Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.26 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
I. Sự hình thành ion,cation,anion
II. Sự tạo thành liên kết ion
BT: Cho <sub>10</sub>Ne,<sub> 11</sub>Na, <sub>12</sub>Mg. Viết cấu hình e,
cấu hình e của nguyên tử nào bền nhất ?
10Ne 1s22s22p6
11Na 1s22s22p63s1
12Mg 1s22s22p63s2
Cấu hình bền
(e ở lớp ngồi đã bão hồ)
Chưa bền
Nguyên tử Na Ion Na+
+
11+
<i>Để đạt đến cấu hình e bền của khí hiếm </i>
<i>(lớp ngồi cùng có 8e hay 2e ở He) nguyên </i>
<i>tử kim loại có khuynh hướng nhường e cho </i>
<i>các nguyên tố khác để trở ion dương gọi là </i>
<i>Tổng quát</i>: M → Mn+ + ne
- Nguyên tử F có khả năng nhường
hay nhận e?
VD: Cho <sub>8</sub>O,<sub> 9</sub>F. Viết cấu hình e,
So sánh với cấu hình e của Ne, Na+.
- Nguyên tử F có xu hướng nhận
thêm 1e để số e lớp ngoài đạt đến
trạng thái bão hoà.
-Ion F
-Nguyên tử F
+
-9+
Nguyên tử F
1e
<i>Trong các phản ứng hóa học, để đạt đến </i>
<i>cấu hình e bền của khí hiếm, nguyên tử </i>
<i>phi kim có khuynh hướng nhận e từ </i>
<i>nguyên tử các nguyên tố khác trở thành </i>
<i>ion âm gọi là Anion (Ion -). </i>
<i>Tổng quát:</i>
Mg - 2e Mg→ 2+ (cation magie)
Al - 3e Al→ 3+ (cation nhôm)
-<i><sub>Các nguyên tử kim loại dễ nhường e</sub></i><sub></sub>
<i>Cation (Ion +) .</i>
Cl + 1e Cl→ - (anion clorua)
O + 2e → O2- (anion oxit)
-<i><sub>Các nguyên tử phi kim dễ nhận e </sub></i>
<i> Anion (Ion -) .</i>
• Ion đơn nguyên tử là ion được tạo
thành từ 1 nguyên tử.
<i> VD: Các cation Li+,Na+,Al3+ ... </i>
<i> Các anion F-, Cl- ,O2- …</i>
• Ion đa nguyên tử là những nhóm
nguyên tử mang điện tích.
<i>VD: NH<sub>4</sub>+, OH-, SO</i>
11+
--
-17+
Na Na+ + 1e
Cl + 1e Cl
-2. 1e
Na+ + Cl
NaCl
(-)
* NhËn xÐt:
-Cấu trúc lập phương.
-Các ion Na+ và Cl- phân bố luân
phiên, đểu đặn ở nút mạng. Mỗi
ion được bao quanh bởi 6 ion trái
dấu.