Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Đoạn trích phim "Ông già và biển cả" ( ngữ văn 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.24 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BẮC GIANG</b>




<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH</b>
<b>NĂM HỌC 2009 - 2010</b>


Mơn thi:<b> Hóa học - Lớp 9</b>


Ngày thi:<b> 28/3/2010</b>


Thời gian làm bài: <b>150 phút</b> (không kể thời gian giao đề)


<b>Câu 1 </b>(4,0 điểm)


<b>1</b>. Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết từng khí trong hỗn hợp các khí
sau: C2H4, CH4, CO2, SO3. Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.


<b>2</b>. Nung nóng Cu trong khơng khí, sau một thời gian được chất rắn (A). Chất rắn (A) chỉ
tan một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư, tuy nhiên (A) lại tan hồn tồn trong H2SO4 đặc
nóng, dư được dung dịch (B) và khí (C). Khí (C) tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch
(D). Dung dịch (D) vừa tác dụng được với dung dịch BaCl2, vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH. Pha loãng dung dịch (B) rồi cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa
(E). Nung (E) đến khối lượng khơng đổi, sau đó cho dịng khí H2 dư đi qua thì thu được khối bột
màu đỏ (F). Viết các phương trình hố học của các phản ứng xảy ra và xác định các chất trong
(A), (B), (C), (D), (E), (F).


<b>Câu 2 </b>(3,5 điểm)


<b>1</b>. Trong phịng thí nghiệm ta thường điều chế khí CO2 từ CaCO3 và dung dịch HCl (dùng


bình kíp), do đó khí CO2 thu được cịn bị lẫn một ít khí hidro clorua và hơi nước. Hãy trình bày
phương pháp hố học để thu được khí CO2 tinh khiết. Viết các phương trình hố học của các
phản ứng hố học xảy ra.


<b>2</b>. Có hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic. Trình bày phương pháp hố học để có thể
tách riêng mỗi chất. Viết các phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.


<b>3</b>. Viết phương trình hố học chứng minh axit axetic mạnh hơn axit cacbonic nhưng yếu
hơn axit sunfuric.


<b>Câu 3 </b>(3,5 điểm)


<b>1</b>. Xác định các chất A, B, C, D và viết phương trình hố học hồn thành sơ đồ sau:


A

B



C



D



A


o


t


Biết rằng A là thành phần chính của đá phấn; B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy.
<b>2</b>. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hiđrocacbon gồm C2H4, CH4, C6H6, C2H2. Sau phản
ứng thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Hãy tính m và khối lượng oxi đem đốt.
<b>Câu 4 </b>(4,0 điểm)



<b>1</b>. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất
xúc tác Niken nung nóng được hỗn hợp Y gồm C2H4; C2H6; C2H2 và H2 dư. Dẫn hỗn hợp Y qua
dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình brơm tăng lên 24,2 gam và thốt ra 11,2 lít hỗn hợp khí Z
(đktc) không bị hấp thụ. Tỉ khối của hỗn hợp Z so với H2 là 9,4. Tính số mol từng khí trong hỗn
hợp X và Y.


<b>2</b>. Cho 100 ml rượu etylic 46o<sub> phản ứng hết với kim loại Na dư thu được V lít khí (đktc).</sub>
Tính giá trị của V. (Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất bằng 0,8 g/ml và khối
lượng riêng của nước bằng 1 g/ml).


<b>Câu 5 </b>(2,0 điểm)


Khử hoàn toàn một lượng oxit sắt FexOy bằng H2 nóng, dư. Hơi nước tạo ra được hấp thụ
hết vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% thì thấy nồng độ axit còn lại là 89,416%. Chất rắn thu
được sau phản ứng khử trên được hịa tan hồn tồn bằng dung dịch HCl thì thốt ra 13,44 lít
H2 (đktc). Tìm cơng thức của oxit sắt trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 6</b>(3,0 điểm)


Hỗn hợp bột X gồm nhôm và kim loại kiềm M. Hoà tan hoàn toàn 3,18 gam X trong
lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,464 lít H2 (đktc) và dung dịch Y (chỉ gồm
muối sunfat trung hoà). Cho Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2 cho tới khi gốc
sunfat chuyển hết thành kết tủa thì thu được 27,19 gam kết tủa.


<b>1</b>. Xác định kim loại M.


<b>2</b>. Cho thêm 1,74 gam muối M2SO4 vào dung dịch Y thu được dung dịch Z. Tiến hành kết
tinh cẩn thận dung dịch Z thu được 28,44 gam tinh thể muối kép. Xác định công thức của tinh
thể.



--- <b>Hết</b>


---Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm, học sinh được sử dụng Bảng hệ thống tuần hoàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>


<b>BẮC GIANG</b> <b>HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2009 - 2010</b>
<b>MƠN THI : HỐ HỌC</b>


<b>Ngày thi: 28/03/2010</b>


Thang điểm 20/20 - Số trang 04


- Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân
bằng (khơng ảnh hưởng đến giải tốn) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nửa số điểm giành cho nó.
Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một cơng thức trở lên viết sai thì phương
trình đó khơng được tính điểm.


- Nếu thí sinh làm bài khơng theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm
như hướng dẫn quy định.


- Trong khi tính tốn nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng
phương pháp giải đúng thì trừ đi nửa số điểm dành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng
kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì khơng tính điểm cho các phần sau.


câu

nội dung

điểm



<b>Cõu 1</b> <b>1</b>.


- Cho hn hp khí qua dung dịch BaCl2 dư, nếu có kết tủa trắng chứng tỏ hỗn hợp


có SO3:


SO3 + H2O + BaCl2  BaSO4

+ 2HCl


0,5
- Cho hỗn hợp khí cịn lại qua bình đựng nước brom dư, thấy nước brom nhạt màu


dần chứng tỏ hỗn hợp khí có C2H4:


C2H4 + Br2  C2H4Br2


0,5
- Cho hỗn hợp khí cịn lại qua bình đựng dung dịch nước vơi trong dư, thấy nước vơi


trong vẩn đục chứng tỏ hỗn hợp có CO2:


CO2 + Ca(OH)2  CaCO3

+ H2O


0,5
- Khí cịn lại đem đốt cháy rồi làm lạnh sản phẩm thấy có hơi nước ngưng tụ và sản


phẩm khí cịn lại cho qua dung dịch nước vôi trong dư, thấy nước vơi trong vẩn đục
chứng tỏ hỗn hợp có CH4:


CH4 + 2O2  CO2 + 2H2O
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3

+ H2O


0,5


<b>2</b>.



- Nung Cu trong không khí:


2Cu + O2
o


t


 

<sub>2CuO</sub>


0,25
- Vì A tan được một phần trong dung dịch H2SO4 loãng dư và tan hồn tồn trong


dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư nên trong A có CuO, Cu.
CuO + H2SO4 lỗng  CuSO4 + H2O
CuO + H2SO4 đặc


o


t


 

<sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
Cu + 2H2SO4 đặc


o


t


 

<sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub> + 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
dung dịch B gồm: CuSO4, H2SO4 dư; Khí C là SO2


0,5
0,25
- Cho khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D. Dung dịch D tác dụng


được với dung dịch BaCl2 nên trong D có K2SO3. Dung dịch D tác dụng được với dung
dịch NaOH nên trong D có KHSO3.


SO2 + 2KOH  K2SO3 + H2O


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

SO2 + K2SO3 + H2O  2KHSO3
K2SO3 + BaCl2  BaSO3 + 2KCl
2KHSO3 + 2NaOH K2SO3 + Na2SO3 + 2H2O
- Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư:


H2SO4 + 2NaOH Na2SO4 + 2H2O
CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2

+ Na2SO4
(E)


0,25
- Nung kết tủa E: Cu(OH)2


o


t


 

<sub>CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
CuO + H2


o



t


 

<sub>Cu + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
(F)


0,25


<b>Câu 2 </b>
<b>1.</b>


Ph¬ng tr×nh hãa häc:


CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O


0,25
Khí CO2 có lẫn khí HCl, cho hỗn hợp này qua dung dịch KHCO3 dư: 0,25
KHCO3 + HCl  KCl + CO2 + H2O 0,25
Khí thốt ra cho tiếp qua dung dÞch H2SO4 đặc thu được khí CO2 tinh khiết. 0,25
<b>2</b>.


Cho hỗn hợp tác dụng với CaO lấy dư, rồi chưng cất sản phẩm ta thu được hỗn
hợp C2H5OH, H2O; chất rắn (CH3COO)2Ca, CaO


2CH3COOH + CaO  (CH3COO)2Ca + H2O


0,5
Lấy chất rắn (CH3COO)2Ca, CaO cho tác dụng với dd H2SO4 loãng, dư rồi chưng cất


sản phẩm và cho qua CaCl2 khan thu được CH3COOH



(CH3COO)2Ca + H2SO4  2CH3COOH + CaSO4


0,5
Lấy hỗn hợp C2H5OH, H2O cho qua CaO thu được C2H5OH tinh khiết. 0,5
<b>3. </b>


Phản ứng hố học chứng minh CH3COOH có tính axit mạnh hơn axit cacbonic:
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa + CO2 + H2O


0,5
Phản ứng hố học chứng minh CH3COOH có tính axit yếu hơn axit sunfuric:


2CH3COONa + H2SO4  2CH3COOH + Na2SO4 0,5
<b>Câu 3</b> <b>1.</b>


A là thành phần chính của đá phấn

<sub> A là CaCO</sub><sub>3</sub>


B là khí dùng nạp cho các bình chữa cháy

<sub> B là CO</sub><sub>2</sub>


C, D là muối cacbonat và hiđrocacbonat

<sub> chọn C, D là K</sub><sub>2</sub><sub>CO</sub><sub>3</sub><sub> và KHCO</sub><sub>3</sub>


Phương trình hóa học:


CaCO3


o


t



 

<sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub>


0,5


CO2 + 2KOH

 

K2CO3 + H2O.
CO2 + KOH

 

KHCO3


0,5
KHCO3 + 2KOH

 

K2CO3 + H2O


K2CO3 + H2O + CO2

 

2KHCO3


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

KHCO3 + Ca(OH)2

 

CaCO3 + K2CO3 + H2O
<b>2</b>. Theo đề bài ta có:


2 2


CO C CO C


8,96



n

=

= 0,4 mol

n = n

= 0,4 mol

m = 4,8gam



22,4



2 2


H O H H O H


10,8




n

=

= 0,6 mol

n = 2n

= 1,2 mol

m = 1,2 gam



18



0,5


Theo định luật bảo tồn khối lượng ta có: m =

m + m

C H = 1,2 + 4,8 = 6 gam 0,5


Gọi công thức chung của các hiđrocacbon là CxHy (x, y > 0)
Phương trình phản ứng cháy:


CxHy + (x +

y



4

<sub>)O</sub><sub>2</sub> to


 

<sub> xCO</sub><sub>2</sub><sub> + </sub>

y


2

<sub>H</sub><sub>2</sub><sub>O.</sub>


Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:

m

C Hx y

+ m = m

O2 CO2

+ m

H O2


6 + mO2=0,4 . 44 + 10,8

mO2= 22,4
gam.


0,5


<b>Câu 4</b> <b>1</b>.



Gọi số mol của C2H2 trong hỗn hợp X là a mol

số mol của H2 trong X là a mol
Phương trình hóa học:


C2H2 + H2

 

C2H4 (1)
mol phản ứng: x x x


C2H2 + 2H2

 

C2H6 (2)
mol phản ứng: y 2y y


với x, y lần lượt là số mol phản ứng của C2H2 ở phản ứng (1) và (2)


Hỗn hợp Y có:
2 2
2
2 4
2 6


C H : (a x y) mol


H : (a x 2y) mol


C H : x mol



C H : y mol

















Khối lượng bình brom tăng 24,2 gam

m

C H2 2

+ m

C H2 4

= 24,2


28x + 26(a  x  y) = 24,2


<sub>26a + 2x – 26y = 24,2 (I)</sub>


0,5


Khí Z gồm:
2
2 6


H : (a x 2y) mol


C H : y mol









Z


11,2




n =

= 0,5



22,4

<sub> a – x </sub><sub></sub><sub> 2y + y = 0,5 </sub>


<sub> a </sub><sub></sub><sub> x </sub><sub></sub><sub> y =0,5 (II) </sub>


Thay (II) vào (I)

<sub> x = 0,4 mol</sub>


0,5


Mặt khác ta có: 2


2


Z


H <sub>H</sub>


M



d

=9,4

=9,4

M = 18,8


M



<i>Z</i>

<i>Z</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Áp dụng quy tắc đường chéo ta tính được:
2
2 6
H
C H


n

<sub>2</sub>


=


n

3



<sub> a – x – 2y = </sub>


2



3

<sub>y </sub>

<sub> a – x = </sub>


8



3

<sub>y </sub>

<sub> 3a – 3x = 8y. (III)</sub>


Thay x = 0,4 vào (II) và (III) giải hệ

<sub> a = 1,2 mol ; y = 0,3 mol.</sub> <sub>0,5</sub>


Vậy: Hỗn hợp X có

n

C H2 2

= n = 1,2 mol

H2


Hỗn hợp Y có:
2 2
2 4
2 6
2
C H
C H
C H
H


n

= 1,2 – 0,4 – 0,3 = 0,5 mol


n

= 0,4 mol




n

= 0,3 mol



n = 1,2 – 0,4 – 2 . 0,3 = 0,2 mol










0,25
<b>2</b>.


Trong 100 ml rượu etylic 46o<sub> có: </sub>

V

C H OH<sub>2</sub> <sub>5</sub>

= 46 ml; V

H O<sub>2</sub>

= 54 ml



2 5 2 5


C H OH C H OH


36,8



m

= V . D = 46 . 0,8 = 36,8 gam

n

=

= 0,8 mol


46





2 2



H O H O


54



m

= 54 . 1 = 54 gam

n

=

= 3 mol


18





0,25


Phương trình phản ứng:


2C2H5OH + 2Na

 

2C2H5ONa + H2 (1)
mol phản ứng: 0,8 0,4


0,5
2H2O + 2Na

 

2NaOH + H2 (2)


mol phản ứng: 3 1,5 0,5
2


H

n



<sub>= 1,5 + 0,4 = 1,9 mol </sub>

<sub></sub>

<sub> </sub>


2


H



V

<sub>= 1,9 . 22,4 = 42,56 (lít)</sub> <sub>0,5</sub>
<b>Câu 5</b> Theo đề bài ta có:


2 4


H SO


150 . 98



m

=

= 147 gam


100



2


H


13,44



n =

= 0,6 mol


22,4



0,25


Khi cho nước hấp thụ vào 150 gam dung dịch H2SO4 98% ta cú
C%H SO còn lại2 4 = 89,416 =


147 . 100



150 + a

<sub> (trong đó a là khối lượng H</sub><sub>2</sub><sub>O bị hấp thụ)</sub>


0,5


<sub> a = 14,4 = </sub>

m

H O2

n

H O2 = 0,8 mol 0,25
Phương trình hóa học:


FexOy + yH2

 

xFe + yH2O (1)
mol phản ứng:


0,8



y

<sub> </sub>

0,8x



y

<sub> 0,8</sub>


Fe + 2HCl

 

<sub> FeCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub><sub> (2)</sub>


mol phản ứng: 0,6 0,6


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Từ phương trình (1) và (2) ta có: Fe


0,8x


n = 0,6 =



y

<sub> </sub>


x

3


=




y

4

<sub> Fe</sub><sub>3</sub><sub>O</sub><sub>4</sub> 0,5
<b>Câu 6</b> <b>1</b>.


Theo đề bài ta có:


2


H


2,464



n

=

= 0,11mol


22,4



Gọi x và y lần lượt là số mol của M và Al trong 3,18 gam hỗn hợp X (x; y > 0)
Theo bài ta có:


Mx + 27y = 3,18 (I)
Cho X tác dụng vơi H2SO4 loãng theo ptrình:


2M + H2SO4 <i>→</i> M2SO4 + H2 (1)
x


x



2

<sub> </sub>

x



2

<sub> mol</sub>
2Al + 3H2SO4 <i>→</i> Al2(SO4)3 + 3H2 (2)

y


y



2

<sub> </sub>

3y



2

<sub> mol</sub>

<i>n</i>

<i><sub>H</sub></i><sub>2</sub>


=

x


2

<sub> + </sub>


3y



2

<sub> = 0,11 </sub>

<sub> x + 3y = 0,22 (II)</sub>


0,5


Cho Ba(OH)2 vào dung dịch Y:


M2SO4 + Ba(OH)2 <i>→</i> BaSO4 + 2MOH (3)


x



2

<sub> </sub>

x




2

<sub> x mol</sub>
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 <i>→</i> 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (4)


y



2

<sub> </sub>

3y



2

<sub> y mol</sub>
MOH + Al(OH)3 <i>→</i> MAlO2 + 2H2O (5)


0,5


Theo (1); (2); (3) và (4) ta có:

<i>n</i>

<sub>BaSO</sub><sub>4</sub>

=

<i>n</i>

<i><sub>H</sub></i>


2 = 0,11mol


<i>m</i>

<sub>BaSO</sub><sub>4</sub> = 0,11 . 233 = 25,63g < 27,19

<sub> trong kết tủa có Al(OH)</sub><sub>3</sub><sub>:</sub>


OH

¿

<sub>3</sub>

Al

¿



<i>m</i>

¿


= 27,19 – 25,63 = 1,56g


OH

¿

<sub>3</sub>

Al

¿




<i>n</i>

¿


=

1,56



78

<sub> = 0,02mol</sub>
Theo phương trình (5) ta cú nAl(OH) bị hòa tan3 =

n

MOH = x


nAl(OH) kÕt tña3 = y <sub></sub> x = 0,02 (III)


0,5


Từ (I), (II) và (III) có hệ:


Mx + 27y = 3,18


x + 3y = 0,22


y – x = 0,02








<sub> </sub>

<sub> </sub>


x = 0,04


y = 0,06


M = 39










</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Vậy kim loại kiềm M là kali: K
<b>2</b>. Theo đề bài ta cú:


2 4


K SO thêm vào


n


=

1, 74



174

<sub> = 0,01 mol</sub>
Vậy sau khi thêm có: nAl (SO )2 4 3 = 0,03mol


nK SO2 4 = 0,02 + 0,01 = 0,03mol


mH O kÕt tinh2 <sub> </sub>= 28,44 – 0,03 . 174 – 0,03 . 342 = 12,96g


nH O kÕt tinh2 <sub> </sub>=


12, 96



18

<sub> = 0,72mol</sub>



0,5


Gọi công thức của tinh thể muối kép là: aK2SO4 . bAl2(SO4)3 . cH2O


<sub> a : b : c = 0,03 : 0,03 : 0,72 = 1 : 1 : 24</sub>


Vậy công thức của muối kép là: K2SO4 . Al2(SO4)3 . 24H2O


</div>

<!--links-->

×