Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Đề cương ôn thi HSG Sinh học 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.28 KB, 35 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ 1: TẾ BÀO</b>
<b>I.Kiến thức cơ bản:</b>


- Cấu tạo, chức năng các thành phần của tế bào
+ Màng sinh chất


+ Chất tế bào: Ti thể, trung thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi, ribôxôm
- Các loại mô. Cấu tạo, chức năng của từng loại mô


+ Mô biểu bì


+ Mơ liên kết ( mơ sợi, mơ xương, mô sụn, mô mỡ, mô máu)
+ Mô cơ ( mô cơ vân, mô cơ trơn, mô cơ tim)


+ Mô thần kinh


<b>II. Câu hỏi vận dụng:</b>


<b>Câu 1. Chứng minh tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống</b>
a.Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể:


- Từ các dạng sinh vật có cấu tạo đơn giản đến sinh vật có cấu tạo phức tạp đều có
đơn vị cấu tạo nên cơ thể là tế bào.


- Ở cơ thể đơn bào: Tế bào là đơn vị cấu tạo của một cơ thể hoàn chỉnh.


- Ở cơ thể đa bào: Mọi cơ quan của cơ thể đều được cấu tạo từ tế bào. Nhiều tế bào
chuyên hóa có cấu tạo giống nhau đảm nhận chức năng nhất định tập hợp lại tạo
thành mô, các mô khác nhau liên kết tạo thành cơ quan, nhiều cơ quan tạo thành hệ
cơ quan, các cơ quan và hệ cơ quan cùng phối hợp hoạt động tạo thành một cơ thể
thống nhất.



b. Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể:


- Tế bào thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng cung cấp năng lượng cho mọi hoạt
động sống của cơ thể.


- Sự lớn lên và phân chia của tế bào giúp cơ thể lớn lên, tới giai đoạn trưởng thành có
thể tham gia vào q trình sinh sản.


- Tế bào cịn có khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kich thích lí- hóa của mơi
trường giúp cơ thể thích nghi với mơi trường.


Như vậy, mọi hoạt động sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của
tế bào nên tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể.


<b>Câu 2:Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo ở</b>
<b>những đặc điểm nào ? </b>


<i>Tế bào động vật và tế bào thực vật giống và khác nhau về cấu tạo cơ bản ở những</i>
<i>đặc điểm nào ?</i>


* Giống nhau:
- Đều có màng


- Tế bào chất với các bào quan: Ty thể, thể gôngi, lưới nội chất, ribôxôm
- Nhân: có nhân con và chất nhiễm sắc.


* Khác nhau:


<b>Tế bào thực vật</b> <b>Tế bào động vật</b>



- Có mạng xelulơzơ
- Có diệp lục


- Khơng có trung thể


- Có khơng bào lớn, có vai trị quan trọng
trong đời sống của tế bào thực vật.


- Không có mạng xelulơzơ


- Khơng có diệp lục (trừ Trùng roi xanh)
- Có trung thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3.Tính chất sống của tế bào được thể hiện như thế nào? </b>
*Tính chất sống của tế bào được thể hiện:


- Tế bào luôn trao đổi chất với mơi trường, nhờ đó mà tế bào có khã năng
tích lũy vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản


- Tế bào cịn có khã năng cảm ứng với các kích thích của môi trường
<b>Câu 4:</b>


<b>a) Phân biệt cấu tạo tế bào mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn?</b>


<b>b) Đặc điểm cấu tạo nào của tế bào mô cơ vân phù hợp với chức năng co cơ?</b>
<b>Trả lời</b>


a.Phân biệt cấu tạo tế bào mô cơ vân, mô cơ trơn và mô cơ tim:



- Mô cơ vân: Tế bào dài, nhiều nhân, nhân nằm sát màng tế bào,có vân ngang.


- Mơ cơ trơn: Tế bào hình thoi, một nhân nằm ở giữa, ngắn hơn mô cơ vân và mô cơ
tim.


- Mơ cơ tim: Tế bào có nhiều nhân, nhân nằm ở giữa, phân nhánh.
b.Đặc điểm cấu tạo tế bào cơ vân phù hợp với chức năng co cơ:
- Tế bào cơ (sợi cơ): Dài


- Mỗi tế bào cơ gồm hai loại tơ cơ: Tơ cơ mảnh và tơ cơ dày xếp xen kẽ với nhau tạo
nên các đĩa sáng và đĩa tối.


- Khi cơ co, các tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm tế bào cơ
ngắn lại.


<b>Câu 5:</b>


<b>a.Máu thuộc loại mô gì? Vì sao?</b>


<b>b.Xác định trên chiếc chân giị lợn có những loại mô nào?</b>
<b>Trả lời.</b>


a.Máu thuộc loại mô liên kết vì máu gồm các tế bào máu ( tế bào liên kết) nằm rải rác
trong huyết tương ( chất nền)


b. Trên chiếc chân giị lợn có những loại mơ:
- Mơ biểu bì ( da)


- Mơ liên kết: Mơ sụn, mơ mỡ, mô xương, mô sợi, mô máu
- Mô cơ vân



- Mô thần kinh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1.Bộ xương:


-Các loại xương. Cấu tạo và chức năng của xương dài.


- Phân biệt các khớp xương: Khớp động, khớp bán động, khớp bất động
- Thành phần hóa học và tính chất của xương


- Sự to ra và dài ra của xương
2. Hệ cơ


- Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ ( cơ vân)
- Tính chất cơ bản của cơ


- Cơng cơ


- Sự mỏi cơ, biện pháp khắc phục.


3. Tiến hóa của bộ xương và hệ cơ của người so với bộ xương, hệ cơ thú. Vệ sinh hệ
vận động.


<b>II. Câu hỏi vận dụng:</b>


<b>Câu 1: Cấu tạo hình ống, nan xương ở đầu xương xếp vịng cung có ý nghĩa gì</b>
<b>đối với chức năng nâng đỡ của xương?</b>


<b>Trả lời</b>



Cấu tạo hình ống làm cho xương nhẹ và vững chắc. Nan xương xếp vòng cung có tác
dụng phân tán lực làm tăng khả năng chịu lực. Người ta vận dụng kiểu cấu tạo hình
ống của xương và cấu trúc hình vịm trong kỹ thuật xây dựng để đảm bảo độ bền
vững mà tiết kiệm được ngun vật liệu. Ví dụ: làm cột trụ, vịm cửa, ...


<b>Câu 2. </b>


<b>a.Giải thích đặc điểm cấu tạo của xương dài thích nghi với khả năng chống đỡ</b>
<b>và vận động của cơ thể.</b>


<b>b.Các em gái thường đi giày có gót q cao. Điều này có nên khơng? Tại sao?</b>
<b>Trả lời:</b>


a.


*Đầu xương:


- Có lớp sụn bao bọc đầu xương trơn, bóng làm giảm ma sát của các xương vào nhau
khi cơ thể vận động.


- Mô xương xốp gồm các nan xương xếp hình vịng cung giúp phân tán lực tác dụng
lên xương.


* Thân xương:
- Về hình dạng:


+ Hình ống: làm cho xương nhẹ và vững chắc


+ Thân xương hơi cong: góp phần phân tán lực tác dụng và tăng sức chịu đựng của
xương.



-Mô xương cứng: Chịu lực, đảm bảo vững chắc cho xương.


b.Điều này khơng nên. Vì đi giày gót quá cao làm cho các ngón chân phải chịu lực
quá nhiều hơn bình thường, dễ gây mất thăng bằng, bước đi không vững chắc, gây
ảnh hưởng không tốt đến sự phát triển của bộ xương ở tuổi đang phát triển.


<b>Câu 3: Phân tích những đặc điểm của bộ xương người thích nghi với tư thế</b>
<b>đứng thẳng và đi bằng hai chân?</b>


<b>Trả lời:</b>


Đặc điểm cấu tạo Sự thích nghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

theo hướng trước sau xương chậu và tạo cử động dễ dàng cho
chi trên khi lao động


Cột sống có dạng hình chữ S và cong ở
4 chỗ


Chịu đựng trọng lượng của đầu và tác
dụng chấn động từ các chi dưới lúc di
chuyển


Xương chậu nở rộng, xương đùi to Chịu đựng trọng lượng của các nội quan
và cơ thể


Xương gót lớn, phát triển về phía sau;
xương bàn chân hình vịm



Để dễ di chuyển và giảm bớt chấn động
có thể gây tổn thương chân và cơ thể khi
vận động.


Các xương cử động của chi trên khớp
động và linh hoạt, đặc biệt là các xương
ngón tay.


Để chi trên cử động được theo nhiều
hướng, bàn tay có thể cầm nắm, chế tạo
công cụ lao động và thực hiện động tác
lao động.


Xương sọ phát triển, tạo điều kiện cho
não và hệ thần kinh phát triển


Để định hướng lao động và phát triển
nhận thức tốt hơn.


<b>Câu 4:Từ kết quả 2 thí nghiệm sau đây, hãy giải thích để rút ra kết luận về tính</b>
<b>chất của xương:</b>


a.Thí nghiệm 1: Ngâm một xương sườn gà trong cốc đựng dung dịch HCl 10%, sau
15 phút lấy ra, uốn thử, thấy xương mềm dẻo.


b.Thí nghiệm 2: Đốt một xương sườn gà khác trên ngọn lửa đèn cồn, khi xương cháy,
bóp thử phần bị đốt thấy xương vỡ vụn.


<b>Trả lời:</b>



a.Ngâm xương trong HCl 10% thì HCl tác dụng với muối vơ cơ. Các muối vơ cơ bị
hịa tan và chỉ còn lại chất hữu cơ, xương vẫn cịn ngun hình dạng nhưng mất tính
cứng rắn → mềm dẻo.


b.Đốt xương trên ngọn lửa đèn cồn thì các chất hữu cơ cháy hết chỉ cịn lại chất vơ cơ
nên xương cịn ngun hình dạng nhưng mất hẳn tính mềm dảo nên giịn, dễ vỡ.
*Qua 2 thí nghiệm trên chứng tỏ:


-Xương có 2 đặc tính: Mềm dẻo ( đàn hồi) và bền chắc
+ Tính đàn hồi do các chất hữu cơ ( cốt giao) tạo thành.
+ Tính bền chắc do các chất vơ cơ ( chất khống ) tạo thành.


-Trong xương muốn đảm bảo tính mềm dẻo và độ bền chắc thì cần có sự kết hợp của
2 thành phần chất khống và chất cốt giao.


<b>Câu 5: Giải thích vì sao xương động vật được hầm ( đun sôi ) lâu thì bở?</b>


Vì: Khi hầm xương, chất cốt giao bị phân hủy, nước hầm xương trở nên sánh và ngọt.
Phần xương cịn lại là chất vơ cơ khơng cịn được liên kết bởi chất cốt giao → xương
trở nên bở.


<b>Câu 6: Vì sao trẻ em khi bị ngã ít bị gãy xương và xương nhanh phục hồi hơn</b>
<b>xương người lớn ( người già)?.</b>


a.Trẻ em khi bị ngã ít bị gãy xương hơn người già là do ở hai lứa tuổi này thành phần
hóa học của xương có sự khác nhau nên tính chất của xương cũng khác nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Người già: Chất hữu cơ chiếm tỉ lệ 1/3, chất vơ cơ chiếm tỉ lệ 2/3 nên xương
giịn, dễ gãy và vỡ.



b.Trẻ em khi bị gãy xương nhanh phục hồi hơn xương người lớn vì: Trong xương xảy
ra hai quá trình tạo xương và hủy xương, tỉ lệ này ở các lứa tuổi khác nhau có sự
khác nhau:


<b>-</b> Trẻ em: Quá trình tạo xương diễn ra mạnh hơn q trình hủy xương do đó khi
các tế bào của lớp màng xương phân chia sẽ tạo ra các tế bào mới nối các phần
xương gãy với nhau nên xương nhanh chóng phục hồi.


<b>-</b> Người già: Quá trình tạo xương diễn ra yếu hơn quá trình hủy xương nên khả
năng phục hồi của xương chậm hơn.


.


<b>Câu 7: Giải thích hiện tượng “chuột rút” ở các vận động viên? Nguyên nhân của</b>
<b>hiện tượng trên? Cách xử lý và biện pháp khắc phục?</b>


- Hiện tượng “Chuột rút” là hiện tượng bắp cơ bị co cứng không hoạt động được.
- Nguyên nhân do các cầu thủ bóng đá vận động q nhiều, ra mồ hơi dẫn đến mất
nước, mất muối khoáng, thiếu oxi. Các tế bào cơ hoạt động trong điều kiện thiếu oxi
sẽ giải phóng nhiều axit lactic tích tụ trong cơ  ảnh hưởng đến sự co và duỗi của cơ
 Hiện tượng co cơ cứng hay “Chuột rút”


- Cách xử lý:


+ Nghỉ ngơi, hít thở sâu


+ Xoa bóp nhẹ vùng cơ đau, làm động tác kéo dãn cơ bị rút và giữ cho đến khi hết
tình trạng co rút


+ Uống bù nước muối và chất điện giải



+ Chườm nóng lên vùng cơ đang rút sau đó chườm lạnh
-Biện pháp phịng tránh:


+ Tập luyện thường xuyên để tăng độ dẻo dai, độ bền cơ bắp.
+ Chế độ dinh dưỡng đầy đủ


+ Uống nước đầy đủ, bổ sung muối và chất điện giải.


<b>( Nếu hiện tượng mỏi cơ trong lao động thì ta có biện pháp khắc phục :</b>
+ Cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng


+ Làm việc trong điều kiện đủ ôxi
+ Làm việc nhịp nhàng, vừa sức
+ tinh thần thoái mái, vui vẻ


+ Luyện tập cơ thường xuyên tạo ra sự dẻo dai cho cơ


+ Khi mỏi cơ cần phải : Nghỉ ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông
nhanh)


<b>Cõu 8. Trong giờ học môn Thể dục do vận động nhiều nên một số bạn học sinh</b>
<b>cú mt s hin tng sau:</b>


<b>-Nhịp thở nhanh hơn </b>


<b>-Mồ hôi ra nhiều và khát nớc</b>


<b>Bng cỏc kin thc ó học hãy giải thích các hiện tợng trên?</b>



-Vận động nhiều cần nhiêu năng lượng =>tăng cường chuyển hoá=> tăng nhu cầu
O2,thải CO2 =>tăng nhịp hô hấp(nhịp thở nhanh)


- Vận động nhiều(co cơ liên tục) => sinh nhiều nhiệt=> tiết mồ hôi để toả nhiệt.Cơ
thể mất nước do tiêt nhiều mồ hôi và hô hấp =>khát nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>( Tự trả lời)</i>


<b>Câu 10: Hãy chứng minh: “Xương là một cơ quan sống”</b>


-Xương cấu tạo bởi các phiến vôi do mô liên kết biến thành, trong chứa các tế bào
xương.


- Tế bào xương có đầy đủ đặc tính của sự sống: Dinh dưỡng, lớn lên, hô hấp, bài tiết,
sinh sản, cảm ứng… như các tế bào khác.


- Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng, mô xương xốp
- Khoang xương chứa tủy đỏ, có khả năng sinh ra tế bào máu
- Xương tăng trưởng theo chiều dài và chiều ngang.


<b>CHUYÊN ĐỀ 3: TUẦN HOÀN</b>
<b>I.Kiến thức cơ bản:</b>


1.Các thành phần cấu tạo của máu
2. Chức năng các thành phần của máu


3. Cơ chế bảo vệ cơ thể của các loại bạch cầu
4. Phân biệt các loại miễn dịch


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

6. Sơ đồ truyền máu. Nguyên tắc truyền máu


7.Cơ chế đơng máu


8. Vịng tuần hồn máu:
- Vai trị


- Đường đi của máu trong mỗi vịng tuần hồn
9. Cấu tạo của tim


10. Chu kì co dãn của tim


11. Cấu tạo, chức năng các loại mạch máu
12.Sự vận chuyển máu qua hệ mạch


13. Vệ sinh tim mạch


<b>II. Câu hỏi, bài tập vận dụng.</b>
<b>A.Câu hỏi</b>


<b>Câu 1: Giải thích vì sao nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận, nhóm O là</b>
<b>nhóm máu chuyên cho?</b>


Trả lời:


*Nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận, vì:


- Nhóm máu AB chứa 2 loại kháng ngun A và B, nhưng trong huyết tương không
chứa kháng thể.


- Do vậy nhóm máu AB khơng có khả năng gây kết dính hồng cầu lạ, vì thế máu AB
có thể nhận bất cứ nhóm máu nào truyền cho nó.



*Nhóm máu O là nhóm máu chun cho, vì:


- Nhóm máu O là nhóm máu khơng có chứa kháng ngun trong hồng cầu.


- Vì vậy, khi truyền máu cho người khác khơng bị kháng thể trong huyết tương gây
kết dính hồng cầu. Vì vậy nhóm máu O được xem là nhóm máu chuyên cho.


<b>Câu 2: Giải thích cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào bạch cầu trung tính và đại thực</b>
<b>bào, limpho B và limpho T? Giải thích tại sao khi bị thương( viêm) , tại đó lúc</b>
<b>đầu thường tấy đỏ và sưng to sau đó xuất hiện mủ trắng, cuối cùng tiêu biến?</b>
<b>Trả lời:</b>


*Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào bạch cầu trung tính và đại thực bào:


<b>- Tế bào bạch cầu trung tính và đại thực bào chui ra khỏi mạch máu tới ổ viêm, hình</b>
thành chân giả bắt và nuốt vi khuẩn vào trong tế bào rồi tiêu hóa chúng.


*Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào limpho B:


- Tế bào B tiết ra kháng thể tương ứng với loại kháng nguyên trên bề mặt của vi
khuẩn, vỏ virut.


- Các kháng thể này sẽ gây phản ứng kết hợp với kháng nguyên và vô hiệu hóa kháng
nguyên


*Cơ chế bảo vệ cơ thể của tế bào limpho T:


- Trong tế bào T có chứa các phân tử protein đặc hiệu



- Các tế bào T di chuyển và gắn trên bề mặt vi khuẩn, virut tai vị trí kháng ngun.
- Sau đó tế bào T giải phóng các phân tử protein đặc hiệu phá hủy tế bào của vi
khuẩn, virut.


*Giải thích: Tại nơi bị thương bạch cầu tập trung nhiều để tiêu diệt vi khuẩn nên sưng
to và tấy đỏ, khi bạch cầu chết đi thì xác của chúng và xác vi khuẩn ra ngồi ta thấy
mủ trắng, nếu các vi khuẩn bị tiêu diệt hết thì vết thương sẽ lành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

-Hồng cầu có chức năng: vận chuyển, trao đổi khí oxi và cacbonic,
- Để thích ứng với các chức năng đó hồng cầu có những đặc điểm sau


+ Hình đĩa lõm hai mặt làm tăng diện tích tiếp xúc của hồng cầu với oxi và cacbonic,
tăng hiệu quả cho quá trình vận chuyển khí.


+ Hồng cầu khơng có nhân: giảm bớt tiêu tốn năng lượng khi làm việc


+Có huyết sắc tố ( Hb) kết hợp lỏng lẻo với oxi và cacbonic, giúp vận chuyển và trao
đổi khí dễ dàng.


+Có số lượng nhiều : vận chuyển được nhiều khí cho cơ thể khi lao động kéo dài
+ Hồng cầu thường xuyên được đổi mới giúp duy trì khả năng hoạt động liên tục
trong cơ thể.


<b>Câu 4: Nêu cấu tạo của bạch cầu phù hợp với chức năng của nó?</b>


- Chức năng của bạch cầu: bảo vệ cơ thể chống các vi khuẩn xâm nhập bằng cơ chế
thực bào, tạo kháng thể, tiết proteinotein đặc hiệu phá hủy tế bào đã bị nhiễm bệnh.
-Cấu tạo phù hợp với chức năng của bạch cầu:


+Bạch cầu có thể thay đổi hình dạng nhờ đó chúng có thể kéo dài xuyên qua thành


mạch máu, di chuyển đến nơi có vi khuẩn xâm nhập.


+Bạch cầu có thể hình thành các chân giả bao vây vi khuẩn, nuốt vào trong tế bào rồi
tiêu hóa chúng


+Bạch cầu có nhân để tổng hợp kháng thể để chống lại kháng nguyên do vi khuẩn tạo
ra, tổng hợp chất kháng độc, chất kết tủa protein lạ, chất hòa tan vi khuẩn.


<b>Câu 5: Nêu cấu tạo của tiểu cầu phù hợp với chức năng của nó?</b>
-Tiểu cầu có chức năng chủ yếu trong q trình đơng máu


- Cấu tạo của tiểu cầu phù hợp với chức năng trên:


+ Tiểu cầu là các mảnh tế bào chất của tế bào mẹ sinh tiểu cầu trong tủy xương
phóng ra, kích thước rất nhỏ, cấu tạo đơn giản, dễ bị phá vỡ khi mạch máu bị đứt,
nhờ đó nó có thể giải phóng enzim gây đông máu.


+ Khi chạm vào vết thương, tiểu cầu vỡ giải phóng enzim cùng với ion Ca++<sub> biến chất</sub>
sinh tơ máu của huyết tương thành các sợi tơ máu. Các sợi tơ máu kết thành mạng
lưới ôm giữ các tế bào máu tạo thành khối máu đơng bịt kín vết thương.


<b>Câu 6: Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mao mạch.</b>
Trả lời:


*Chức năng của mao mạch: Tỏa rộng thành mạng lưới tới từng tế bào tạo điều kiện
cho vận chuyển máu chậm để sự trao đổi chất diễn ra hiệu quả.


* Đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của mao mạch.


- Nhỏ, phân nhánh nhiều → tỏa rộng thành mạng lưới tới từng tế bào.



- Thành mao mạch rất mỏng chỉ có một lớp tế bào biểu bì thuận lợi cho việc khuếch
tán chất và khí qua lại giữa máu và tế bào.


- Đường kính mao mạch rất nhỏ làm máu di chuyển trong nó rất chậm giúp có đủ thời
gian để máu với tế bào trao đổi hết các chất và khí.


<b>Câu 7: a. Nêu cấu tạo của tim. Hãy cho biết chu kì co dãn của tim. Vì sao tim</b>
<b>hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi?</b>


<b>b. Tại sao những dân tộc ở vùng núi và cao nguyên số lượng hồng cầu trong máu</b>
<b>lại thường cao hơn so với người ở đồng bằng?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Cấu tạo tim :


+Cấu tạo ngồi : tim hình chóp, đỉnh quay xuống dưới hơi chếch về phía trái, bên
ngồi có màng tim tiết ra dịch giúp tim co bóp dễ dàng, có hệ thống mao mạch máu
làm nhiệm vụ nuôi dưỡng tim.


+Cấu tạo trong : tim được cấu tạo bởi các cơ tim và mơ liên kết , tim có 4 ngăn( 2
tâm nhĩ ở phía trên, 2 tâm thất ở phía dưới) thành tâm nhĩ mỏng hơn thành tâm thất,
thành tâm thất trái dày hơn thành tâm thất phải, giữa tâm nhĩ và tâm thất có van nhĩ
thất ln mở chỉ đóng khi tâm thất co, giữa tâm thất và động mạch có van động mạch
ln đóng chỉ mở khi tâm thất co. Các van tim có tác dụng cho máu di chuyển theo 1
chiều nhất định


- Một chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha, mỗi pha 0,8 s
Pha nhĩ co: 0,1s; pha thất co: 0,3s; pha dãn chung: 0,4s


+Thời gian nghỉ ngơi nhiều, đủ phục hồi hoạt động



+Lượng máu nuôi tim nhiều: hiếm 1/10 lượng máu của cơ thể.


b. Những dân tộc ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu cao hơn người ở
đồng bằng vì:


- Do khơng khí trên núi cao có áp lực thấp cho nên khả năng kết hợp của oxi với
hemoglobin trong hồng cầu giảm.


- Số lượng hồng cầu tăng để đảm bảo nhu cầu oxi cho hoạt động của con người.
<b>Câu 8: </b>


<b>a.Huyết áp là gì? huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu ? Vì sao càng xa tim huyết</b>
<b>áp càng giảm?</b>


<b>b. Nguyên nhân làm thay đổi huyết áp?</b>


<b>c. Vì sao tim hoạt động theo nhịp gián đoạn nhưng máu lại chảy được liên tục</b>
<b>trong hệ mạch?</b>


<b>d. Vì sao người bị cao huyết áp khơng nên ăn mặn?</b>
Trả lời:


a.


-Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch khi di chuyển, được đo bằng
mmHg.


-Huyết áp được sinh ra do lực co của tâm thất, huyết áp tối đa khi tâm thất co , huyết
áp tối thiểu khi tâm thất dãn.



-Huyết áp của người khỏe mạnh bình thường, ở trạng thái nghỉ ngơi vào khoảng
120/80 mmHg.


- <b>Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì</b>
<b>huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ</b>
<b>mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Nguyên nhân thuộc về tim: khi cơ thể hoạt động, các cảm xúc mạnh, một số hóa chất
… làm cho huyết áp tăng.


-Nguyên nhân thuộc về mạch: khi mạch kém đàn hồi thì huyết áp tăng.
- Nguyên nhân thuộc về máu: máu càng đặc huyết áp tăng.


c. Vì:


+Khi dịng máu chảy từ động mạch chủ → động mạch nhỏ → mao mạch → tĩnh
mạch chủ thì huyết áp giảm dần, huyết áp cao nhất ở động mạch chủ và giảm dần,
huyết áp nhỏ nhất ở tĩnh mạch chủ. Sự chênh lệch về huyết áp làm cho máu vẫn chảy
liên tục trong hệ mạch khi tim hoạt động theo nhịp.


+ Thành mạch có tính đàn hồi:


Khi tim co lượng máu tống vào mạch làm dãn thành mạch.
Khi tim dãn, thành động mạch co lại một cách thụ động làm máu vận chuyển
tiếp.


+ Có van đóng mở một chiều trong lòng tĩnh mạch ở những nơi máu chảy ngược
chiều trọng lực.



- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột


quỵ, tử vong.


<b>Câu 9. Phân tích đặc điểm cấu tạo của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch phù</b>
<b>hợp với chức năng của nó ?</b>


Các loại mạch Đặc điểm cấu tạo Phù hợp với chức năng
Động mạch -thành có 3 lớp( mơ liên kết, mơ cơ


trơn, biểu bì) lớp mơ liên kết và lớp
mơ cơ trơn dày hơn tĩnh mạch


-lịng mạch hẹp hơn tĩnh mạch
-có sợi đàn hồi


Phù hợp với chức năng
nhận 1 lượng lớn máu từ
tâm thất, dẫn máu từ tim
đến các tế bào với vân tốc
nhanh, áp lực lớn


Tĩnh mạch -Thành có 3 lớp( mơ liên kết, mơ cơ
trơn, biểu bì) nhưng lớp mơ liên kết
và lớp mô cơ trơn mỏng hơn động
mạch.


-lịng mạch rộng hơn động mạch
-có van 1 chiều ở những nơi máu
chảy ngược chiều trọng lực



Phù hợp với chức năng dẫn
máu từ khắp các tế bào về
tim vận tốc và áp lực nhỏ
hơn động mạch


Mao mạch -Nhỏ và phân nhánh nhiều


- thành mạch chỉ có 1 lớp biểu bì
-lịng mạch hẹp


Phù hợp với chức năng tảo
rộng thành mạng lưới tới
từng tế bào tạo điều kiện
cho vận chuyển máu chậm
d. Người bị cao huyết áp khơng nên ăn mặn vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

để sự trao đổi chất diễn ra
hiệu quả


<b>Câu 10. miễn dịch là gì? Có những loại miễn dịch nào? Hãy trình bày các loại</b>
<b>miễn dịch đó?</b>


*miễn dịch là khả năng cơ thể khơng bị mắc một bệnh nào đó.
* miễn dịch có hai loại: miễn dịch tự nhiên và miễn dịch nhân tạo:
-Miễn dịch tự nhiên: gồm miễn dịch bẩm sinh và miễn dịch tập nhiễm.


+Miễn dịch bẩm sinh: là hiện tượng cơ thể người khi sinh ra đã có khả năng miễn
dịch khơng mắc một bệnh nào đó. VD: bệnh toi gà, bệnh lở mồm long móng



+Miễn dịch tập nhiễm: và miễn dịch có được sau khi cơ thể bị mắc một bệnh nào đó
và tự khỏi: VD: người nào bị mạch bệnh đầu mùa, quai bị thì sau này sẽ khơng mắc
các bệnh đó nữa.


-Miễn dịch nhân tạo: là miễn dịch có được sau khi cơ thể được tiêm vác xin phòng
bệnh. VD: bệnh lao, bệnh uốn ván…


<b>Câu 11. Vacxin là gì? Vì sao người có khả năng miễn dịch sau khi được tiêm</b>
<b>vacxin hoặc sau khi bị mắc một số bệnh nhiễm khuẩn nào đó?</b>


-Vacxin là dịch có chứa độc tố của vi khuẩn gây bệnh nào đó đã được làm yếu dùng
tiêm vào cơ thể người để tạo ra khả năng miễn dịch bệnh đó.


-Tiêm vacxin tạo khả năng miễn dịch cho cơ thể vì: độc tố của vi khuẩn là kháng
nguyên nhưng do đã được làm yếu nên khi vào trong cơ thể người không đủ khả năng
gây bệnh, nhưng nó có tác dụng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể,
kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễn dịch được với bệnh đó.
-Sau khi mắc một bệnh nhiễm khuẩn nào đó, có khả năng miễn dịch bệnh đó vì: khi
xâm nhập vào cơ thể người, vi khuẩn tiết ra độc tố. độc tố là kháng ngun có khả
năng kích thích tế bào bạch cầu sản xuất ra kháng thể để chống lại. Nếu cơ thể sau đó
khỏi bệnh thì kháng thể có sẵn trong máu giúp cơ thể miễn dịch với bệnh đó.


<b>Câu 12. Phân biệt sự đông máu với ngưng máu ?</b>


Đông máu Ngưng máu


KN là hiện tượng khi bị thương máu
chảy ra ngoài sau đó bị đơng lại
thành cục.



là hiện tượng hồng cầu của người
cho bị kết dính với huyết tương
trong máu người nhận.


Cơ chế tiểu cầu vỡ tiết enzim kết hợp với
ion Ca+2<sub> có trong huyết tương biến</sub>
chất sinh tơ máu trong huyết tương
thành tơ máu, các tơ máu tạo thành
mạng ôm giữ các tế bào máu tạo
thành khối máu đơng.


các kháng thể có trong huyết tương
người nhận gây kết dính với các
khánh nguyên trên hồng cầu người
cho, làm cho hồng cầu của người
cho bị kết dính thành cục trong
máu người nhận.


Ý nghĩa bảo vệ cơ thể chống mất máu khi bị
thương.


đây là một phản ứng miễn dịch của
cơ thể, khi truyền máu cần thực
hiện đúng nguyên tắc để tránh
ngưng máu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>- Nhịp tim của bệnh nhân đó có thay đổi không ? Tại sao ?</b>


<b>- Lượng máu bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kì tim có thay đổi</b>
<b>khơng ? Tại sao ?</b>



<b>- Hở van tim gây nguy hại gì đến tim ?</b>
Trả lời : Khi bị hở van tim :


-Nhịp tim của bệnh nhân đó tăng để đáp ứng nhu cầu máu đến các cơ quan


- Lượng máu bơm lên động mạch chủ trong mỗi chu kì tim giảm vì có một lượng
máu quay ngược lại tâm nhĩ.


- Hở van tim gây suy tim, do tim phải tăng cường hoạt động trong thời gian dài.


<b>Câu 14.Vì sao máu chảy trong mạch thì khơng đơng nhưng ra khỏi mạch thì</b>
<b>đơng ngay ?</b>


-Máu chảy trong mạch thì khơng đơng do :


+ Thành mạch trơn, nhẵn nên tiểu cầu không bị vỡ, vì vậy khơng giải phóng enzim để
tạo thành sợi tơ máu.


+ Trên thành mạch có 1 lớp protein mỏng, mang điện tích (-), có khả năng ngăn cản
tiểu cầu dính vào nội mơ.


+ Trong máu có các chất chống đông tự nhiên
-Máu chảy ra khỏi mạch là đông ngay do :


+ Tiểu cầu khi ra ngoài chạm vào cạnh sắc của vết thương nên bị vỡ giải phóng ra
một loại enzim


+ Enzim này cùng với ion Ca++<sub> có trong huyết tương biến chất sinh tơ máu thành tơ</sub>
máu. Các sợi tơ máu kết thành mạng lưới ôm giữ các tế bào máu hình thành khối máu


đơng bịt kín vết thương làm cho máu khơng chảy ra được.


<b>Câu 15.</b>


<b>a.Giải thích tại sao ở người lớn tuổi, chế độ ăn giàu colesteron sẽ có nhiều nguy</b>
<b>cơ bị bệnh xơ vữa động mạch ? Hậu quả ? Biện pháp phòng tránh bệnh xơ vữa</b>
<b>động mạch</b>


<b>b.Hãy cho biết huyết áp sẽ thay đổi như thế nào trong các trường hợp nêu ra</b>
<b>dưới đây và giải thích rõ lý do : Khi ngủ, khi chạy.</b>


a. Ở người lớn tuổi ít vận động cơ bắp, nếu chế độ ăn giàu chất colesteron ( thịt,
trứng…) sẽ có nhiều nguy cơ bị bệnh xơ vữa động mạch vì : colesteron ngấm vào
thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi, làm cho mạch bị hẹp lại, không còn
nhẵn như trước, gây xơ vữa.


- Hậu quả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Động mạch xơ vữa còn dễ bị vỡ gây các tai biến trầm trọng như ; xuất huyết dạ
dày, xuất huyết não, thậm chí gây chết.


<b>-Cách phịng tránh xơ vữa động mạch</b>


+Chế độ ăn là hết sức quan trọng đối với việc phòng bệnh xơ vữa động mạch ở người


cao tuổi.


Cần hạn chế ăn mỡ động vật mà thay thế vào đó là dùng dầu thực vật như dầu
lạc, dầu vừng.



Nên ăn các thức ăn có nguồn gốc từ đậu nành như đậu phụ. Mỗi tuần nên có từ
2 – 3 ngày ăn cá, trong mỡ của cá có nhiều chất béo omega-3 mà chất này rất tốt cho
thành động mạch.


Không nên ăn các loại nội tạng động vật.


Các bữa ăn hàng ngày nên tăng cường lượng rau xanh, hoa quả
+Cần vận động cơ thể như tập thể dục, chơi thể thao tuỳ theo sức mình.


b.Sự thay đổi huyết áp trong các trường hợp :


-Khi ngủ : Mọi hoạt động của cơ thể ở mức thấp nhất, tim đập chậm lại do vậy huyết
áp sẽ thấp hơn so với khi thức.


- Khi chạy : Tim phải đập nhanh để cung cấp máu đến các cơ bắp nên huyết áp sẽ
tăng.


<b>Câu 16.Giữa 2 biện pháp : Tăng thể tích co tim và tăng nhịp tim, biện pháp nào</b>
<b>có lợi cho hệ tim mạch hơn ? Vì sao ?</b>


Trả lời : Tăng thể tích co tim có lợi cho tim mạch hơn vì :


-Nếu tăng nhịp tim thì thời gian của chu kì tim ngắn lại → thời gian nghỉ ngơi của
tim giảm xuống, tim sẽ chóng mệt hơn.


- nếu tăng thể tích co tim thì mỗi lần co sẽ tống được một lượng máu lớn hơn vào hệ
mạch → sẽ giảm nhịp co tim, tim có thời gian nghỉ ngơi dài hơn để hồi phục sức làm
việc.


<b>B. Bài tập : </b>


<b>Bài 1 :</b>


Có 4 ống nghiệm chứa lần lượt 4 nhóm máu là A, B, O, AB đều bị mất nhãn.
Trong phịng thí nghiệm có đủ huyết tương chưa khảng thể α ( gây kết dính A), β
( gây kết dính B). Hãy nhận biết mỗi nhóm máu có trong 4 ống nghiệm trên.
Giải :


Dùng các ống nghiệm chứa lần lượt huyết tương có kháng thể α, β để thử máu sẽ
thu được kết quả sau :


Nhóm máu Huyết tương chứa α Huyết tương chứa β


A Ngưng kết Không ngưng kết


B Không ngưng kết Ngưng kết


O Không ngưng kết Không ngưng kết


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài 2 : Có 4 lọ máu bị mất nhãn chứa 4 nhóm máu : A, B, O, AB. Hãy sử dụng</b>
<b>huyết thanh chuẩn để xác định 4 lọ máu trên ?</b>


Giải :


Dùng các ống nghiệm chứa lần lượt huyết thanh α, β để thử máu ( làm như bài 1)
<b>Bài 3 :Có 4 người Hoa, Huệ, Hồng, Nhung ( có 4 nhóm máu khác nhau). Lấy</b>
<b>máu của Hoa hoặc Hồng truyền cho Huệ thì bình thường, lấy máu của Hồng</b>
<b>truyền cho Hoa hoặc Nhung truyền cho Hồng thì xảy ra tai biến. Xác định nhóm</b>
<b>máu của 4 người trên.</b>


Giải :



-Vì 4 người có 4 nhóm máu khác nhau mà Huệ nhận được máu của Hoa và Hồng →
Huệ có nhóm máu AB


- Hồng không truyền được máu cho Hoa → Hồng không phải nhóm máu O
- Nhung khơng truyền được cho Hồng → Nhung cũng khơng phải nhóm máu O
- Vậy Hoa phải có nhóm máu O


- Nhung và Hồng có 2 khả năng :


+ Nhung nhóm máu A, Hồng nhóm máu B
+ Hoặc Nhung nhóm máu B, Hồng nhóm máu A


<b>Bài 4 : Lấy máu của 4 người : Bảo, Minh, Hùng , Tuấn. Mỗi người là một nhóm</b>
<b>máu khác nhau, rồi tách ra thành các phần riêng biệt ( Huyết tương và hồng cầu</b>
<b>riêng). Sau đó, cho hồng cầu trộng lẫn với huyết tương, thu được kết quả theo</b>
<b>bảng sau :</b>


HT
HC


Bảo Minh Hùng Tuấn


Bảo - - -


-Minh + - + +


Hùng + - - +


Tuấn + - +



-Dấu (+) là phản ứng dương tính, hồng cầu bị ngưng kết
Dấu (-) là phản ứng âm tính, hồng cầu khơng bị ngưng kết.
Hãy xác định nhóm máu của 4 người trên.


Giải :


-Máu của Bảo : Hồng cầu khơng bị kết dính với huyết tương của nhóm máu nào cả,
có nghĩa nhóm máu của Bảo có thể truyền cho tất cả các nhóm máu. Điều đó chứng
tỏ Bảo có nhóm máu O.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Máu của Hùng : Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu AB và
huyết tương của chính nó, có nghĩa máu của Hùng chỉ có thể truyền cho nhóm máu
AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Hùng có nhóm máu A hoặc nhóm máu B.


- Máu của Tuấn : Hồng cầu không bị kết dính với huyết tương của nhóm máu AB và
huyết tương của chính nó, có nghĩa máu của Tuấn chỉ có thể truyền cho nhóm máu
AB và chính nó. Điều đó chứng tỏ Tuấn có nhóm máu B hoặc nhóm máu A.


<b>Bài tập liên quan đến chu kì tim : </b>


Gọi Q là lưu lượng đẩy máu vào động mạch/phút ( lưu lượng tim)
Qs là lượng máu bơm vào động mạch/chu kì tim


f số chu kì tim/phút ( số nhịp tim)


V1 thể tích máu trong tim vào cuối tâm trương
V2 thể tích máu trong tim vào cuối tâm thu
<b>Ta có biểu thức : Q = Qs . f (Qs = V1 - V2)</b>
<b>Bài 5 :</b>



<b>Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã</b>
<b>đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời</b>
<b>gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi ;</b>


<b>1.Số lần mạch đập trong 1 phút.</b>


<b>2. Thời gian hoạt động của một chu kì tim</b>


<b>3. Thời gian của mỗi pha : co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung.</b>
Giải :


1.


- Trong 1 phút, tâm thất trải đã co và đẩy :
7560 ; (24.60) = 5,25 lít = 5250 ml
-Số lần tâm thất trái co trong một phút là :
5250 : 70 = 75 ( lần)


Vậy số lần mạch đập trong một phút là 75 lần
2. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim ;
Đổi 1 phút = 60 giây, ta có : 60 : 75 = 0,8 giây
3.Thời gian của các pha :


- Thời gian pha dãn chung : 0,8 : 2 = 0,4 ( giây)


- Gọi thời gian pha nhĩ co là x giây → thời gian pha thất co là 3x
Ta có : x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4


x=0,1



Vậy thời gian pha co tâm nhĩ : 0,1 giây


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 87,5 ml máu và trong 1 ngày đêm</b>
<b>đã đẩy đi được 7560 lít máu. Thời gian của pha dãn chung bằng ½ chu kì tim,</b>
<b>thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 thời gian pha co tâm thất. Hỏi ;</b>


<b>1.Số lần mạch đập trong 1 phút.</b>


<b>2. Thời gian hoạt động của một chu kì tim</b>


<b>3. Thời gian của mỗi pha : co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung.</b>
<i>( làm tương tự bài trên)</i>


<b>Bài 7 :</b>


Nhịp tim của 1 loài động vật là 25 nhịp / phút. Giả sử thời gian nghỉ của tâm nhĩ là
2,1 giây ; thời gian nghỉ của tâm thất là 1,5 giây. Hãy xác định :


-Thời gian pha dãn chung


- Tỷ lệ về thời gian của các pha (nhĩ co, thất co, dãn chung) trong chu kì tim


<b>Bài 8. Nhịp tim của một người là 56 nhịp/phút. Thể tích máu đo được lúc tâm trương</b>
là 120ml, lúc tâm thu là 76ml. Tính lưu lượng máu thông qua tim trong 1 phút.


<b>Bài 9.</b>


Thời gian trung bình của chu kì tim ở người bình thường là 0,8 giây.Một người phụ
nứ có nhịp tim đo được là 84 nhịp/phút.. Lượng máu bơm được cuối tâm trương của


cô ấy là 132,525 ml và 77,433 ml vào cuối tâm thu.. Biết rằng tỷ lệ về thời gian của
các pha trong chu kì tim của người phụ nữ ấy tương đương với người bình thường.
Hãy xác định :


a.Thời gian mỗi pha của 1 chu kì tim ở người phụ nữ đó


b. Tính lượng máu được bơm lên động mạch chủ trong 1 phút của người phụ nữ trên.


<b>CHUYEN ĐỀ 4 : HƠ HẤP</b>
<b>I.KIẾN THỨC CƠ BẢN :</b>


-Khái niệm hơ hấp, vai trị của hơ hấp
- Các q trình hơ hấp


- Cấu tạo của đường dẫn khí và 2 lá phổi phù hợp với chức năng.
- Hoạt động hô hấp


- Khái niệm dung tích sống, các biện pháp làm tăng dung tích sống
- Các tác nhân gây hại cho hệ hơ hấp và biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.
<b>II. CÂU HỎI, BÀI TẬP VẬN DỤNG :</b>


<b>A.CÂU HỎI :</b>
<b>Câu 1 :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>c.Mối quan hệ giữa các giai đoạn ? </b>


<b>d.Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của trao đổi khí ở</b>
<b>phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào ?</b>


<b>Trả lời :</b>



a.-Hơ hấp : -là q trình khơng ngừng cung cấp oxi cho các tế bào của cơ thể và loại
bỏ khí cacbonic do các tế bào thải ra khỏi cơ thể .


- Hơ hấp có vai trị vơ cùng quan trọng đối với cơ thể, nó cung cấp oxi cho các tế bào
để tham gia vào các phản ứng tạo năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của
tế bào và cơ thể, đồng thời thải khí cacbonic ra khỏi cơ thể.


b.Hô hấp gồm 3 giai đoạn chủ yếu : sự thở + trao đổi khí ở phổi( hơ hấp ngồi), trao
đổi khí ở tế bào( hơ hấp trong)


-Sự thở (sự thơng khí ở phổi) : là sự hít vào và thở ra làm cho khí trong phổi thường
xuyên được đổi mới


-Trao đổi khí ở phổi :


+Sự trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp.


+Nồng độ oxi trong khơng khí ở ngồi vào phế nang cao hơn trong máu từ tim tới
phế nang, nồng độ cacbonic trong khơng khí ở ngoài vào phế nang thấp hơn trong
máu từ tim tới phế nang. Nên oxi từ phế nang khuếch tán vào máu và khí cacbonic từ
máu khuếch tán vào phế nang.


+sơ đồ khuếch tán :


CO2
Khuếch tán


O2


- Sự trao đổi khí ở tế bào :


+Sự trao đổi khí theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ
thấp.


+ Ở tế bào ln diễn ra q trình oxi hóa các chất hữu cơ để giải phóng năng lượng
đồng thời tạo ra khí cacbonic, nên nồng độ oxi ln thấp hơn trong máu và nồng độ
khí cacbonic lại cao hơn trong máu, do đó oxi từ máu được khuếch tán vào tế bào và
cacbonic từ tế bào khuếch tán vào máu.


+Sơ đồ khuếch tán :


CO2
Khuếch tán


O2
c. Mối quan hệ giữa các giai đoạn hô hấp :


-Ba giai đoạn của q trình hơ hấp( sự thở, sự trao đổi khí ở phổi, sự trao đổi khí ở tế
bào) có mối quan hệ mật thiết với nhau, hoạt động của quá trình này thúc đẩy quá
trình kia diễn ra : sự thở tạo điều kiện cho trao đổi khí diễn ra liên tục ở phổi và ở tế


Máu <sub>Phế nang</sub>


(phổi)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bào, sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi và
sự thở.


-Nếu 1 trong 3 giai đoạn bị ngừng lại thì cơ thể sẽ khơng tồn tại .


d.


- Sự trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi vì :
Trong hoạt động sống của tế bào tạo ra sản phẩm phân hủy là khí cacbonic, khi
lượng cacbonic nhiều lên trong máu sẽ kích thích trung khu hơ hấp ở hành não gây
phản xạ thở ra. Như vậy tế bào chính là nơi sử dụng oxi và sinh ra cacbonic do đó sự
trao đổi khí ở tế bào là ngun nhân bên trong của sự trao đổi khí ở phổi .


-Ngược lại nhờ sự trao đổi khí ở phổi thì oxi mới được cung cấp cho tế bào và thải
khí cacbonic từ tế bào ra ngồi. Vậy trao đổi khí ở phổi tạo điều khiện cho trao đổi
khí ở tế bào .


<b>Câu 2 : Phân tích đặc điểm của đường dẫn khí và 2 lá phổi phù hợp với chức</b>
<b>năng của nó.</b>


<b>Trả lời :</b>


<b>1. Đặc điểm của đường dẫn khí phù hợp với chức năng :</b>


*Chức năng của đường dẫn khí : Dẫn khí vào và ra, làm ẩm, làm ấm khơng khí đi vào
phổi và tham gia bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại :


*Cấu tạo của đường dẫn khí phù hợp với chức năng :


-Có lớp niêm mạc tiết chất nhày lót bên trong đường dẫn khí ( mũi, khí quản)→ làm
ẩm khơng khí.


- Có lớp mao mạch dày đặc ở dưới lớp niêm mạc ở khoang mũi → làm ấm khơng khí
- Các đặc điểm phù hợp với chức năng bảo vệ phổi :



+ Lông mũi và chất nhày → Giữ lại các hạt bụi lớn và nhỏ.


+ Nắp thanh quản → đậy kín đường hô hấp, ngăn không cho thức ăn lọt vào khi nuốt
+ Các tế bào Limpho ở hạch amiđan và tuyến V.A → tiết ra các kháng thể để vơ hiệu
hóa các vi khuẩn gây bệnh.


<b>2.Đặc điểm của 2 lá phổi phù hợp với chức năng :</b>


*Chức năng của phổi : Phổi là bộ phận quan trọng nhất của hệ hơ hấp , nơi diễn ra
sự trao đổi khí của cơ thể với mơi trường ngồi.


*Cấu tạo của phổi phù hợp với chức năng :


- Bao ngoài 2 lá phổi có hai lớp màng (lá thành và lá tạng), giữa 2 lớp màng có chất
dịch giúp làm giảm lực ma sát của phổi vào lồng ngực khi hô hấp.


- Đơn vị cấu tạo của phổi là phế nang tập hợp thành cụm và được bao bởi màng mao
mạch dày đặc tạo điều kiện cho sự trao đổi khí giữa phế nang và máu đến phổi được
dế dàng.


-Số lượng phế nang lớn có tới 700 - 800 triệu phế nang làm tăng bề mặt trao đổi khí
của phổi (khoảng 70-80 m2<sub>).</sub>


<b>Câu 3 : Dung tích sống là gì ? Vì sao khi luyện tập TDTT đúng cách đều đặn từ</b>
<b>bé có thể có được dung tích sống lý tưởng ?</b>


<b>Trả lời :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

b.Khi luyện tập TDTT đúng cách, đều đặn từ bé có thể có được dung tích sống lý
tưởng vì :



-Dung tích sống phụ thuộc vào dung tích phổi và dung tích khí cặn


- Dung tích phổi phụ thuộc vào dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ
thuộc vào sự phát triển của khung xương sườn trong độ tuổi phát triển, sau độ tuổi
phát triển thì khung xương sườn khơng thể phát triển thêm nữa.


- Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khả năng co tối đa của các cơ thở ra, các cơ này
cần được luyện tập đều đặn, thường xuyên, từ bé.


Như vậy, cần luyện tập TDTT đúng cách, thường xuyên, đều đặn, từ bé để có
dung tích sống lý tưởng.


<b>Câu 4 : </b>


<b>a.Hãy giải thích câu nói : chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi sẽ chẳng</b>
<b>có khí oxi để mà nhận.</b>


<b>b. Giải thích cơ sở sinh lý tiếng khóc chào đời của trẻ mới sinh ?</b>


<b>c. Khi con người hoạt động mạnh thì hoạt động hơ hấp của cơ thể biến đổi như</b>
<b>thé nào ?</b>


Trả lời :


a.Chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi chẳng có khí oxi để mà nhận vì : trong
3-5 phút ngừng thở, khơng khí trong phổi sẽ ngừng lưu thơng, nhưng tim vẫn hoạt
động, máu vẫn lưu thông trong hệ mạch , trao đổi khí ở phổi vẫn khơng ngừng diễn ra
( oxi trong phổi khuếch tán sang máu, cacbonic trong máu khuếch tán vào phổi). Cho
nên, nồng độ oxi trong phổi hạ thấp tới mức không đủ áp lực để khuếch tán vào máu


nữa.


b. Cơ sở sinh lý tiếng khóc chào đời của trẻ mới sinh ;


Đứa trẻ khi mới chào đời, dây rốn bị cắt đứt, nghĩa là làm ngừng sự trao đổi khí
giữa mẹ và con → lượng CO2 tích tụ nhiều trong máu → kích thích trung khu hơ hấp
hưng phấn, tạo ra sự thở đầu tiên. Sự hít vào và thở ra → khơng khí tràn qua thanh
quản tạo nên tiếng khóc chào đời của trẻ mới sinh.


c. Khi con người hoạt động mạnh thì hoạt động hơ hấp của cơ thể biến đổi theo
hướng vừa tăng nhịp hô hấp ( thở nhanh hơn), vừa tăng dung tích hơ hấp ( thở sâu
hơn). Vì : khi con người hoạt động mạnh cơ thể cần nhiều năng lượng, hô hấp tế bào
tăng<sub> tế bào cần nhiều oxi thải ra nhiều cacbonic</sub> <sub> nồng độ khí cacbonic trong máu</sub>


tăng đẵ kích thích trung khu hô hấp ở hành tủy điều khiển làm tăng nhịp hô hấp <sub>lấy</sub>


được nhiều oxi thải được nhiều cacbonic.
<b>Câu 5 : </b>


<b>-Theo dõi khả năng nhịn thở lúc bình thường với sau khi lặn xuống nước 1 phút.</b>
<b>Trường hợp nào nhịn thở lâu hơn ? Tại sao ?</b>


<b>- Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải chạy gấp thêm một thời gian</b>
<b>nữa mới trở lại bình thường ?</b>


<b>Trả lời :</b>


-Khả năng nhịn thở lúc bình thường lâu hơn so với lặn xuống nước 1 phút, vì :


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải chạy gấp thêm một thời gian nữa mới trở lại


bình thường vì : Khi chạy cơ thể trao đổi chất mạnh để sinh ra năng lượng, đồng thời
thải ra nhiều CO2. Do CO2 tích tụ nhiều trong máu nên đã kích thích trung khu hơ hấp
hoạt động mạnh để loại bớt CO2 ra khỏi cơ thể. Chừng nào lượng CO2 trong máu trở
lại bình thường thì nhịp hơ hấp mới trở lại bình thường.


<b>Câu 6 : Phân biệt hơ hấp thường và hô hấp sâu ?</b>


Hô hấp thường Hô hấp sâu


-Diễn ra một cách tự nhiên, khơng có ý
thức


- Là hoạt động có ý thức
- Số cơ tham gia vào hơ hấp ít hơn ( chỉ


có cơ hồng và cơ liên sườn ngoài)


-Số cơ tham gia vào hoạt động hơ hấp
nhiều hơn. Ngồi các cơ tham gia vào
hơ hấp bình thường cịn có cơ liên sườn
trong, cơ bụng, cơ bám vào xương ức,
xương địn…


-Lượng khí trao đổi ít - Lượng khí trao đổi nhiều


<b>Câu 7 : Giải thích vì sao khi đun bếp than trong phịng đóng kín cửa thường gây</b>
<b>ra hiện tượng ngạt thở ?</b>


-Do phịng kín nên khơng khí khó lưu thơng được với bên ngồi.



- Khi đun bếp than thì lượng O2 giảm, đồng thời tạo ra khí CO và CO2


- Hàm lượng O2 giảm, hàm lượng CO và CO2 tăng. CO dễ dàng kết hợp với Hb tạo
thành HbCO ( CO chiếm chỗ của O2 trong máu) dẫn đến cơ thể thiếu O2 nên gây hiện
tượng ngạt thở.


<b>Câu 8 :</b>


<b>a.Vì sao khi tập thể dục người ta phải hít thở sâu ?</b>


<b>b. Vì sao khi ăn, ta khơng nên vừa nhai vừa cười, đùa nghịch ?</b>
<b>Trả lời :</b>


a.Khi tập thể dục người ta phải hít thở sâu vì :


-Hít thở sâu dẫn đến sự trao đổi khí diễn ra mạnh mẽ, làm khơng khí trong phổi được
đổi mới (O2 tăng, CO2 giảm)


- Tổng dung tích phổi đạt tối đa, lượng khí cặn giảm tới mức tối thiểu → dung tích
sống tăng lên.


- Thở sâu sẽ làm giảm nhịp thở → lượng khí hữu ích tăng lên, khí vơ ích giảm xuống
→ làm tăng hiệu quả hô hấp.


- Khi tập thể dục kết hợp với hít thở sâu sẽ làm lồng ngực và phổi nở rộng, cơ thể
khỏe mạnh, tinh thần sảng khoái → cơ thể luôn đảm bảo sức khỏe để học tập, làm
việc đạt hiệu quả cao.


b. Khi ăn, ta không nên vừa nhai vừa cười, đùa nghịch vì ;



-Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn, khi nhai vừa cười vừa nói, đùa nghịch thì
thức ăn có thể khơng vào thực quản mà lọt vào đường dẫn khí ( thanh quản, khí quản)
làm ta bị sặc, thậm chí gây tắc đường dẫn khí, dẫn đến nguy hiểm.


<b>BÀI TẬP : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>a.Tính lưu lượng khí lưu thơng, khí vơ ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế</b>
<b>nang của người hơ hấp thường và hơ hấp sâu ?</b>


<b>b.So sánh lượng khí hữu ích giữa hô hấp thường và hô hấp sâu ? Ý nghĩa của</b>
<b>việc hơ hấp sâu ?</b>


<i>( Biết rằng lượng khí hô hấp ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml)</i>
Giải :


a.
b.


- Lượng khí hữu ích của hơ hấp sâu nhiều hơn hô hấp thường là :
6500 – 5400 = 1100 ml


-Ý nghĩa của hô hấp sâu : Hơ hấp sâu sẽ làm tăng lượng khí hữu ích cho họt động hơ
hấp. Vì thế cần phải rèn luyện để có thể hơ hấp sâu và giảm nhịp thở.


<b>Bài 2 : Một người sống 80 tuổi và hô hấp bình thường là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp</b>
<b>hít vào với 1 lượng khí là 450 ml.</b>


<b>a.Tính lượng khí O2 người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp ?</b>
<b>b. Tính lượng khí CO2 người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp ?</b>
<b>c.Làm thế nào để trong tương lai con người vẫn được đảm bảo khí oxi để hơ</b>


<b>hấp ?</b>


<i>( Biết thành phần khơng khí hít vào và thở ra như bảng 21 – SGK)</i>
Giải :


-Lượng khí lưu thơng/phút là : 450 ml x 18 = 8100 ml = 8,1 lít
- Lượng khí lưu thông/80 năm là :


80 x 365 x 24 x 60 x 8,1 = 340588800 ( lít khí)


a.Lượng khí O2 người đó đã lấy từ mơi trường bằng 4,56% lượng khí lưu thơng :
340588800 x 4,56% = 15530849,28 ( lít khí O2 )


b. Lượng khí CO2 người đó thải ra mơi trường bằng 4,07% lượng khí lưu thơng :
340588800 x 4,07% = 13861964,16 ( lít khí CO2 )


c.Như vậy, con người đã phải lấy 1 lượng khí O2 rất lớn từ mơi trường đồng thời thải
1 lượng khí CO2 rất lớn ra mơi trường. Lượng khí O2 mà con người sử dụng được tạo
ra từ hoạt động quang hợp của cây xanh. Vì vậy chúng ta cần :


- Trồng nhiều cây xanh


- Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.


- Chống ô nhiễm môi trường, khôi phục những môi trường đã bị ơ nhiễm.


<b>Bài 3 : Thực hiện thí nghiệm về sự trao đổi khí của một học sinh, người ta thu</b>
<b>được kết quả sau:</b>


+Thể tích khí thở ra bình thường của học sinh đó là 500ml


+ Hít vào gắng sức là 2100ml, thở ra gắng sức là 800ml


Lượng khí cặn và dung tích sống của học sinh đó là bao nhiêu? Biết dung tích phổi
của học sinh đó là 4400ml.


<b>Giải:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>-</b> Khí cặn = 4400 – 3400 = 1000 ml


<b>CHUYÊN ĐỀ 5: TIÊU HÓA</b>
<b>I.Kiến thức cơ bản:</b>


- Cấu tạo hệ tiêu hóa ( ống tiêu hóa, tuyến tiêu hóa)


- Hoạt động tiêu hóa thức ăn ở các bộ phận của ống tiêu hóa:
+ Khoang miệng


+ Dạ dày
+ Ruột non


-Các con đường hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng


- Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ chất dinh dưỡng.
- Vai trị của gan, ruột già


- Vệ sinh hệ tiêu hóa.
<b>II.Câu hỏi:</b>


<b>Câu 1 :Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở khoang miệng ? Giải thích câu nói</b>
<b>« nhai kĩ no lâu » ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

+Tiết nước bọt của các tuyến nước bọt ; nhai, nghiền thức ăn của răng ; đảo trộn thức
ăn của lưỡi, tạo viên thức ăn


+ Thức ăn được làm ướt, nghiền nhỏ, đảo trộn thấm đều nước bọt và tạo viên vừa
nuốt.


-Biến đổi hóa học :


Một phần tinh bột chín trong thức ăn được enzim amilaza ( hoạt động trong điều
kiện : pH=7,2 ; to<sub>= 37</sub>o<sub>C) biến đổi thành đường mantozo.</sub>


* Giải thích câu nói « nhai kĩ no lâu »


- Khi nhai kĩ thức ăn được biến thành dạng nhỏ, làm tăng bề mặt tiếp xúc với các
enzim tiêu hóa<sub>nên hiệu suất tiêu hóa cao, cơ thể hấp thụ được nhiều chất dinh</sub>


dưỡng hơn nên no lâu hơn.


<b>Câu 2 :Các hoạt động tiêu hóa diễn ra ở dạ dày ? ( Trình bày tương tự câu 1)</b>
<b>Câu 3 : Vì sao thức ăn sau khi nghiền bóp kĩ ở dạ dày chỉ chuyển xuống ruột</b>
<b>non thành từng đợt ? Hoạt động như vậy có tác dụng gì ? Một người bị chứng</b>
<b>thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể như thế nào ?</b>


-Thức ăn từ dạ dày được chuyển xuống ruột non thành từng đợt là nhờ sự co bóp của
cơ dạ dày , phối hợp với sự đóng mở của cơ vịng mơn vị.


+Cơ vịng mơn vị ln đóng, chỉ mở cho thức ăn chuyển xuống khi thức ăn đã được
nghiền và nhào trộn kĩ.



+Độ axit cao có trong thức ăn vừa chuyển xuống tác động vào niêm mạc tá tràng gây
phản xạ đóng môn vị, đồng thời gây phản xạ tiết dịch tụy và dịch mật. Dịch tụy và
dịch mật có tính kiềm, trung hịa axit của thức ăn , mơn vị lại mở để thức ăn tiếp tục
từ dạ dày xuống tá tràng.


-Ý nghĩa : thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột non từng đợt với một lượng nhỏ tạo
điều kiện thuận lợi cho thức ăn có đủ thời gian tiêu hóa hết và hấp thụ được các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn.


- Một người bị chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non có thể như thế
nào ?


+ Môn vị khi bị thiếu tín hiệu đóng, làm cho thức ăn từ mơn vị xuống ruột non liên
tục và nhanh hơn. Thức ăn sẽ khơng đủ thời gian thấm đều dịch tiêu hóa của ruột non
nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp.


+ Pepsinogen sẽ khơng được hoạt hóa thành enzim pepsin- dạng hoạt động nên
protein trong dạ dày sẽ không được biến đổi về mặt hóa học. Vì vậy sự tiêu hóa ở
ruột non cũng sẽ gặp khó khăn và kém hiệu quả hơn.


<b>Câu 4 : trình bày cấu tạo của dạ dày ? Tại sao dạ dày có nhiều HCl và enzim</b>
<b>pepsin nhưng nó lại khơng bị phá hủy bởi HCl hay enzim pepsin ?</b>


*Cấu tạo của dạ dày :


- Dạ dày hình túi, dung tích 3 lít.


- Thành dạ dày có cấu tạo 4 lớp cơ bản: Màng→ Lớp cơ → lớp dưới niêm mạc → lớp
niêm mạc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

*Trong dạ dày có nhiều HCl và enzim pepsin nhưng nó khơng bị phá hủy là vì : tế
bào tiết chất nhày sẽ tiết ra một lượng lớn chất nhày bao phủ lớp niêm mạc dạ dày
không cho HCl và enzim pepsin tiếp xúc với thành dạ dày nên dạ dày được bảo vệ.
<b>Câu 5 : Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa và hấp thụ thức</b>
<b>ăn ?</b>


a. Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng tiêu hóa. ( Tự làm)
b. Cấu tạo của ruột non phù hợp với chức năng hấp thụ ( Tự làm)
<b>Câu 6 : Nêu q trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non ?</b>


- Biến đổi lí học:


+Tiết dịch tiêu hóa : gan tiết dịch mật, tuyến tụy tiết dịch tụy đổ vào tá tràng, các
tuyến ruột tiết ra dịch ruột đổ vào ruột non.


+ Thành ruột co giãn giúp thức ăn được hịa lỗng, trộn đều với dịch tiêu hóa


+ Muối mật len lỏi vào các khoảng trống trong khối lipit để tách chúng thành giọt
nhỏ.


+ Các cơ trên thành ruột co bóp tạo lực đẩy thức ăn xuống phần tiếp theo của ruột.
- Biến đổi hố học: Các dịch tiêu hóa ở ruột non chứa đủ các loại enzim tiêu hóa tất
cả các loại thức ăn, do đó thức ăn được biến đổi thành những chất đơn giản có thể
hấp thụ vào máu.


+ Tinh bột chín và đường đơi enzim<sub> Đường đôi </sub> enzim<sub> Đường đơn. </sub>
+ Prôtêin enzim<sub> Peptit </sub> enzim<sub> Axitamin</sub>


+ Lipit Dịch mật<sub> Các giọt lipít nhỏ </sub> enzim<sub> glixêrin và axit béo.</sub>



+Axit nucleic enzim <sub>nucleotit</sub> enzim <sub> các thành phần của nucleotit</sub>


 <sub>thức ăn ở ruột non được biến đổi về mặt hóa học là chủ yếu.</sub>


<b>Câu 7:Loại thức ăn xuống gluxit và lipit được tiêu hóa trong dạ dày như thế</b>
<b>nào?</b>


-Thức ăn lipit khơng được tiêu hóa trong dạ dày, vì dịch vị khơng có các men tiêu
hóa lipit


- Thức ăn gluxit tiếp tục được tiêu hóa ở dạ dày một phần nhỏ ở giai đoạn đầu


( không lâu), khi dịch vị chứa HCl làm pH thấp (2-3) chưa trộn đều với thức ăn:
Enzim amilaza đã được trộn đều với thức ăn từ khoang miệng tiếp tục phân giải một
phần tinh bột thành đường mantozo.


<b>Câu 8: Trình bày quá trình hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng? Vì sao sự</b>
<b>hấp thụ và vận chuyển các chất lại được tiến hành theo hai con đường máu và</b>
<b>bạch huyết? Gan đảm nhiệm vai trị gì trong q trình tiêu hóa ở cơ thể người?</b>
A, Quá trình hấp thụ và vận chuyển chất dinh dưỡng được diễn ra như sau:


-Hầu hết các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua thành ruột non. Màng ruột là màng
thấm có chọn lọc chỉ hấp thụ những chất cần thiết cho cơ thể ( hấp thụ chủ động),
một số chất được hấp thụ theo hình thức khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp ( hấp thụ bị động)


Các chất dinh dưỡng được hấp thụ và vận chuyển theo hai con đường:


+Theo đường máu: gồm đường, khoảng 30% lipit ( axit béo và glyxerin), axit amin,
muối khoáng, nước, vitamin tan trong nước, các thành phần của nucleotit.



+Theo đường bạch huyết: khoảng 70% lipit ( axit béo và glyxerin), các vitamin tan
trong dầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

bạch huyết nhằm:


-Giảm bớt gánh nặng cho gan trong vai trò điều tết , điều hòa các chất dinh dưỡng và
giải độc cho cơ thể.


- Kịp thời vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim để theo vịng tuần hồn máu đi
ni cơ thể.


C, Các vai trị của gan trong q trình tiêu hóa thức ăn ở cơ thể người là:
-Tiết dịch mật giúp tiêu hóa lipit.


- Khử các chất độc lọt vào máu .


- Điều hòa nồng độ chất dinh dưỡng trong máu được ổn định.


<b>Câu 9: Vì sao nói: dù răng và dạ dày có ngiền nhỏ thức ăn đến mức độ nào đi</b>
<b>chăng nữa nhưng cơ thể vẫn có thể bị chết đói nếu tuyến tiêu hóa khơng hoạt</b>
<b>động?</b>


Dù răng và dạ dày có ngiền nhỏ thức ăn đến mức độ nào đi chăng nữa nhưng cơ
thể vẫn có thể bị chết đói nếu tuyến tiêu hóa khơng hoạt động vì:


- Nghiền nát thức ăn bởi răng và dạ dày là biến đổi lí học, dù răng và dạ dày có
nghiền nhỏ thức ăn đến đâu thì thức ăn vẫn cịn là những chất có cấu tạo phân tử lớn
( kích thước lớn), phức tạp khơng thể hấp thụ vào máu và bạch huyết được.



- Các tuyến tiêu hóa tiết enzim phân hủy thức ăn có phân tử lớn, cấu tạo phức tạp
thành các phân tử nhỏ , đơn giản hấp thụ vào máu và bạch huyết để đi nuôi cơ thể
<b>Câu 10 : Có ý kiến cho rằng : « Thức ăn chỉ thực sự được tiêu hóa ở ruột non ».</b>
<b>Theo em, ý kiến đó đúng hay sai ? Vì sao ?</b>


<i><b>(Tự làm)</b></i>
<b>Câu 11 :</b>


<b>a.Cho các sơ đồ chuyển hóa sau : </b>


<b> 1.Tinh bột → Mantozo ( xảy ra ở khoang miệng, dạ dày thời gian đầu chưa ngấm</b>
<i>dịch vị và ruột non)</i>


<b> 2. Mantozo → Glucozo ( xảy ra ở ruột non)</b>


<b> 3.Protein chuỗi dài → protein chuỗi ngắn ( xảy ra ở dạ dày và ruột non)</b>
<b> 4.Lipit → Glyxerin và axit béo ( xảy ra ở ruột non)</b>


<b>Em hãy cho biết các sơ đồ chuyển hóa trên xảy ra ở những bộ phận nào trong</b>
<b>ống tiêu hóa ?</b>


<b>b.Trong hệ tiêu hó ở người, khi cắt bỏ một trong các cơ quan nào sau đây : Dạ</b>
<b>dày, túi mật, tụy thì sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến q trình tiêu</b>
<b>hóa ?</b>


-Cắt bỏ tụy sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất. Vì :
+ Tụy tiết ra nhiều enzim quan trọng để tiêu hóa thức ăn


+ Dạ dày chỉ tiết ra enzim pepsinogen cùng với HCl để biến đổi 1 phần thức ăn
protein chuỗi dài thành protein chuỗi ngắn.



+ Cịn cắt bỏ túi mật thì mật từ gan có thể chuyển theo ống dẫn đến tá tràng, ít ảnh
hưởng đến tiêu hóa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>cho biết ống nghiệm nào có phản ứng hóa học xảy ra ? Nếu trong cơ thể người</b>
<b>thì phản ứng đó có thể xảy ra ở bộ phận nào của ống tiêu hóa ? Giải thích ?</b>
<i>( biết rằng lịng trắng trứng là loại thực phẩm giàu protein)</i>


-Ống A và D có phản ứng hóa học xảy ra.


- Phản ứng trong ống A có thể xảy ra ở khoang miệng, dạ dày vào giai đoạn đầu và
ruột non, vì :


+ Trong khoang miệng, 1 phần tinh bột chín bị enzim amilaza trong nước bọt biến
đổi thành đường mantozo ( t0<sub> = 37</sub>0<sub>C ; pH = 7,2)</sub>


+ Trong dạ dày, 1 phần tinh bột tiếp tục được phân giải nhờ enzim amilaza (đã được
trộn đều từ khoang miệng) thành đường mantozo khi thức ăn chưa thấm đều dịch vị
+Ở ruột non, có đầy đủ các enzim phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành các
chất dinh dưỡng: Tinh bột và đường đôi được enzim phân giải thành đường đôi,
đường đôi được enzim phân giải thành đường đơn.


-Phản ứng trong ống D có thể xảy ra ở dạ dày vào giai đoạn sau khi HCl đã thay dổi
pH=2,5 và xảy ra ở ruột non, vì:


+ Ở dạ dày, protein trong dung dịch vở lòng trắng trứng bị enzim pepsin biến đổi
protein chuỗi dài thành protein chuỗi ngắn ( 3-10 aa) ở t0<sub> = 37</sub>0<sub>C ; pH = 2,5</sub>


+ Ở ruột non, có đầy đủ các enzim phân giải các chất phức tạp trong thức ăn thành
các chất dinh dưỡng: Protein chuỗi dài được enzim phân giải thành protein chuỗi


ngắn, protein chuỗi ngắn được enzim phân giải thành axit amin.


<b>Bài 13. Để nghiên cứu vai trò và điều kiện hoạt động của enzim nước bot, bạn</b>
<b>Lan đã làm thí nghiệm sau: Chọn 4 ống nghiệm đều chứa 5 ml hồ tinh bột loãng,</b>
<b>lần lượt thêm vào các ống:</b>


<b>-Ống 1: Thêm 6 ml nước cất.</b>
<b>- Ống 2: thêm 6 ml nước bọt loãng</b>


<b>- Ống 3; thêm 6 ml nước bọt loãng và vài giọt HCl</b>
<b>- Ống 4; thêm 6 ml nước bọt đun sôi.</b>


<b>Tất cả các ống nghiệm đều đặt trong nước ấm 370<sub>C trong thời gian 15-30 phút.</sub></b>
<b>Biết tinh bột khi gặp dung dịch Iot sẽ chuyển màu xanh lam. Nhỏ vào mỗi ống</b>
<b>nghiệm trên 1 giọt dung dịch Iot. Hãy xác định màu dung dịch của mỗi ống</b>
<b>nghiệm? Giải thích?</b>


<i>( Tự làm)</i>


<b>Câu 14.Hịa lịng trắng của 1 quả trứng gà với 500ml nước, khuấy đều và đun</b>
<b>nóng ở nhiệt độ 900<sub> C, lịng trắng đơng tụ và nổi lên, sau đó lọc và thu được vởn</sub></b>
<b>lòng trắng, đổ vào 4 ống nghiệm, mỗi ống 2 ml.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>2.Mục đích của thí nghiệm trên là gì?</b>


<b>3. Qua thí nghiệm trên, em rút ra được kết luận gì?</b>
<i>( Tự làm)</i>


<b>CHUYÊN ĐỀ 6: TRAO ĐỔI CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I.Kiến thức cơ bản:</b>



- Trao đổi chất :


+ Trao đổi chất giữa cơ thể và mơi trường ngồi ( cấp độ cơ thể)
+ Trao đổi chất giữa tế bào và môi trường trong ( cấp độ tế bào)
+ Mối quan hệ giữa 2 q trình.


-Chuyển hóa vật chất và năng lượng:
+ Q trình đồng hóa


+ Q trình dị hóa


+ Mối quan hệ giữa 2 q trình.


-Vai trị của da trong điều hóa thân nhiệt. Cơ chế
- Vitamin, muối khống.


<b>II. Câu hỏi</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Trao đổi chất: Là sự trao đổi vật chất giữa cơ thể với môi trường ngồi. Cơ thể lấy
thức ăn, nước uống, khí oxi (thơng qua hệ tuần hồn, hơ hấp, tiêu hóa để cung cấp
những sản phẩm cần thiết cho sự sống của tế bào và cơ thể, đồng thời thải các sản
phẩm phân hủy từ hoạt động của tế bào ra môi trường ngoài.


- Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: là sự trao đổi chất giữa cơ thể với mơi trường ngồi
thơng qua các hệ tiêu hóa, hơ hấp, bài tiết… cơ thể lấy thức ăn nước uống, oxi từ mơi
trường ngồi và thải ra mơi trường ngồi khí cacbonic , chất thải.


-Trao đổi chất ở cấp độ tế bào: là sự trao đổi giữa tế bào và môi trường trong cơ thể .
môi trường trong cung cấp cho tế bào các chất dinh dưỡng, oxi, đồng thời nhận khí


cacbonic và sản phẩm phân hủy đưa tới cơ quan bài tiết để thải ra ngoài.


-Mối quan hệ:


+Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và oxi cho tế bào hoạt động,
đồng thời nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic để thải ra mơi trường
ngồi.


+Trao đổi chất ở cấp độ tế bào giải năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể
thực hiện các hoạt động trao đổi chất…


+ Như vậy hoạt động trao đổi chất ở hai cấp độ gắn bó mật thiết với nhau không thể
tách rời. sản phẩm của hoạt động này là nguyên liệu cho hoạt động kia. Nếu một
trong hai cấp độ bị ngừng lại thì cơ thể sẽ chết.


<b>Câu 2: trình bày khái niệm đồng hóa và dị hóa? Vì sao nói đồng hóa và dị hóa là</b>
<b>hai quá trình đối lập nhưng thống nhất với nhau trong cơ thể sống? Phân biệt sự</b>
<b>trao đổi đổi chất và chuyển hóa.Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa.</b>
A, khái niệm:


-đồng hóa là q trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc
trưng của cơ thể và tích lũy năng lượng trong các chất được tổng hợp.


-dị hóa: là q trình phân hủy các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải
phóng năng lượng cuang cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào


B, đồng hóa và dị hóa là hai quá trình đối lập nhau nhưng lại thống nhất với nhau
trong mỗi cơ thể sống:


- đồng hóa và dị hóa đối lập nhau vì:



Đồng hóa Dị hóa


-tổng hợp các chất.
-tích lũy năng lượng


-phân giải các chất
-giải phóng năng lượng
-Đồng hóa và dị hóa thống nhất với nhau trong mỗi cơ thể sống:


+ khơng có đồng hóa thì khơng có ngun liệu ( chất đặc trưng) cho dị hóa phân hủy.
+khơng có dị hóa thì khơng có năng lượng cho đồng hóa tổng hợp các chất


- Nếu thiếu một trong 2 q trình thì sự sống khơng tồn tại. vậy đồng hóa và dị hóa là
2 mặt đối lập nhau nhưng luôn thống nhất giúp sự sống tồn tại và phát triển.


C.Phân biệt trao đổi chất và chuyển hóa:


Trao đổi chất Chuyển hóa


-Diễn ra bên ngồi tế bào -Diễn ra bên trong tế bào


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

giữa các tế bào với môi trường trong và
giữa cơ thể với mơi trường ngồi.


D. Mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa là:


Trao đổi chất và chuyển hóa là chuỗi sự kiện kế tiếp nhau, gắn bó mật thiết với nhau,
cùng nhau xảy ra trong cơ thể.



<b>Câu 3: Vì sao nói trao đổi chất là đặc trưng cơ bản của sự sống?</b>


Cơ thể sống là một hệ mở thường xuyên trao đổi chất với môi trường xung
quanh để tồn tại và phát triển. Khác với các cơ thể sống, vật vô cơ như một khúc gỗ,
một thanh sắt càng tiếp xúc với môi trường xung quanh càng nhanh bị phân rã, bào
mòn, han rỉ để rồi tan rã.


Như vậy trao đổi chất là một trong những đặc trưng và là đặc trưng cơ bản nhất
của cơ thể sống và nhờ có trao đổi chất thường xuyên với môi trường xung quanh mà
cơ thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản để tồn tại và duy trì sự sống từ thế hệ này
sang thế hệ khác . Sống trong môi trường luôn thay đổi , cơ thể phải có những cơ chế
thích nghi để đảm bảo sự tồn tại trong những điều kiện luôn thay đổi nhờ sự chỉ đạo
của hệ thần kinh và hệ nội tiết dưới hình thức cảm ứng.


<b>Câu 4:Nêu vai trị của hệ tiêu hóa, hơ hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất ở </b>
<b>cấp độ cơ thể? Hệ tuần hồn có vai trị gì trong sự trao đổi chất ở tế bào?</b>


-Vai trị của hệ tiêu hóa, hơ hấp và hệ bài tiết trong sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là:
+ Hệ tiêu hóa: Lấy thức ăn, nước uống từ môi trường, cung cấp chất dinh dưỡng, chất
cần thiết cho cơ thể, đồng thời thải chất thừa, cặn bã ra ngồi qua hậu mơn.


+ Hệ hơ hấp: Lấy ơxi từ mơi trường ngồi để cung cấp cho các phản ứng sinh hóa
diễn ra trong cơ thể, đồng thời thải khí cacbonic ra ngồi thơng qua sự thở.


+ Hệ bài tiết: Tiếp nhận sản phẩm thông qua hệ tuần hồn để đào thải ra mơi trường
ngồi.


-Vai trị của tuần hoàn trong sự trao đỗi chất ở cấp độ tế bào là:
+Là thành phần nên môi trường trong cơ thể.



+Tiếp nhận chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hóa, khí ơxi từ hệ hô hấp chuyển qua nước mô
đến cung cấp cho hoạt động sống của tế bào.Nước mơ nhận khí cacbonic, sản phẩm
phân hủy từ tế bào đổ vào máu rồi mang đến hệ bài tiết, phổi.


<b>Câu 4: Chất vơ cơ có sự trao đổi chất khơng? Hiện tượng vôi sống hút nước để</b>
<b>chuyển thành vôi tôi (CaO + H20 -» Ca (OH)2) có gì khác so với q trình trao</b>
<b>đổi chất ở cơ thể sống.</b>


-Chất vơ cơ khơng có sự trao đổi chất vì sự trao đổi chất là sự trao vật chất giữa cơ
thể với môi trường nhằm phục vụ cho mọi hoạt động sống của cơ thể như: Lớn lên,
cảm ứng, sinh sản….


-Hiện tượng vôi sống hút nước để chuyển thành vôi tôi là sự phân hủy làm biến tính
vật chất, khơng được coi là trao đổi chất.


CaO + H20 -> Ca (OH)2


-Hiện tượng trao đổi chất là điểm khác biệt cơ bản giữa giới hữu cơ và giới vô cơ.
<b>Câu 5 : Vì sao thiếu vitamin D trẻ em bị mắc bệnh cịi xương ?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Câu 6. Vì sao vào mùa hè da thường hồng hào cịn mùa đơng da thường tím tái</b>
<b>và sởn gai ốc ? ( Tự làm)</b>


<b>Câu 7.Hãy giải thích các câu : </b>


<b>1.Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói.</b>
<b>2.Rét run cầm cập.</b>


<i>( Tự làm)</i>



<b>CHUYÊN ĐỀ 7 : BÀI TIẾT + DA</b>
<b>I.Kiến thức cơ bản : </b>


<b>1.Bài tiết :</b>


-Khái niệm bài tiết, vai trò của bài tiết
- Sự bài tiết nước tiểu


- Sự thải nước tiểu


- Các tác nhân gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu và các thói quen sống khoa học để
bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, cơ sở khoa học của các thói quen đó.


<b>2.Da :</b>


-Cấu tạo của da
- Chức năng của da
- Biện pháp vệ sinh da.


- Vai trò của da trong điều hòa thân nhiệt
<b>II.Câu hỏi vận dụng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Bài tiết là quá trình lọc và thải các chất cặn bã do hoạt động trao đổi chất của tế bào
và các chất độc hại cho cơ thể ra mơi trường ngồi.


- Vai trị: giúp cho tính chất môi trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.


<b>Câu 2 :</b>



<b>a.Trình bày các quá trình diễn ra ở đơn vị chức năng thận để tạo thành nước tiểu</b>
<b>chính thức?</b>


<b>b.Vì sao sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự bài tiết nước tiểu ra</b>
<b>khỏi cơ thể lại gián đoạn?</b>


<b>Trả lời:</b>


a. Các quá trình diễn ra ở đơn vị chức năng thận để tạo thành nước tiểu chính thức:


- Q trình lọc máu ( Diễn ra ở cầu thận): Chênh lệch áp suất giữa cầu thận với nang
cầu thận đã tạo ra lực đẩy các chất qua lỗ lọc tạo thành nước tiểu đầu đi vào ống thận
- Quá trình hấp thụ lại ( Diễn ra ở ống thận): Nước, chất dinh dưỡng, ion cần thiết,
được hấp thụ lại vào mao mạch quanh ống thận nhờ sử dụng năng lượng ATP


- Quá trình bài tiết tiếp ( Diễn ra ở ống thận): Các chất cặn bã, các chất thuốc, các ion
thừa được bài tiết tiếp từ mao mạch máu vào ống thận nhờ sử dụng năng lượng ATP
b.


-Máu tuần hoàn liên tục qua cầu thận nên sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục
- Nước tiểu hình thành được tích trữ ở bóng đái, khi nào đầy bóng đái ( 200 ml) mới
có cảm giác buồn đi tiểu nên nước tiểu chỉ thải ra ngoài vào những lúc nhất định
( gián đoạn)


<b>Câu 3: Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ nào? Nước tiểu chính </b>
<b>thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ nào?</b>


-Thành phần nước tiểu đầu khác với máu ở chỗ :


<b>+Thành phần nước tiểu đầu không có tế bào máu và protein</b>


+ Máu có các tế bào máu và protein


-Nước tiểu chính thức khác với nước tiểu đầu ở chỗ:


<b>Nước tiểu đầu</b> <b>Nước tiểu chính thức</b>


Các chất dinh dưỡng nhiều Gần như khơng cịn các chất dinh dưỡng
Nồng độ các chất hịa tan lỗng


hơn Nồngđộ các chất hịa tan đậm đặc


Chứa ít các chất cặn bã, chất độc


hơn Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc
<b>Câu 4: Vì sao cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn? Vì sao ở trẻ nhỏ có </b>
<b>hiện tượng tiểu đêm trong giấc ngủ ( tè dầm)?</b>


-Ở người, khi ý thức hình thành thì phía dưới cơ vịng trơn của ống đái cịn có loại cơ
vân, lúc này đã phát triển hồn thiện, cơ này có khả năng co rút tự ý. Vì vậy, khi ý
thức hình thành và phát triển, cơ thể có thể bài xuất nước tiểu theo ý muốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Câu 5: Các thói quen sống khoa học để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu và giải thích </b>
<b>cơ sở khoa học của các thói quen đó ( Tự làm)</b>


<b>Câu 6 : Trình bày cấu tạo và chức năng của da ? ( Tự làm)</b>


<b>Câu 7: Tại sao da trẻ em thường hay bị mụn nhọt, người già da hay bị nứt nẻ?</b>
<b>Có nên dùng xà phịng giặt để tắm khơng? Vì sao? ( Tự làm)</b>


<b>Câu 8 : Tóc, lơng mày, móng chân, móng tay có tác dụng gì với cơ thể ? Theo em</b>


<b>có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lơng mày, dùng bút</b>
<b>chì kẻ lơng mày để tạo dáng khơng ? Vì sao ? ( Tự làm)</b>


<b>CHUYÊN ĐỀ 8 : THẦN KINH VÀ GIÁC QUAN</b>
<b>I.Kiến thức cơ bản : </b>


<b>1.Thần kinh :</b>


-Cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh
- Cấu tạo và chức năng của nơron


- Cấu tạo và chức năng của tủy sống, dây thần kinh tủy


- Cấu tạo và chức năng của các thành phần não bộ : Đại não, não trung gian, trụ não,
tiểu não.


- Phân biệt PXKĐK và PXCĐK


- Phân biệt hệ thần kinh sinh dưỡng và hệ thần kinh vận động
<b>2. Giác quan :</b>


-Cơ quan phân tích thị giác
- Cơ quan phân tích thính giác


- Tật cận thị và viễn thị. Biện pháp khắc phục, phòng tránh các tật này.
<b>II. Câu hỏi vận dụng : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Câu 2</b>


a.Khi nghiên cứu về chức năng của tủy sống trên một con ếch tủy, một bạn học sinh


vơ tình đã làm đứt một số rễ tủy, bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn,
rễ nào bị đứt. Hãy giải thích ?


b. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ?


<b>Câu 3 : Nêu các thành phần của một cung phản xạ ? Phân biệt cung phản xạ với vòng</b>
phản xạ ? Ý nghĩa của chúng trong đời sống ?


<b>Câu 4 : a.Nêu các bước hình thành được phản xạ : vỗ tay khi cho cá ăn.</b>
b. Để nhớ bài lâu, em phải học như thế nào ?


<b>Câu 5. </b>


a.Trong quá trình chọc tủy ếch để làm thí nghiệm, bạn Nam đã vơ tình đã phá hủy
một bộ phận trong não bộ con ếch làm con ếch nhảy, bơi lệch về phía bộ phận não bị
hủy. Bạn Nam đã phá hủy bộ phận nào của bộ não con ếch ? Chức năng của bộ phận
đó là gì ?


b. Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện đi siêu vẹo ?
<b>Câu 6.</b>


a. Thế nào là tật cận thị, viễn thị ? Nguyên nhân và cách khắc phục các tật này ?
b. Em phải làm gì để phịng tránh các tật của mắt ?


<b>Câu 7 : Khi kéo một vật lại gần mắt để cho ảnh của vật rơi đúng vào điểm vàng, lúc</b>
này thủy tinh thể phải phồng lên hay xẹp xuống ? Cầm cây thước loa nhanh trước mắt
em thấy như thế nịa ? Giải thích hiện tượng đó ?


<b>Câu 8 : </b>



a.Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất ? Vì sao khơng nhìn rõ màu
sắc của vật vào ban đêm ?


b.Giải thích bệnh qng gà ? Cách phịng tránh bệnh này ?


<i>(Y/c : Hoàn thiện các câu hỏi và học thuộc tất cả các chuyên đề trong các ngày nghỉ)</i>
<b>CHUYÊN ĐỀ 9 : NỘI TIẾT</b>


<b>I.Kiến thức cơ bản : </b>


- Chức năng của tuyến nội tiết


- Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết
- Tính chất, vai trò của hoocmon


- Vai trò của hoocmon tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy
<b>II. Câu hỏi : </b>


<b>Câu 1 : Thế nào là tuyến nội tiết ? So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết ?</b>
*Tuyến nội tiết : Là những tuyến khơng có ống dẫn chất tiết. Sản phẩm tiết là các
hoocmon theo dịng máu tới các cơ quan đích.


* So sánh tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết :
- Giống nhau :


+ Đều là các tuyến trong cơ thể có các tế bào tuyến


+ Đều tạo ra sản phẩm tiết tham gia điều hịa các q trình sinh lí của cơ thể (tiêu
hóa, trao đổi chất, chuyển hóa vật chất và năng lượng trong tế bào…)



-Khác nhau :


Tuyến nội tiết Tuyến ngoại tiết


-Kích thước thường nhỏ hơn tuyến ngoại
tiết


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

-Khơng có ống dẫn chất tiết -Có ống dẫn chất tiết
-Sản phẩm tiết ( hoocmon) ngấm thẳng


vào máu


- Sản phẩm tiết tập trung vào ống dẫn đổ
ra ngoài hoặc vào các ống tiêu hóa.
<b>Câu 2 : Nêu tính chất và vai trò của hoocmon ? ( tự làm)</b>


<b>Câu 3 : Tuyến giáp có vai trị gì ? Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu Iot và bệnh </b>
<b>bazơđơ </b>


*Vai trị của tuyến giáp : Tiết ra 2 loại hoocmon : Hoocmon tiroxin và canxitonin có
vai trị :


-Hoocmon tiroxin (TH) có vai trị quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa ở tế
bào.


- Hoocmon canxitonin : có vai trị trong điều hòa trao đổi canxi và photpho trong máu
( cùng với hoocmon tuyến cận giáp)


* Phân biệt bệnh bướu cổ do thiếu Iot và bệnh bazơđô :
Điểm phân



biệt


Bệnh bướu cổ do thiếu Iot Bệnh bazơđô
Nguyên


nhân


-Khi thiếu Iot trong khẩu phần ăn hàng
ngày, tiroxin không được tiết ra, tuyến
yên sẽ tiết hoocmon thúc đẩy tuyến
giáp tăng cường hoạt động gây phì đại
tuyến (bướu cổ)


-Do tuyến giáp hoạt động
mạnh tiết nhiều hoocmon
tiroxin, làm tăng cường trao
đổi chất, tăng tiêu dùng oxi
gây bướu cổ, mắt lồi


Hậu quả -Trẻ em khi bị mắc bệnh sẽ chậm lớn,
trí tuệ kém phát triển. Người lớn hoạt
động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém


- Tăng tiêu dùng oxi, tăng
nhịp tim, người bệnh luôn
trong trạng thái hồi hộp,
căng thẳng, mất ngủ, sút
cân nhanh, gây bướu cổ và
mắt lồi do tích nước ở các


tổ chức sau cầu mắt.


Cách khắc
phục


-Cần bổ sung muối Iot trong khẩu phần
ăn hàng ngày


-Cần kiểm tra và chữa trị
chứng rối loạn hoạt động
của tuyến giáp.


</div>

<!--links-->

×