong đó: n1, n2 là số nguyên tử C của chất 1, chất 2 a, b là số mol của chất 1, chất 2 + Khi số nguyên tử C trung bình bằng trung bình cộng của 2 số nguyên tử C thì 2 chất có số mol bằng nhau.. Lop11.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. Ví dụ 1: Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8g. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít (đktc). Công thức phân tử ankan là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8  B. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Suy luận: 24,8 M hh   49,6 ; 14n  2  49,6  n  3,4. 0,5 2 hidrocacbon là C3H8 và C4H10. Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là: A. CH4, C2H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Ví dụ 3: Cho 14g hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước Br2 thấy làm mất màu vừa đủ dd chứa 64g Br2. 1. Công thức phân tử của các anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H8, C4H10 C. C4H10, C5H12 D. C5H10, C6H12 2. Tỷ lệ số mol 2 anken trong hỗn hợp là: A. 1:2 B. 2:1 C. 2:3 D. 1:1 Suy luận: 8,81 64  0,2mol nanken  nBr2  1.  0,4mol 44 160 14 M anken   35 ; 14n  35  n  2,5. 0,4 Đó là : C2H4 và C3H6 Thí dụ 4: Cho 10,2g hỗn hợp khí A gồm CH4 và anken đồng đẳng liên tiếp đi qua dd nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng 7g, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi một nửa. 1. Công thức phân tử các anken là: A. C2H4, C3H6 B. C3H6, C4H10 C. C4H8, C5H10 D. C5H10, C6H12 2. Phần trăm thể tích các anken là: A. 15%, 35% B. 20%, 30% C. 25%, 25% D. 40%. 10% Suy luận: 1. VCH 4.  V2 anken  nCH 4  n2 anken. Lop11.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Cẩm Khê. m2 anken  7 g ;. nCH 4 . Gv: Bïi Quèc TuÊn. 10,2  7  0,2 ; 16. 14n . 7  n  2,5 . 0,2. Hai. anken là C2H4 và C3H6. 23  trung bình cộng nên số mol 2 anken bằng nhau. 2. Vì n  2,5  2 Vì ở cùng điều kiện %n = %V. → %V = 25%. Thí dụ 5: Đốt cháy 2 hidrocacbon thể khí kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 48,4g CO2 và 28,8g H2O. Phần trăm thể tích mỗi hidrocacbon là: A. 90%, 10% B. 85%. 15% C. 80%, 20% D. 75%. 25% Thí dụ 6: A, B là 2 rượu no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho hỗn hợp gồm 1,6g A và 2,3g B tác dụng hết với Na thu được 1,12 lít H2 (đktc). Công thức phân tử 2 rượu là: A. CH3OH, C2H5OH B. C2H5OH, C3H7OH C. C3H7OH, C4H9OH D. C4H9OH, C5H11OH. Lop11.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. PhÇn thø III – KÕt luËn Hoá học là môn khoa học thực nghiệm , đặc biệt là chương trình cải có cách số tiết luyện tập và thực hành nhiều hơn, để học tập hiệu quả Học sinh cần có kỹ năng vận dụng, liên hệ thực tế . Mặt khác việc đánh giá kết quả học tập của Học sinh hiện nay đang được đổi mới theo hướng đa dạng hoá về hình thức, nội dung và phương pháp. Sáng kiến PHƯƠNG PHáP GIảI NHANH TR¾C NGHIÖM HO¸ H÷U C¥ gãp phÇn gióp Häc sinh n¾m v÷ng kiÕn thức cơ bản, hệ thống hoá kiến thức trọng tâm. Một số phương pháp giải bài tËp nhanh ®­a ra c¸c bµi tËp ®iÓn h×nh nhÊt lµ c©u hái tr¾c nghiÖm khach quan bao gồm bài tập lí thuyết và bài tập định lượng góp phần tạo điều kiện cho Häc sinh vËn dông kiÕn thøc mét c¸ch linh ho¹t vµ t×m ra mèi liªn hÖ giữa các đơn vị (mođun) kiến thức đã học. Trªn ®©y lµ mét sè kinh nghiÖm cña b¶n th©n t«i ®­îc rót ra trong qu¸ tr×nh giảng dạy và học tập đồng nghiệp , của thầy cô giáo nhiều kinh nghiệm. Trong khu«n khæ cña s¸ng kiÕn khã tr¸nh khái thiÕu sãt vµ cßn nhiÒu h¹n chế, tôi rất mong được sự đóng góp của quý thầy cô để sáng kiến hoàn thiện h¬n gãp phÇn n©ng cao hiÖu qu¶ trong c«ng t¸c gi¶ng d¹y T«i xin ch©n thµnh c¶m ¬n ! CÈm Khª, ngµy 20/04/2009 Gi¸o viªn. Bïi Quèc TuÊn. Lop11.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Cẩm Khê. Gv: Bïi Quèc TuÊn. TµI LIÖU THAM KH¶O 1. Bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ häc THPT - NguyÔn M¹nh Hµ 2. Phương pháp giải nhanh các bài toán hoá học – Nguyễn Khoa Thị Phượng 3. N©ng cao ho¸ häc 11 – Lª Ngäc S¸ng 4. 800 c©u hái vµ bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ häc – Ph¹m §øc B×nh, Lª ThÞ Tam 5. ¤n tËp ho¸ häc 11 - §Æng Xu©n Th­, §Æng Léc Thä 6. C©u hái vµ bµi tËp tr¾c nghiÖm ho¸ häc – Ng« Ngäc An 7. Bài tập nâng cao hoá vô cơ, chuyên đề phi kim – Ngô Ngọc An 8. 40 bộ đề kiểm tra trắc nghiệm hoá học 11 – Ngô Ngọc An 9. Bộ đề thi tuyển sinh vào các trường đại học , cao đẳng - Nguyễn Hữu Thä, NguyÔn V¨n Tho¹i , Vò Anh TuÊn 10. Các dạng toán và phương pháp giảo toán hoá học 11 – Phần hữu cơ Lê Thanh Xuân 11. Chuyên đề bồi dưỡng hoá học 11 – Nguyễn Văn Thoại , Nguyễn Hữu Thä 12. Tr¶ lêi c©u hái vµ bµi tËp tr¾c nghiÖm – NguyÔn V¨n H¹nh , TrÇn Ngäc Th¾ng , NguyÔn V¨n Tho¹i. Lop11.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×