Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Tin học 11 - Chương I: Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Ngày soạn: 21/8/2007. Tiết 1:. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. Mục đích, yêu cầu. Hiểu được khả năng của ng2 lập trình bậc cao, phân biệt được với ng2 máy và hợp ngữ. Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chtrình dịch. Phân biệt được thông dịch và biên dịch. Biết các thành phần cơ bản của ng2 lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được các thành phần này II. Lên lớp 1. Ổn định tình hình lớp. Giới thiệu làm quen với HS của lớp. Tạo tâm lý và quan hệ tốt với HS trước khi bắt đầu tiết học đầu tiên 2. Bài mới T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 2’ ĐVĐ: Về lập trình các em chỉ mới được tìm hiểu qua bài các bước để giải bài toán trên máy tính chta chưa có khái niệm cụ thể. Còn ngôn ngữ KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH lập trình chta cũng đã tìm hiểu tất cả ở lớp 10. H: Vậy có những loại ngôn ngữ lập Tl:Ng2 máy, hợp ngữ, trình nào? ng2 bậc cao. 2 H: Hãy phân biệt ng bậc cao với Tl: (1-2 hs) các loại ng2 khác? Phân biệt ng2 bậc cao: chtrình viết bằng ng2 bậc cao ko phụ thuộc vào loại máy và phải dùng chtrình dịch để chuyển về ng2 máy. H: Tóm lại ng2 lập trình dùng để Tl: Lập trình làm gì? 1. K/n lập trình Dẫn dắt: Vậy lập trình là gì? Chta (Sgk) tìm hiểu k/n này. Ghi bảng Ghi bài Ý nghĩa: tạo ra các Giải thích thêm về câu lệnh: chtrình giải được bài - Cl để diễn tả các thao tác trong các toán trên MT. bước của t/toán. - Cl đơn thực hiện bước có 1 thao tác Nghe giảng và tự ghi - Cl ghép thực hiện bước gồm dãy chép các thao tác. Dẫn dắt: Chtrình viết bằng ng2 máy sẽ thực hiện được ngay, còn chtrình viết bằng ng2 bậc cao thì phải chuyển đổi thành chtrình trên ng2 máy mới có thể. Page 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. thực hiện được. Công cụ thực hiện chuyển đổi đó gọi là chtrình dịch. H: Input, Output của chtrình dịch là Tl: In: chtrình viết bằng gì? ( Có thể cho điểm miệng Hs trả ng2 bậc cao lời đúng ) Out: chtrình trên ng2 máy. H: nhiệm vụ quan trọng nhất của Tl: (2-3Hs) phát hiện lỗi chtrình dịch là gì? cú pháp của chtrình nguồn * Phân biệt Thông dịch và Biên dịch Phân tích Ví dụ Sgk Tìm hiểu ví dụ Sgk. 2 2  Ví dụ: S  a  b neu a  b  1 va a  b. . 1. nguoc. lai. Xem thử 3 cách mô tả cách nào đúng.. a. K/niệm: Sgk. b. Phân loại: Có 2 loại - Thông dịch: lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. - Biên dịch: dịch toàn bộ chtrình rồi mới thực hiện và được lưu trữ để sử dụng lại lần sau. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. ĐVĐ sang bài mới: Để có thể sử dụng một ng2 lập trình nào đó thì trước hết chta phải biết các thành phần cơ bản có trong nó là gì? Có ba thành phần cơ bản của ng2 lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Trước hết chta tìm hiểu bảng chữ cái. Treo bảng chữ cái * So sánh bảng chữ cái của ng2 lập trình với bảng chữ cái của ng2 tự nhiên Về cú pháp: Về ngữ nghĩa: Trong từng ngữ cảnh khác nhau, ngữ nghĩa của 1 tổ hợp kí tự là khác nhau Ví dụ: Sgk * Tóm lại + Phân biệt giữa cú pháp và ngữ nghĩa + Lỗi cú pháp + Lỗi ngữ nghĩa. 2. Chtrình dịch. 1. Các thành phần cơ bản - Bảng chữ cái. - Cú pháp: bộ qui tắc để viết chtrình. Cách1: - Ngữ nghĩa If a2+b2>1 then if a>b then s=a+b Else s =1; (* a2+b2<1 thì s =? *) Cách2: If a2+b2>1 then begin if a>b then s=a+b end Else s =1; (* a<b thì s =? *). Page 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. Cách 3: If a2+b2>1 and a>b then s=a+b Else s=1 H: Lỗi ngữ nghĩa thường được phát Tl: Khi thực hiện kiểm hiện khi nào? thử chtrình. 3. Củng cố: Ba lớp của ng2 lập trình và các mức của nó. Vai trò của chtrình dịch Khái niệm biên dịch và thông dịch Lỗi cú pháp, lỗi ngữ nghĩa 4. Về nhà: Đọc Bài đọc thêm 1 để tìm hiểu sơ về 1 số ng2 lập trình Soạn trước phần còn lại của bài 2. Trong đó chú ý các khái niệm mới: tên, hằng, biến. Cách sử dụng nó trong lập trình. Ngày soạn: 24/8/2007. Tiết 2:. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người dùng đặt, hằng biến chú thích 2. Kĩ năng Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt Nhớ các qui định về tên hằng biến Biết đặt tên đúng, nhận biết được tên sai qui định Sử dụng đúng chú thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Bảng chứa các tên đúng –sai để Hs chọn, bảng con, bút dạ. 2. Học sinh Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Hãy phân biệt chtrình thông dịch và biên Hs1: trình bày trên bảng. dịch? H2: NNLT có những thành phần nào? Lỗi cú Hs2: trả lời trước lớp pháp và lỗi ngữ nghĩa được phát hiện bằng gì? Hs3: nhận xét câu trả lời của Hs1 Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 Hs. Page 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. 2. Hoạt động 2: (18 phút) Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình. a. Mục tiêu: Hs biết và phân biệt được 1 số loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên tự đặt. b. Nội dung: Mọi đối tượng trong chtrình đếu phải được đặt tên theo một qui tắc của NNLT và từng chtrình dịch cụ thể. Tên dành riêng (từ khóa): là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình ko được dùng với ý nghĩa khác Tên chuẩn: là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác. Tên do người dùng đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của người lập trình, phải được khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với từ khóa. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Mọi đối tượng trong chtrình 1. Khái niệm Tên đếu phải được đặt tên (Sgk) 1. N/cứu Sgk nêu qui tắc đặt tên trong 1. N/cứu sgk và trả lời: Turbo Pascal? + Gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới + Không quá 127 kí tự, không bắt đầu bằng kí tự số. 2. Chọn các tên đúng trong bảng sau: 2. Quan sát và trả lời Ví dụ: A _24 A A_BC A BC A_BC 5ad A5d _24 C#BC A5d Khẳng định lại các tên đúng 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk để biết các + Tên dành riêng khái niệm về tên dành riêng, tên 3. N/cứu sgk và trả lời + Tên chuẩn chuẩn, tên tự đặt. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm Thảo luận theo nhóm và cử + Tên do người dùng đặt tìm hiểu và trình bày về một loại tên người trình bày. và cho ví dụ. + Tên dành riêng + Tên chuẩn Treo tranh chứa 1 số tên trong NNLT + Tên do người dùng đặt Pascal đã được chuẩn bị sẵn: Type Const Integer Dem Ví dụ: Function Byte Inc Quan sát và ghi lên bảng con. Mang string + Từ khóa: Type, Const, HS xác định tên theo từng loại tên? Treo bảng con của 3 nhóm cho nhóm khác nhận xét, bổ sung. function + Tên chuẩn: Integer, byte, string, inc + Tên tự đặt: dem, mang. Tổng kết vấn đề này. Quan sát kết quả cnhóm khác, nhận xét và bổ sung. Page 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. 3. Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu hằng, biến, chú thích a. Mục tiêu: Hs biết được khái niệm về hằng, biến và chú thích. Phân biệt được hằng và biến. Thấy được ý nghĩa của chú thích. b. Nội dung: * Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chtrình. Có 3 loại hằng + Hằng số học: số nguyên, só thực, có dấu và không dấu + Hằng xâu: chuổi kí tự bất kì, được đặt trong dấu nháy đơn + Hằng logic: có 2 giá trị True hoặc False * Biến: là đại lượng đặt tên để lưu giá trị và giá trị này có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chtrình, biến dùng trong chtrình đều phải được khai báo. * Chú thích : giải thích cho chtrình rõ ràng, dể hiểu. Được đặt trong cặp dấu { } hoặc (* *) c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Y/cầu Hs cho 1 số ví dụ về hằng 1. Suy nghĩ và trả lời 2. Hằng và biến số, hằng xâu, hằng logic + Hằng số: 55 73.05 a. Hằng + Hằng xâu: ‘211’ ‘AB’ + Hằng số + Hằng logic: False True + Hằng xâu Trình bày k/niệm về các loại hằng. Xem k/niệm hằng ở Sgk + Hằng logic 2. Ghi bảng: Xác định hằng số và 2. Quan sát và trả lời + Hằng số: 56; -3785; 1.5E+2 hằng xâu: + Hằng xâu: ‘485’ ‘THPT’ 56 -3785 ‘485’ ‘THPT’ 1.5E+2 45,7 H: hằng kí tự nháy đơn và hằng kí tự Tl: nháy đơn: ’’’’ nháy kép được biểu diễn như thế nào? Nháy kép: ‘””’ 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết 3. N/cứu Sgk và trả lời k/niệm Biến Cho ví dụ một số biến. b. Biến K/niệm:. (Sgk). Ví dụ: Tong, dtoan, … 4. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết chức năng của chú thích trong 4. Cá nhân n/cứu Sgk vá trả lời chtrình. c. Chú thích Chú thích được đặt giữa Ví dụ: cặp dấu { } và (* *) dùng {thu tuc nhap du lieu} để giải thích chtrình rõ Cho 1 số ví dụ khác về chú thích ràng dễ hiểu. H: Tên biến và tên hằng thuộc loại Tl: Tên do người lập trình tên nào? đặt. H: Các lệnh được viết trong cặp { } Tl: Không, vì đó là dòng có được TP thực hiện ko? Vì sao? chú thích. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 1. Nội dung đã học. Thành phần của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa Khái niệm: tên, từ khóa, tên chuẩn, tên tự đặt, biến, hằng, … Page 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. 2. Câu hỏi, bài tập về nhà. Làm bài tập 3, 4, 5 trang 13 Sgk Xem bài đc thêm: Ngôn ngữ Pascal Xem trước bài: Cấu trúc chtrình Sgk Xem nội dung phụ lục B, trang 128 Sgk: Một số tên dành riêng. Ngày soạn: 27/8/2007 Tiết 3:. BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết vai trò của chương trình dịch. - Biết khái niệm biên dịch và thông dịch. - Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Kĩ năng: Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Về tư duy và thái độ: Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của chương. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ T/g Hđ của GV Hđ của HS 1. Phân biệt giữa Hằng và Biến? Cho một số HS1: trả lời biến đúng? 2. Đâu là từ khóa trong các tên sau đây? Hs2: trả lời (Begin và Do) Integer Begin Do int chan tong - Nhận xét, đánh giá cho điểm 2. Hoạt động 2: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Trước khi giải bài - Đọc yêu cầu của câu Câu 1:Ngôn ngữ bậc cao tập trong SGK, các em tự hỏi và bài tập cuối + gần với ngôn ngữ tự nhiên ôn lại một số kiến thức mà chương trang 13 SGK. hơn, chúng ta đã học ở các bài - Suy nghĩ để đưa ra + không phụ thuộc vào phần cứng máy tính và một chương trước dựa trên yêu cầu của phương án trả lời. trình có thể thực hiện trên câu hỏi trang 13 SGK. - Suy nghĩ, trả lời câu nhiều máy tính khác nhau; Đặt câu hỏi số 1: Tại sao hỏi. + dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ. Page 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình bậc cao? - Nhận xét, đánh giá và bổ sung hướng dẫn cho học sinh trả lời câu hỏi số 1:. nâng cấp; + cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc toán. Câu 2: Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định Đặt câu hỏi 2: Biên dịch và thông dịch khác nhau như - Suy nghĩ, trả lời câu chương trình nguồn có dịch hỏi. được không? dịch toàn bộ thế nào? chương trình nguồn thành một Phân tích câu trả lời của chương trình đích có thể thực học sinh. hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết. Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được 3. Hoạt động 3: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Đặt câu hỏi 3: Hãy cho biết Câu 3: Tên dành riêng không các điểm khác nhau giữa được dùng khác với ý nghĩa đã tên dành riêng và tên xác định, tên chuẩn có thể chuẩn? Viết 3 tên đúng quy dùng với ý nghĩa khác. Suy nghĩ, trả lời, giải VD: tắctrong Pascal? - Gọi hs trả lời và cho ví dụ thích Tên dành riêng trong Pascal: - Phân tích câu trả lời của program, uses, const, type, var, học sinh. begin, end. Hỏi: Nêu lại quy tắc đặt tên Trả lời Tên chuẩn: trong Pascal abs, trong Pascal? integer. - Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do người Lên bảng lập trình đặt. *Nhận xét, sửa chữa, góp ý. Chú ý, ghi nhớ 4. Hoạt động 4: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết Trả lời giải thích từng Câu 4: những biểu diễn nào dưới câu một 1 150.0 hằng số đây không phải là biểu diễn 2 –22 hằng số hằng trong Pascal và chỉ rõ 3 6,23 K trong từng trường hợp: 4 ‘43’ hằng xâu - Nhận xét, giải thích 5 A20 K 6 1.06E-15 hằng số 7 4+6 b/thức hằng. Page 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. 8 9. ‘C ‘TRUE’. K hằng xâu. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước Chương 3 gồm các bài: Cấu trúc chương trình và Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk). Bài tập kiểm tra trắc nghiệm cuối chương: (15 phút) Câu 1:Chương trình viết bằng hợp ngữ không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau: A. Ngắn gọn hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao. B. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao. C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên. D. Sử dụng trọn vẹn các khả năng của máy tính Câu 2: Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau: A. Không phụ thuộc vào loại máy, chương trình có thể thực hiện trên nhiều loại máy. B. Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và nâng cấp. C. Kiểu dữ liệu cà cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán. D. Máy tính có thể hiểu và thực hiện trực tiếp chương trình này. Câu 3: Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau? A. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa. C. Phát hiện được lỗi cú pháp. B. Thông báo lỗi cú pháp. D. Tạo được chương trình dịch. Câu 4: Nhận biết đúng/sai trong Pascal? STT Tên biến Đúng(Đ)/Sai(S) 1 1hoten S 2 Hoten Đ 3 Ho ten S 4 Ho_ten Đ 5 Ho-ten1 S 6 Hoten1 Đ Câu 5: Ghép mỗi câu ở cột 1 với một câu thích hợp ở cột 2 trong bảng sau: Cột 1. Cột 2 (A) là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (2) Thông dịch (B) dịch và thực hiện từng câu lệnh, nếu còn câu lệnh tiếp theo thì quá trình này còn tiếp tục. (3) Chương trình viết trên ngôn (C) là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị ngữ lập trình bậc cao. có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (4) Biến (d) dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết. (5) Hằng (E) phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được. (1) Biên dịch. Page 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN Ngày soạn: 29/8/2007. Tiết 4:. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu chtrình là sự mô tả của thuật toán bằng một NNLT Biết cấu trúc của một chtrình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần 2. Kĩ năng Nhận biết được thành phần của một chtrình đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Máy tính, máy chiếu projector . Một số chtrình mẫu viết sẵn. 2. Học sinh Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Phân biệt tên chuẩn và từ khóa? Tên hằng, Hs1: trả lời trước lớp tên biến thuộc loại tên nào? H2: Cho một số tên biến, hằng đúng qui cách? Hs2: trình bày trên bảng Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs 2. Hoạt động 2: (5phút) Tìm hiểu cấu trúc chung của chtrình a. Mục tiêu: Hs biết được chtrình có 2 phần. b. Nội dung: Cấu trúc chtrình có 2 phần: phần khai báo, phần thân. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Câu hỏi gợi ý: Một bài tập làm 1. Suy nghĩ và trả lời. văn thường viết có mấy phần? Các - Có ba phần phần có thứ tự không? Tại sao phải - Có thứ tự: mở bài, thân chia ra như vậy? bài, kết luận. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH - Dễ viết, dễ đọc và dễ hiểu nội dung . 1. Cấu trúc chung 2. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và trả lời 2. N/cứu sgk, thảo luận và Có 2 phần: các câu hỏi sau: trả lời: [<phần khai báo>] - Một chtrình có cấu trúc mấy phần? Có 2 phần: <phần thân chtrình> [<phần khai báo>] <phần thân chtrình> 3. Chiếu lên bảng chtrình: Program vidu; 3. Quan sát và trả lời Begin Write(‘ chao cac ban’); Readln; End.. - Phần bôi đen là phần. Page 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. H: Đâu là phần khai báo và phần thân. Còn lại là phần khai thân chtrình? báo. Dẫn dắt chuyển sang Hđ 3: Chtrình trên chỉ là chtrình đơn giản. Để có thể nhận biết các thành phần trong chtrình bất kỳ, ta cần tìm hiểu nội dung của từng thành phần. 3. Hoạt động 3: (15phút) Tìm hiểu các thành phần của chtrình. a. Mục tiêu: Hs biết được nội dung của các thành phần trong chtrình b. Nội dung: Phần khai báo: khai báo tên chtrình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, khai báo biến, khai báo chtrình con, ... Phần thân: bao gồm dãy lệnhđược đặt trong cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc Begin Các câu lệnh; End. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và trả lời câu 1. N/cứu sgk, thảo luận và 2. Các thành phần của hỏi: trả lời: chương trình - Trong phần khai báo có những - Khai báo tên chtrình a. Phần khai báo Program tên_chtrình; khai báo nào? - Khai báo thư viện CTC - Khai báo hằng Uses tên_thư_viện; - Khai báo biến Const tên_hằng = giá_trị; Dẫn dắt: Cách khai báo các đối - Khai báo CTC Var tên_biến: kiểu_dữ_liệu; tượng này trong chtrình như thế nào? 2. Y/cầu Hs tiếp tục n/cứu Sgk và 2. N/cứu sgk, thảo luận và lấy ví dụ cho từng loại khai báo. cho ví dụ: - Khai báo tên chtrình. Program tim_uscln; - Khai báo thư viện CTC Uses crt; - Khai báo hằng. Const max = 1000; Pi = 3.14; * Cách khai báo biến sẽ được tìm hiểu riêng trong tiết sau. * Khai báo và sử dụng CTC được trình bày ở chươngVI. 3. Y/cầu Hs cho biết cấu trúc của phần thân chtrình.. - Khai báo biến. Var a, d, c: integer; Kt:char; * Ghi nhớ các ví dụ. 3. Trả lời Begin Dãy các câu lệnh; End.. b. Phần thân. 4. Hoạt động 4: (15 phút) Xét một vài ví dụ về những chtrình đơn giản Page 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. a. Mục tiêu: Hs nhận biết được từng phần của một chtrình đơn giản. b. Nội dung: Một vài chtrình đơn giản. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS 1. Chiếu lên bảng một chtrình đơn 1. Quan sát và trả lời giản.. Nd ghi bảng. Program vidu; Uses crt; Var x, y: byte; z:word; Begin z:= x+y; writeln(z); readln; End.. H1: Phần khai báo của chtrình?. - Phần khai báo (gồm 3 dòng đầu): khai báo tên CT, khai báo thư viện, khai báo biến. H2: Phần thân của chtrình, - Còn lại là phần thân. + lệnh z:=x+y có ý nghĩa gì? + lệnh gán (: =) + lệnh writeln có chức năng gì? + lệnh đưa thông tin ra màn hình. 2. Có thể bỏ bớt các phần nào trong 2. Suy nghĩ, thảo luận và chtrình trên, nhưng kết quả chtrình trả lời. không thay đổi? Dòng khai báo tên Dòng khai báo thư viện. 3. Chia lớp thành 4 nhóm 3. Thảo luận và trả lời Y/cầu: Trình bày trên bìa trắng + 2 nhóm lấy một ví dụ về chtrình Pascal chỉ có phần thân. + 2 nhóm còn lại chtrình không có phần khai báo biến * Đính bìa các nhóm lên bảng, cho các nhóm nhận xét và đánh giá chéo. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) 1. Nội dung đã học Một chtrình gồm có 2 phần: phần khai báo và phần thân. 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến. (trang 21-23 sgk) Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk). Page 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. Ngày soạn: 31/8/2007 Tiết 5. NĂM HỌC 2007 - 2008. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN KHAI BÁO BIẾN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic. Hiểu cách khai báo biến. 2. Kĩ năng Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. Biết khai báo biến đúng. 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu projector, một số ví dụ minh hoạ. Bảng treo chứa một số khai báo biến cho Hs chọn Đúng - Sai 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Hs1: trả lời trước lớp H2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện? Hs2: trình bày trên bảng Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 2. Hoạt động 2: (3 phút)Đặt vấn đề Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Trong toán học để thực hiện được tính toán cần phải có các tập số. Đó là Tl: Tập hợp số tự nhiên, các tập số nào ? nguyên, hữu tỉ, thực. Trong lập trình Pascal cũng có các tập Đọc sách. hợp, mỗi tập hợp có 1 giới hạn nhất định. 3. Hoạt động 3: (20 phút)Một số kiểu dữ liệu chuẩn. a. Mục tiêu: Biết được tên và giới hạn biểu diễn của một số kiểu dữ liệu chuẩn. b. Nội dung: Kiểu số nguyên: Byte, Integer, Word, Longint Kiểu số thực: Real, Extended Kiểu kí tự: là kí tự thuộc bảng mã ASCII (char) Kiểu logic: là tập hợp gồm 2 giá trị True và False, là kết quả của phép so sánh. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Kiểu dữ liệu chuẩn là một tập hữu 1. Chú ý, lắng nghe hạn các giá trị, mỗi kiểu dữ liệu cần - Liên tưởng các tập số một dung lượng bộ nhớ cần thiết đẻ trong toán học với một 1. Kiểu dữ liệu chuẩn lưu trữ và xác định các phép toán có kiểu dữ liệu trong Pascal. thể tác động lên dữ liệu.. Page 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. 2. Y/cầu Hs n/cứu Sgk trả lời các câu hỏi sau: H1: Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal ? H2: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại? H3: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại? H4: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu kí tự? H5: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu logic, gồm các giá trị nào?. NĂM HỌC 2007 - 2008. 2. N/cứu Sgk và trả lời Tl1: Có 4 kiểu: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Sgk Tl2: Có 4 loại: byte, integer, word, longint. Tl3: Có 2 loại: Real, Extended. Tl4: Có 1 loại: char. Sgk. Tl5: Có 1 loại: Boolean gồm 2 giá trị: True và False Treo bảng Quan sát - Bảng tổng hợp giới hạn 3. Giải thích một số vấn đề cho Hs 3. Chú ý lắng nghe và ghi biểu diễn một số kiểu dữ + Vì sao phạm vi biểu diễn của các nhớ. liệu thường dùng loại số nguyên là khác nhau? + Miền giá trị của các loại kiểu thực, số chữ số có nghĩa? 4. Ứng dụng: Muốn tính toán các giá 4. Suy nghĩ và trả lời trị: 5, 8, 9.05 ta phải sử dụng kiểu dữ Kiểu thực (Real) liệu nào? 4. Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu cách khai báo biến a. Mục tiêu: - Hs biết được rằng mọi biến trong chtrình đều phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu. - Hs biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong NNLT Pascal, khai báo được biến khi lập trình. b. Nội dung: Cấu trúc chung của khai báo biến trong lập trình bằng Pascal: Var tên_biến_1: kiểu_dữ_liệu_1; tên_biến_2: kiểu_dữ_liệu_2; ................... tên_biến_N: kiểu_dữ_liệu_N; biếnA, biếnB, ...., biến F: kiểu_dữ_liệu; c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách 1. Đọc sách. GK và cho biết vì sao phải khai báo Mọi biến dùng trong biến ? chtrình đều phải được khai 2. Khai báo biến báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến.. Page 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. Cấu trúc chung của khai báo biến Var <danh sách biến>: bằng Pascal: <kiểu dữ liệu>; Cho ví dụ: Cần một biến kiểu nguyên, Var a: integer; và một biến kiểu logic. B: boolean; 2. Treo bảng có chứa một số khai báo 2.Quan sát và chọn khai Chọn khai báo đúng Var x, y, z: word; và yêu cầu Hs chọn khai báo đúng báo đúng n m: real; Var x, y, z: word; trong Pascal? I: byte;. X: longint; I: byte; a: inte gr; true: boolean;. 3. Treo bảng có chứa một số khai báo trong Pascal. Var x, y: word; Hỏi: Có tất cả bao nhiêu biến, bộ nhớ Có 5 biến n : real; phải cấp phát là bao nhiêu? i: byte; - Tổng bộ nhớ cần cấp c: char; phát: x (2byte), y (2byte), n(6byte), i(1byte), c(1byte) 2+2+6+1+1=12byte IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5 phút) 1. Nội dung đã học Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic Cách khai báo biến 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35 Xem trước bài: Phép toán, biểu thức, lệnh gán. sgk trang 24. Ngày soạn: 1/9/2007 Tiết 6 PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. Hiểu lệnh gán. Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal 2. Kĩ năng Viết được lệnh gán Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Tranh chứa bảng các hàm số học, bảng chân trị. Máy tính, Projector. 2. Học sinh Sgk. Page 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. 3. Tư duy và thái độ : Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo. Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS - Viết khai báo biến của bài toán: 2Hs lên bảng làm việc độc lập. Cho 2 số nguyên N, M. Tính giá trị của biểu Đ/a: thức p= (m+n)/(m*n). Var N, M: Integer; Ghi đề bài và gọi tên 2 hs P:real; - Hỏi thêm: Bộ nhớ cần cấp phát cho các biến đó là bao nhiêu? Đ/a: 10Byte Nhận xét, đánh giá cho điểm. 2. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu một số phép toán a. Mục tiêu: HS biết được tên và ký hiệu các phép toán, biết cách sử dụng các phép toán đối với mỗi kiểu dữ liệu. b. Nội dung: + Phép toán số học: + , - , *, / , DIV, MOD. + Phép toán quan hệ: <, <=, > , >=, =, < > , giá trị logic (true hoặc false) + Phép toán lôgic: NOT , OR , AND. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. ĐVĐ: Để mô tả các thao tác trong 1.Chú ý lắng nghe thuật toán, mỗi NNLT đều xác định và sử dụng một sô kháiniệm cơ bản: phép toán, biểu thức, gán giá trị. 2. Hãy kể các phép toán đã học ở toán 2. Suy nghĩ và trả lời học? - Phép: cộng, trừ, nhân, chia, lấy dư, so sánh, chia 1. Phép toán trong Pascal lấy nguyên. - Phép toán số học: +, -, - Trong NNLT Pascal cũng có các *, /, div, mod phép toán đó nhưng được diễn tả - Phép toán quan hệ: <, bằng một cách khác. >, =, >=, <=, <> 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết có 3. N/cứu sgk và trả lời. - Phép toán số học: +, -, *, - Phép toán logic: and, bao nhiêu nhóm phép toán? or, not /, div, mod - phép toán quan hệ: <, >, =, >=, <=, <> - phép toán logic: and, or, not H1: Phép chia (/) được sử dụng cho Tl: kiểu thực kiểu dữ liệu nào? H2: Phép Mod, Div được sử dụng cho Tl: kiểu nguyên. kiểu dữ liệu nào? H3: Kết quả của phép toán quan hệ Tl: kiểu logic thuộc kiểu dữ liệu nào? Page 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. 3. Hoạt động 3: (20phút) Tìm hiểu về biểu thức a. Mục tiêu: Hs biết khái niệm về biểu thức số học, quan hệ, lôgic. biết cách xây dựng các biểu thức đó. Biết được một số hàm số học chuẩn trong lập trình b. Nội dung: - Biểu thức số học nhận được từ hằng số, biến số và hàm số liên kết. - Nắm bắt được tuần tự các bước khi thực hiện biểu thức số học. - Biểu thức logic được cấu thành từ các biểu thức quan hệ. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. ĐVĐ: Trong toán học ta đã làm 1. Suy nghĩ, trả lời quen với khái niệm biểu thức. Hãy - Gồm 2 phần: toán hạng, 2. Biểu thức số học cho biết các yếu tổ cơ bản xây dựng toán tử Toán hạng: hằng, biến, nên biểu thức? hàm số. Nếu trong một bài toán mà toán hạng Toán tử: +, -, *, /, mod, là hằng số, biến, hoặc hàm số và toán div. tử là các phép toán số học thì biểu - Biểu thức số học * Thứ tự thực hiện: Sgk thức có tên gọi là gì? 2. Treo bảng có chứa các biểu thức 2. Quan sát bảng và lên * Chú ý: + Nên dùng biến trung toán học, yêu cầu: sử dụng phép toán bảng trả lời. gian để tránh việc tính 1 số học để biễu diễn biểu thức toán biểu thức nhiều lần. học đó thành biểu thức trong NNLT. + Biểu thức có chứa hằng 1 a. 4*x-2*y hoặc biến kiểu thực, thì a. 4x - 2y b. x + x y giá trị của biểu thức cũng b. x+1/(x-y) 2 thuộc kiểu thực c. a  b  c - b  c c. ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) ac 2a (b*b-c)/(a*c) c b. - Từ việc xây dựng các biểu thức trên, N/cứu sgk và trả lời hãy nêu thứ tự thực hiện các phép - Thực hiện trong ngoặc toán. trước; ngoài ngoặc sau. Nhân, chia, chia lấy nguyên, chia lấy dư trước; cộng trừ sau. 3. Nêu vấn đề:Trong toán học ta đã 3. Nhớ lại và trả lời 3. Hàm số học chuẩn làm quen với một số hàm số học, hãy Hàm trị tuyệt đối, hàm căn kể tên? bậc 2, hàm sin ... - Muốn tính ax2 + 1 ta viết thế nào? - HS trả lời: 2*x*x+1 - Muốn tính x , x , sinx ... ta làm - HS chưa trả lời được thế nào? Tính các giá trị đó một cách đơn giản Cách viết cho một số người ta đã xây dựng sẵn một số đơn hàm số học chuẩn : vị chương trình trong các thư viện Tên hàm (đối số) chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh hơn.. Page 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. - Treo tranh chứa bảng một số hàm Nghiên cứu SGK - 26 và chuẩn. quan sát tranh vẽ, lên bảng Yêu cầu: Học sinh điền thêm một số điền tranh thông tin với các chức năng của hàm.. - Cho biểu thức. x  2x  1. + Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc ( ) sau tên hàm . VD: (SGK - 26).. x2 1. - Suy nghĩ và trả lời: Hãy biểu diễn biểu thức toán trong (abs(x) - sqrt(2*x+1)) / biểu thức trong NNLT. (sqr(x)-1) 4. Nêu vấn đề: Trong lập trình ta phải 4. Lắng nghe, suy nghĩ. so sánh 2 giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh bằng cách sử dụng biểu thức quan hệ . Biểu thức quan hệ còn gọi là biểu thức so sánh được dùng để so sánh 2 giá trị đúng hoặc sai. - Cho một ví dụ về biểu thức quan hệ. - Trả lời: x + y < 2* x*y - Thứ tự thực hiện của biểu thức quan hệ? - Kết quả mà phép toán quan hệ thuộc kiểu dữ liệu nào? 5. Biểu thức logic là biểu thức quan hệ được liên kết với nhau bởi phép toán logic - Hãy quan sát biểu thức trong toán học sau: 2< x  8 và biễu diễn bthức này trong NNLT Pascal. - Thứ tự thực hiện của bthức lôgic?. + Tính gtrị của các bthức + Thực hiện phép toán qhệ - Kiểu logic. 4. Biểu thức quan hệ:. Cấu trúc chung: <BT1> < phép toán quan hệ > <BT2> + trong đó BT1 và BT2 phải cùng kiểu. + Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. VD: - 5 > 2. 5. Biểu thức logic.. - Biểu thức logic đơn 5. Lắng nghe, theo dõi sự sự dẫn dắt của Gv để trả lời giản là hằng hoặc biến logic. - Dùng để liên kết nhiều - Kết hợp SGK, trả lời: biểu thức quan hệ lại với (x > 2)and(x <= 8) nhau. + Thực hiện các bthức qhệ + Thực hiện p/toán lôgic Ví dụ: Cho 3 số a, b, c. - Kết quả mà bthức lôgic thuộc kiểu Viết điều kiện xác định a, Kiểu logic dữ liệu nào? b, c là độ dài 3 cạnh của Treo tranh có chứa bảng chân trị của 1 tam giác. Suy nghĩ và trả lời bằng A và B, y/cầu hs điền giá trị cho A (a+b>c) and (b+c>a) cách điền vào bảng and B, A or B, not B A A and (a+c>b) Not A. B. and B. or B. A. 0 0 1 1. 0 1 0 1. 0 0 0 1. 0 1 1 1. 1 1 0 0. 4. Hoạt động 4: (8 phút) Câu lệnh gán(:=) a. Mục tiêu: HS biết được chức năng cấu trúc chung của lệnh gán trong NN Pascal, viết lệnh đúng khi lập trình. b. Nội dung: - Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu thức và chuyển nó vào một biến.. Page 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. - Cấu trúc: Tên biến:= biểu thức; c. Các bước tiến hành: Hđ của GV - Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán khác nhau, chẳng hạn như trong Pascal có lệnh gán sau: i : = 8 + 3 - Giải thích: Lấy 8 cộng với 3, đem kết quả đặt vào i , ta được i = 11. Hỏi: Hãy cho biết chức năng của lệnh gán?. NĂM HỌC 2007 - 2008. Hđ của HS - Quan sát ví dụ và suy nghĩ để trả lời.. + Tính gtrị của bthức + Gán gtrị tính được vào tên biến.. - Y/cầu hs Sgk cho biết cấu trúc chung của lệnh gán trong NNLT <tên biến> := <biểu thức>; Pascal Cho một số ví dụ về lệnh gán Cần chú ý gì khi viết lệnh gán? Thảo luận và đưa ra ý kiến. Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại. Nd ghi bảng 6. Câu lệnh gán.. - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản của mọi NNLT, thường dùng để gán giá trị cho biến.. Cấu trúc: < tên _biến>:= <b_thức>; VD: x:= (b*b-4* a*c); i:= i+1; j:= j-1;. + viết đúng kí hiệu gán. + bthức bên phải cần được xác định gtrị trước khi gán. + kiểu của bthức bên phải phải phù hợp với kiểu của biến.. Treo tranh, giới thiệu ví dụ về Pascal Cho chtrình: Var x, y: integer; T:boolean; Begin x:=3; y:=9; x:=x-1; y:=y div 2; Write(‘x=’,x); writeln(‘ y=’,y); T:= x<y; write(T); readln End.. Ch/trình in ra màn hình gtrị bằng bao nhiêu?. Quan sát, làm thử ch/trình qua các lệnh và trả lời:. x=2 y=4 TRUE. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (2phút) 1. Nội dung đã học 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.. Page 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. Ngày soạn: 10/9/07 Tiết 7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO RA ĐƠN GIẢN SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được ý nghĩa của các thủ tục vào/ ra chuẩn đối với lập trình - Biết được các cấu trúc chung của thủ tục vào/ ra trong NNLT Pascal - Biết được các bước để hoàn chỉnh một chtrình - Biết được các file cơ bản của Turbo Pascal 7.0 2. Kĩ năng - Viết đúng lệnh vào /ra dữ liệu - Biết nhập đúng dữ liệu khi thực hiện chtrình. - Biết khởi đọng và thoát khỏi hệ soạn thảo Turbo Pascal 7.0 - Soạn được một chtrình vào máy. Dịch được chtrình để phát hiện lỗi cú pháp. - Thực hiện được chtrình để nhập dữ liệu và thu kết quả, tìm lỗi thuật toán và sửa lỗi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Sgk, tranh chứa các biểu thức trong toán, Projector, máy vi tính, một số chtrình viết sẵn. - Máy vi tính có cài phần mềm Turbo Pascal 7.0, Projector. 2. Học sinh: sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định 2 Hs lên bảng trả lời bằng cách ghi bảng M, N đồng thời là số chẵn hoặc đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào? - Gọi 2 Hs lên bảng độc lập trả lời Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1)) - Gọi Hs khác nhận xét (Đúng, Sai) Nhận xét đánh giá, cho điểm 2. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu vào từ bàn phím. a. Nội dung: Dùng để đưa nhiều bộ dữ liệu khác nhau cho cùng một chtrình xữ lí. Cấu trúc: Read/Readln(<biến 1>, <biến 2>, ...., <biến N>); b. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí, việc đưa dữ liệu bằng lệnh gán sẽ làm cho chtrình chỉ có tác dụng với 1. một dữ liệu cố định. Để chtrình giải 1. Nhập dữ liệu từ bản quyết được nhiều bài toán hơn, ta phím phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu. - Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu - N/cứu Sgk và trả lời: trúc chung của thủ tục nhập dữ liệu Read(<biến1>,…,<biếnN>); Read(<biến1>,…,<biếnN>); Readln(<biến1>,…,<biếnN>); Readln(<biến1>,…,<biếnN>); trong NNLT Pascal: Page 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIÁO ÁN TIN HỌC 11. NĂM HỌC 2007 - 2008. - Ghi bảng Ví dụ Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Suy nghĩ, trả lời: Ax2 + Bx + C = 0, ta phải nhập vào - phải nhập giá trị vào 3 biến A, B, C các đại lượng nào? viết lệnh nhập? -Lệnhnhập:Readln(A,B,C); 2. Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn 2. Quan sát chtrình và kết - Các giá trị phải được giản có lệnh nhập giá trị cho 3 biến. cách nhau ít nhất một - Mô phỏng kết quả chtrình cho hs quả. dấu cách hoặc kí tự quan sát. Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, - Các giá trị phải được cách xuống dòng. ta phải thực hiện như thế nào? nhau ít nhất một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng (Enter). Ví dụ: để nhập các giá trị 2, -1.5, 7 - Quan sát ví dụ của gv cho các biến A, B, C ta có thể gõ: Cách1: 2 1.5 7 Enter Cách2: 2 1.5 Enter 7 Enter Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau - Suy nghĩ, trả lời Read: …… như thế nào? Readln: …… 3. Hoạt động 3:(15 phút)Tìm hiểu thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình. a. Nội dung: - Dùng để đưa kết quả sau khi xữ kí ra màn hình để người sử dụng thấy. - Write/Writeln(<thamsố1>,...,<thamsốN>); b. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 2. Đưa dữ liệu ra màn hình 1. Nêu vđ: Sau khi xữ lí xong, kết 1. quả CT được lưu trong bộ nhớ, để Write(<thamsố1>,..., nhìn thấy được kết quả ta phải dùng <tham sốN>); thủ tục xuất dữ liệu. Writeln(<thamsố1>,..., - Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu - N/cứu Sgk và trả lời. <tham sốN>); trúc chung của thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải đưa ra màn hình gtrị nghiệm - Writeln(-b/a); -b/a, ta phải viết lệnh như thế nào? 2. Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn 2. Chú ý lắng nghe và ghi phím, ta thường đưa thêm câu dẫn dắt nhớ. sau đó mới đến câu lệnh nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục write và read. Ví dụ: Cần nhập 1 số ngdương N (N<=100) từ bàn phím ta viết câu lệnh như sau: Write(‘Nhap so nguyen duong N<=100: ’); Readln(N);. Page 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×