Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Tài liệu tin 8 ca nam(2 cot chuan)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.87 KB, 11 trang )

Ngày soạn : 22/8/2011
Ngày dạy :
Tiết 1 : Tuần 1
Bài 1 : Máy tính và chương trình máy tính
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
• Biết con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
2. Kỹ năng
• Nắm được cách ra lệnh cho máy tính
3. Thái độ
• Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
- Đồ dùng dạy học như máy tính
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạy
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ : (Không kiểm tra)
III. Dạy bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu con người điều khiển máy tính thông qua cái gì
H : Nghiên cứu SGK phần 1.
G : Làm thế nào để in văn bản có sẵn ra
giấy.
H : Trả lời
G : Con người điều khiển máy tính thông
qua cái gì ?
H : Thông qua lệnh


G : Em hiểu thế nào là chương trình
H : Nghiên cứu và trả lời theo ý hiểu.
G : Giải thích về chương trình là gì .
1. Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
- Con người điều khiển máy tính thông qua lệnh.
- Chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho
máy tính thực hiện nhiều thao tác liên tiếp một
cách tự động.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu ví dụ rô bốt quét nhà
H : Quan sát và nghiên cứu SGK
G : Em phải ra những lệnh nào để rôbốt
hoàn thành việc nhặc rác bỏ vào thùng
đúng nơi qui định.
H : Trả lời
2. Ví dụ: rô-bốt quét nhà
(Mô hình SGK)
- Lập chương trình ra từng lệnh cụ thể, đơn giản,
1
H : Quan sát và nhớ các thao tác thực
hiện của rôbốt.
H : Nhắc lại các lệnh mà robôt phải làm
để hoàn thành công việc.
theo trình tự để rôbốt có thể hoàn thành tốt nhất
công việc.
IV. Củng cố kiến thức.
Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì? Em hãy đưa ra
các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó
V.Hướng dẫn về nhà.
1. Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt hoàn thành công việc trực nhật lớp của em.
2. Viết các lệnh chỉ dẫn để rôbốt giúp em là một cái áo.

_____________________________________________________________________
Ngày soạn :26/8/2011
Ngày dạy :
Tiết 2: Tuần 1
Bài 1 : Máy tính và chương trình máy tính
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
• Biết được cách viết chương trình
• Biết được khái niệm cơ bản về chương trình và ngôn ngữ lập trình
2. Kỹ năng
• Nắm được cách con người chỉ dẫn cho máy tính làm việc
3. Thái độ
• Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạy
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ minh hoạ ?
III. Dạy bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu viết chương trình là gì.
G : Đưa ra ví dụ về một chương trình.
3. Viết chương trình : ra lệnh cho máy tính làm
việc
2

H : Nghiên cứu SGK và quan sát sơ đồ về
một chương trình.
G : Lí do cần phải viết chương trình để
điều khiển máy tính
H : Dựa vào khái niệm chương trình để
để trả lời.
G : Viết chương trình là gì ?
H : Trả lời
G : Đưa khái niệm viết chương trình trên
màn hình.
H : Đọc lại và ghi vở.
Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện
các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình, chương trình dịch
G : Em hiểu ngôn ngữ lập trình là gì ?
H : Nghiên cứu SGK và trả lời.
G : Đưa mẫu một chương trình đơn giản
viết bằng ngôn ngữ Pascal
? Theo em máy tính có hiểu ngay chương
trình này không.
H : Suy nghĩ trả lời : Không
G : Giải thích tác dụng của chương trình
dịch.
H : Nghiên cứu SGK và nêu khái niệm
chương trình dịch.
G : Chốt khái niệm môi trường lập trình
và lấy ví dụ về một số môi trường lập
trình khác nhau.
4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình ?
- Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các

chương trình máy tính.
- Chương trình dịch đóng vai trò "người phiên
dịch" và dịch những chương trình được viết bằng
ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính
có thể hiểu được.
- Chương trình soạn thảo và chương trình dịch
thường được kết hợp vào một phần mềm, được gọi
là môi trường lập trình
IV. Củng cố kiến thức.
1. Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các
lệnh
2. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay
giải một bài toán cụ thể.
3. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình
V. Hướng dẫn về nhà.
1. Ôn lại bài
2. Trả lời câu hỏi 2,3,4 SGK
3
Ngày soạn :30/8/2011
Ngày dạy :
Tiết 3 : Tuần 2
Bài 2 :Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình
A. Mục tiêu :
1. Kiến thức
• Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để
viết chương trình, câu lệnh.
• Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất
định.
• Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ
các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.

2. Kỹ năng
• Nắm được cách đặt tên trong pascal
3. Thái độ
• Tập trung cao độ, nghiêm túc trong giờ học
B. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ...
C. Tiến trình tiết dạy
I. Ổn định lớp
II. Kiểm tra bài cũ :
1. Viết chương trình là gì ? tại sao phải viết chương trình ?
2. Ngôn ngữ lập trình là gì ? tại sao phải tạo ra ngôn ngữ lập trình ?
III. Dạy bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : Học sinh hiểu thế nào là ngôn ngữ lập trình
G : Đưa ra ví dụ về một chương trình
đơn giản viết trong môi trường Pascal.
H : Quan sát cấu trúc và giao diện của
chương trình Pascal.
G : Theo em khi chương trình được
1. Ví dụ về chương trình
* Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng
Pascal.
4
dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa
ra kết quả gì ?
H : Trả lời theo ý hiểu.

- Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn
hình dòng chữ “Chao cac ban”.
Hoạt động 2 : Học sinh hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì
G : Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ?
H : Nghiên cứu SGK trả lời.
G : Đưa ra khái niệm
2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy
tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn
chỉnh và thực hiện được trên máy tính.
Hoạt động 3 : HS tìm hiểu thế nào là từ khoá và tên trong chương trình.
G : Đưa ra ví dụ về chương trình như
phần trước.
H : Nghiên cứu
G : Theo em những từ nào trong
chương trình là những từ khoá.
H : Trả lời theo ý hiểu.
G : Chỉ ra các từ khoá trong chương
trình.
G : Đưa ra khái niệm tên và giải thích
thêm về quy tắc đặt tên trong chương
trình.
H : Nghe và ghi bài.
3. Từ khoá và tên
- Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ
dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho
bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng
do ngôn ngữ lập trình quy định.
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong
chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc

+ Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình
phải có tên khác nhau.
+ Tên không được trùng với các từ khoá.
IV. Củng cố kiến thức.
− Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một
chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính
− Tên hợp lệ trong ngôn ngữ lập trình Pascal không được bắt đầu bằng chữ số và
không được chứa dấu cách (kí tự trống). Do vậy chúng ta có thể đặt tên
STamgiac để chỉ diện tích hình tam giác, hoặc đặt tên ban_kinh cho bán kính của
hình tròn,.... Các tên đó là những tên hợp lệ, còn các tên Lop em, 10A,... là những
tên không hợp lệ.
V. Hướng dẫn về nhà.
5

×