Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự nhiên xã hội và đạo đức lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237.91 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÝ DUYỆT. TUẦN 1 Ngày giảng: ĐẠO ĐỨC. KÍNH YÊU BÁC HỒ (Tiết 1). I.Mục tiêu: - HS ghi nhớ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt Nam - HS biết những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. - Giáo dục HS biết yêu quí và kính trọng Bác Hồ. Luôn thực hiện tốt Năm điều bác Hồ dạy. II. Đồ dùng: - GV: ! số bài hát, câu chuyện, bài thơ …về Bác. Năm điều bác Hồ dạy. Giấy khổ to, bút dạ - HS: (VBT). III.Các hoạt động dạy học.. Nội dung.. Cách thức tiến hành. A. Kiểm tra bài cũ: ( 1 phút ) B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1ph) 2. Nội dung (31 ph): a. Tìm hiểu ND và đặt tên phù hợp cho từng bức tranh.. G: Giới thiệu môn học. G: Giới thiệu qua bài hát H: Quan sát tranh 4 tranh ( SGK) thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày Ảnh1: Các cháu TN đi thăm Bác ở Phủ Chủ Tịch. Ảnh2: bác Hồ vui múa hát cùng các cháu thiếu nhi. Ảnh3: Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ Chí Minh. Ảnh4: Bác Hồ chia kẹo cho các cháu thiếu nhi 1. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> *Kết luận: ( SGV) - Bác sinh ngày 19.5.1890. Quê Bác ở làng Sen xã Kim Liên huyện Nam Đàn tỉnh Nghệ An. Bác có công lao to lớn…. Là vị Chủ tịch đầu tiên…người đọc Bản TNĐL… Tình cảm của Bác dành cho TN….. - Nhóm khác nhận xét H+G: Nhận xét, bổ sung, đưa ra KL G: Nêu vấn đề, HD học sinh H: Tìm hiểu thêm về Bác Hồ( nhóm đôi) - Đại diện các nhóm trình bày H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Chốt lại ý chính, liên hệ. b. Phân tích truyện các cháu vào đây với Bác G: Kể chuyện, HS lắng nghe. H: Đọc lại truyện. G: Đưa ra câu hỏi, HS trao đổi phát biểu ( 3 em) H: Lắng nghe, nhận xét, bổ sung G: Kết luận. KL: Bác rất yêu quí các cháu TN…ngược lại các cháu TN cũngluôn kính yêu Bác. c. Những việc làm thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ. G: Thảo luận( cặp) nêu được những việc làm thể hiện lòng kính yêu Bác Hồ - 1 số em trình bày trước lớp. G+H: Nhận xét, tuyên dương.. 3. Củng cố dặn dò:( 2 ph). H: Nhắc lại ND bài học G: Nhận xét tiết học. - Khen một số em học tốt. - Học thuộc và làm theo năm điều Bác Hồ dạy. Chuẩn bị ND cho tiết 2. Ngày giảng: TỰ NHIÊN XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP I. Mục tiêu: - Nhận biết được sự thay đổi của lồng ngực khi ta thở ra và hít vào. Nêu được tên của cơ quan hô hấp. - Hiểu được vai trò của cơ quan hô hấp đối với con người - Bước đầu có ý thức giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh họa trang 4,5 SGK, phiếu HT cho ND1. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học:. 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Kiểm tra bài cũ : B. Dạy bài mới.. (2ph). G: Giới thiệu môn học. 1. Giới thiệu bài:. (2 ph). H: Múa bài;( Con công hay múa.). 2.Nội dung.. (29 ph). H: Quan sát và nhận xét về cử động hô hấp. G: Nêu rõ yêu cầu, phát phiếu HT cho HS ( 2 em /phiếu). G. Hướng dẫn HS thực hiện. H: Trao đổi điền ND vào phiểu HT G: Hương dẫn , giúp đỡ các nhóm H: Đổi phiếu cho nhau, cùng nhận xét, bổ sung. G: Hướng dẫn HS thực hành thở sâu, thở bình thường để quan sát sự thay đổi của lồng ngực. G: Đưa ra KL. G: Nêu vấn đề H: Phát biểu theo ý hiểu - Quan sát hình minh họa cơ Q hô hấp - Chỉ và nói rõ tên các bộ phận của cơ quan hô hấp được minh họa trong hình. H+G: Nhạn xét, bổ sung G: Kết luận. a. Cử động hô hấp. * KL: ( SGK) b. Cơ quan hô hấp. * KL: ( SGK). c. Đường đi của không khí. G: Treo tranh minh họa đường đi của không khí trong HĐ thở( H3 trang 5 SGK) H: Quan sát tranh chỉ được đường đi của không khí… H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận.. *KL( SGK) d. Vai trò của cơ quan hô hấp. G: Cho HS bịt mũi, nín thở H: Tự do phát biểu ý kiến G +H: Rút ra KLvề vai trò của…. KL: ( SGK) 3. Củng cố dặn dò:. (2 ph). H: Nhắc lại ND chính của bài G: Nhận xét tiết học - Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngày giảng: 10.9.07. THỂ DỤC. TIẾT 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH. TRÒ CHƠI ''NHANH LÊN BẠN ƠI'' I.Mục tiêu: - Phổ biến một số qui định khi tập luyện. Yêu cầu HS hiểu và thực hiện đúng - Giới thiệu chương trình môn học. Học sinh biết được điểm cơ bản của chương trình, có thái độ đúng và tinh thần tập luyện tích cực. - Chơi trò chơi''Nhanh lên bạn ơi''. HS biết cách chơi và thamgia trò chơi tương đối chủ động. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. - HS: Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Phần mở đầu: 7P - Tập hợp - Khởi động - Giới thiệu chương trình môn học - Tập bài TD phát triển chung ở lớp 2 B.Phần cơ bản: 20P - Nội qui tập luyện và nội dung yêu cầu của môn học - Khẩn trương tập hợp, quần áo, trang phục gọn gàng. - Chơi trò chơi: Nhanh lên bạn ơi. - Ôn lại 1 số động tác đội hình đội ngũ đã học ở lớp 1,2 ( Tập hợp, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, nghiêm, nghỉ, dàn hàng, dồn hàng,... ) C.Phần kết thúc:. 8P. G: Nhận lớp H: Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp 3 hàng dọc, điểm số G: phổ biến nội dung chương trình, những qui định khi tập luyện, nêu rõ yêu cầu bài học H: Tập lại bài TD phát triển chung đã học ở lớp 2( Lớp trưởng điều khiển) G: Quan sát, uốn nắn G: Phân công tổ, nhóm tập luyện - Quy định khu vực tập luyện của từng nhóm. Nhắc lại nội qui tập luyện H: Chỉnh đốn lại trang phục tập luyện .... G: Giới thiệu trò chơi, cách chơi H: Đứng theo đội hình vòng tròn và chơi trò chơi. G: theo dõi, nhắc nhở. H: Lớp trưởng điều khiển - Cả lớp tập lại vài lượt G: Quan sát, uốn nắn H: Đi thường nhịp 1 - 2 (theo 2 hàng dọc) trên địa hình tự nhiên 4. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> G: Hệ thống lại bài học. Nhắc nhở HS tập luyện thêm ở nhà. Dặn hs chuẩn bị bài sau Ngày giảng:11.9.07. THỂ DỤC. TIẾT 2: ÔN MỘT SỐ KỸ NĂNG ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI: ''NHÓM BA, NHÓM BẢY'' I.Mục tiêu: - Ôn tập một số kỹ năng Đội hình đội ngũ đã học ở lớp 2 - Chơi trò chơi''Nhóm ba, nhóm bảy''. - Yêu cầu HS thực hiện động tác nhanh, đúng và chơi đúng luật. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. - HS: Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung A.Phần mở đầu: - Tập hợp. Cách thức tiến hành 7P. - Khởi động. - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản: 20P - KTBC - Ôn Tập hợp, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, nghiêm, nghỉ, cách chào, báo cáo, xin phép ra vào lớp ). - Chơi trò chơi: Nhóm ba nhóm bảy C.Phần kết thúc:. H: Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số G: Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học H: Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp( Lớp trưởng điều khiển) G: Quan sát, uốn nắn H: Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc G: Giới thiệu trò chơi, cách chơi H: Đứng theo đội hình vòng tròn và chơi trò chơi. G: theo dõi, nhắc nhở. H: Nhắc lại nội qui tập luyện G: Nêu tên từng động tác và làm mẫu G: Hô khẩu lệnh - HS tập theo HD của GV H: Tập theo nhóm G: Quan sát, uốn nắn, nhắc nhở H: Các nhóm tập trước lớp H+G: Nhận xét, uốn nắn G: Nêu tên trò chơi H: Nhắc lại cách chơi H: Đứng theo vòng tròn chơi trò chơi. 8P H: Đi thường nhịp 1 - 2 (theo 2 hàng dọc) 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trên địa hình tự nhiên. Vỗ tay hát G: Hệ thống lại bài học. Nhắc nhở HS tập luyện thêm ở nhà. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: 12.9.0 7. TỰ NHIÊN XÃ HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?. I. Mục tiêu: - Hiểu được vai trò của mũi trong hô hấp và ý nghĩa của việc thở bằng mũi. - Biết được ích lợi của việc hít thở không khí trong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khói, bụi,… - Biết được phải thở bằng mũi không nên thở bằng miệng. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh minh họa trang 6,7 SGK - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học:. Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Kiểm tra bài cũ : ( 4 phút ) - Vai trò của cơ quan hô hấp B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1 ph) 2.Nội dung. (27 ph). a. Vai trò của mũi trong hô hấp. H: 2 HS trả lời miệng H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu qua KTBC. H: Tự liên hệ thực tế và TLCH của GV G: Yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau quan sát phía trong mũi xem thấy những gì? - Nên thở bằng mũi không nên thở bằng H: Phát biểu( Nhiều em) G: HD các em nhớ lại KT hàng ngày để miệng. nhận ra nên thở như thế nào. G: Kết luận * KL: ( SGK) b. Ích lợi của việc hít thở không khí G: Nêu câu hỏi, gợi ý trong lành … H: Phát biểu tự do ( Nhiều ý kiến) - Khoan khoái, dễ chịu. H+G: Nhận xét, bổ sung - Ngột ngạt, khó chịu. G: Chốt lại ý đúng * KL: ( SGK). c. Kiểm tra trắc nghiệm. 3. Củng cố dặn dò:. G: Phát phiếu KT, HD học sinh cách thực hiện. H: Làm bài cá nhân H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận. H: Nhắc lại ND chính của bài G: Nhận xét tiết học. (3phút) 6. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Dặn HS đọc thuộc mục bạn cần biết. Ngày giảng: 12.9.07. THỦ CÔNG. TIẾT 1: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI (tiết 1) I.MỤC TIÊU: - Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy. - Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói đúng qui trình kỹ thuật - Học sinh yêu thích gấp hình. II.Đồ dùng dạy – học: G: Mẫu gấp bằng bìa. Tranh qui trình H: Tờ giấy màu thủ công, 1 tờ vở học sinh. Hồ dán, kéo, bút màu. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Giới thiệu chương trình môn học thủ công lớp 3 B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Nội dung: a) Quan sát và nhận xét: (5 phút) - Đặc điểm - Hình dáng - Tác dụng b) Hướng dẫn mẫu ( 20 phút) -B1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông -B2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. -B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. G: Giới thiệu chương trình môn học - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học G: Cho học sinh quan sát và nhận xét về đặc điểm hình dáng của chiếc tàu thuỷ mẫu - Có 2 ống khói giống nhau ở giữa tàu. - Mỗi bên thành có 2 hình tam giác giống nhau - Mũi tàu thẳng đứng. G: Giải thích cho HS hiểu rõ về tàu thuỷ và tác dụng của tàu thuỷ H: Lên bảng mở dần các nếp gấp của hình mẫu G: Cho HS quan sát tranh qui trình và HD từng bước. H: Nhắc lại các thao tác H+G: Nhận xét, bổ sung 7. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> H: Tập gấp bằng giấy nháp G: QS, uốn nắn, giúp HS nhớ qui trình. 3.Củng cố – dặn dò:. (3 phút) H: Nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ 2 ống khói. G: Nhận xét giờ học H: Chuẩn bị giấy màu cho tiết sau.. Ký duyệt. TUẦN 2 Ngày giảng: . 9.07. ĐẠO ĐỨC. KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết 2).. I.Mục tiêu: - HS ghi nhớ Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước và dân tộc Việt Nam - HS biết những công việc thiếu nhi cần làm để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ - Giáo dục HS biết yêu quí và kính trọng Bác Hồ. Luôn thực hiện tốt Năm điều bác Hồ dạy. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: 1 số bài hát, câu chuyện, bài thơ …về Bác. Năm điều bác Hồ dạy. Giấy khổ to viết 2 câu thơ liên hệ. - HS: VBT. Các bài hát, chuyện, thơ,… III.Các hoạt động dạy - học.. Nội dung. A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung a. Bày tỏ ý kiến:. Cách thức tiến hành ( 1 phút ). G: Giới thiệu môn học.. (1ph) (30 ph). G: Giới thiệu qua bài hát H: Thảo luận nhóm - Đưa ra ý kiến của mình ( Đ hay S). - Giải thích rõ lí do. H+G: Nhận xét, bổ sung. - Tự đánh giá việc thực hiện 5 điều Bác Hồ dạy… 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> G: Chốt lại ý chính, liên hệ G: Cho HS quan sát tranh, ảnh về BH với TNNĐ. H+G: Trao đổi để hiểu rõ nội dung… H: Trình bày 1 số bài hát, bài thơ, câu chuyện nói về tình cảm của BH đối với TNNĐ. G: Nêu yêu cầu trò chơi, HS cách chơi H: thực hiện theo nhóm. Các nhóm đóng vai trước lớp. H+G: Nhận xét, bình chọn nhóm đạt kết quả tốt nhất. G: Kết luận H: Đọc câu thơ “ Tháp Mười đẹp nhất bông sen Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ” H: Liên hệ.. b. Giới thiệu tư liệu về Bác Hồ với Thiếu niên nhi đồng( sưu tầm ). c. Trò chơi phóng viên. KL: ( SGK). 3. Củng cố dặn dò:( 3ph) G: Nhận xét tiết học. - Khen một số em học tốt. - Học thuộc và làm theo năm điều Bác Hồ dạy. Chuẩn bị ND cho bài sau.``. Ngày giảng: 19.9.06. TỰ NHIÊN XÃ HỘI VỆ SINH HÔ HẤP. I. Mục tiêu: - Học sinh biết và nêu được lợi ích của việc tập thở buổi sáng. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ sạch cơ quan ho hấp, - Có ý thức giữ sạch mũi, họng. I. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh SGK, VBT. - HS: SGK, VBT III. Các hoạt động dạy – học:. Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Kiểm tra bài cũ : (2ph) - Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1 ph) 2.Nội dung : (29ph). a. Ích lợi của việc tập thở buổi sáng. H: 2HS trả lời H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. H: Làm một số động tác hít – thở theo 9. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * KL: ( SGK) b. Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp - Vệ sinh mũi và họng ( làm cho mũi, họnh luôn sạch sẽ, vệ sinh) KL: ( SGK) Tranh 4: Hai bạn nhỏ…chơi bi ở gần đường ( không nên …) Tranh 5: Các bạn …nhảy dây trong sân trường ( nên làm .. 1 cách vận động ) Tranh 6: Hai chú TN đang hút thuốc trong phòng có em bé ( không nên…) Tranh 7: Các bạn HS dọn…lớp học…khẩu trang …( nên làm …) Tranh 8: Các bạn HS đang đi chơi .. công viên..( Nên làm …) KL: ( SGK) 3. Củng cố dặn dò:. (3ph). Ngày giảng: 19.9.07. HD của giáo viên( 10 lần theo nhịp hô). G: Nêu vấn đề H: Trao đổi ( cặp ) phát biểu ý kiến, nói rõ được ích lợi của việc tập thở sâu buổi sáng H+G: Nhận xét, bổ sung H: 2HS nhắc lại kết luận H: Quan sát hình minh họa số 2,3 SGK trang 8, phát biểu về ND tranh 9 vài em) - Tranh 2: bạn HS đang dùng khăn lau sạch mũi. - Tranh 3: bạn HS đang súc miệng bằng nước muối. G: Yêu cầu HS quan sát hình minh họa ở trang 9 SGK, trao đổi thảo luận để trả lời các câu hỏi; . H: Phát biểu theo ý hiểu H+G: Nhận xét, bổ sung H: Liên hệ, chỉ rõ được các việc nên làm G: Đưa ra KL; 2HS nhắc lại. H: Nhắc lại ND chính của bài G: Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. THỂ DỤC. TIẾT 3: ÔN ĐI ĐỀU-TRÒ CHƠI KẾT BẠN I.Mục tiêu: - Ôn tập đi đều theo 1-4 hàng dọc. Yêu cầu thực hiện đúng động tác ở mức cơ bản - Ôn đi kiễng gót hay tay chống hông( dang ngang). Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối. - Chơi trò chơi''Nhóm ba, nhóm bảy''. Yêu cầu HS biết cách chơi. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. Kẻ sân chơi trò chơi - HS: Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung A.Phần mở đầu: - Tập hợp. Cách thức tiến hành 7P. H: Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số, báo cáo 10. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Khởi động - Chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh B.Phần cơ bản: 20P - KTBC: Động tác đi đều theo 1 hàng dọc - Tập đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. - Ôn động tác đi kiếng gót hai tay chống hông( dang ngang). Đi khoảng 5 - 10m. - Chơi trò chơi: Kết bạn. C.Phần kết thúc:. Ngày giảng: 20.9.07. G: Nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu bài học H: Giậm chân tại chỗ, vỗ tay theo nhịp G: Quan sát, uốn nắn H: Chạy nhẹ nhàng theo 2 hàng dọc G: Giới thiệu trò chơi, H: Nhắc lại cách chơi và thực hiện trò chơi. G: Theo dõi, nhắc nhở. H: Nhắc lại nội qui tập luyện G: Cho HS tập đi thường theo nhịp 1 - 2 H: Tập theo tổ( 2 tổ) G: Quan sát, uốn nắn, nhắc nhở H: Các nhóm tập trước lớp H+G: Nhận xét, uốn nắn G: Nêu tên động tác. Tập mẫu H: Quan sát, nhớ lại G: Dùng khẩu lệnh hô cho HS tập lại động tác H: Tập theo 2 nhóm( nhóm trưởng điều khiển) G: Quan sát, uốn nắn G: Nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi H: Đi theo đội hình vòng tròn, vừa đi vừa đọc bài thơ Kết bạn rồi kết thành nhóm theo yêu cầu của trò chơi. H+G: Nhận xét, đánh giá - Nhóm nào thua phải nhảy lò cò. 8P. H: Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát G: NX chung tiết học. THỂ DỤC. TIẾT 4: ÔN BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ VÀ KỸ NĂNG VĐ CƠ BẢN TRÒ CHƠI ''TÌM NGƯỜI CHỈ HUY'' I.Mục tiêu: - Ôn tập đi đều theo 1-4 hàng dọc. Ôn đi kiễng gót hay tay chống hông( dang ngang). Đi theo vạch kẻ đường thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. - Chơi trò chơi''Tìm người chỉ huy''. Yêu cầu HS biết cách chơi. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. Kẻ sân theo yêu cầu của động tác 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS: Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Phần mở đầu: - Tập hợp - Khởi động. 7P. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp. - Chơi trò chơi: Có chúng em B.Phần cơ bản: 20P - KTBC: Động tác đi đều theo 1 - 4 hàng dọc. Đi kiếng gót - Ôn đi đều theo 1 - 4 hàng dọc GV x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. - Ôn động tác đi kiếng gót hai tay chống hông( dang ngang). Đi khoảng 8 - 10m - Ôn phối hợp đi theo vạch kẻ đường thẳng, đi nhanh chuyển sang chạy. x x x x x x x x x x x x x x x. - Học trò chơi: Tìm người chỉ huy. - Trò chơi: Chạy tiếp sức. H: Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số, báo cáo G: Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học H: Đứng tại chỗ, vỗ tay hát( Lớp trưởng điều khiển). G: Hô khẩu lệnh cho HS tập G: Quan sát, uốn nắn H: Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc, di chuyển đội hình chơi trò chơi. G: Giới thiệu trò chơi, hô khẩu lệnh H: Chạy chậm xung quanh sân 80 - 100m G: Theo dõi, nhắc nhở. H: Nhắc lại yêu cầu của động tác. - Thực hiện trước lớp 2 lượt G: Hô cho HS tập 1 lượt H: Cán bộ lớp điều khiển lớp tiếp tục tập G: Quan sát, uốn nắn, nhắc nhở H: Các nhóm tập trước lớp H+G: Nhận xét, uốn nắn G: Nêu tên động tác. H: Cán bộ lớp điều khiển lớp tiếp tục tập H: Tập theo 2 nhóm( nhóm trưởng điều khiển) G: Quan sát, uốn nắn H: Tập theo điều khiển của lớp trưởng. G: Quan sát, uốn nắn G: Nêu tên trò chơi. HD học sinh cách chơi H: Chơi thử 2 lần - Thực hiện chơi chính thức theo lớp G: Bao quát lớp, uốn nắn H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu tên trò chơi H: Nhắc lại cách chơi H: Chơi trò chơi đã học ở lớp 2 theo 2 đội - Đội nào thua phải nhảy lò cò 12. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> C.Phần kết thúc:. 8P H: Đi thường theo nhịp và hát - Nhắc lại ND bài học và cách chơi trò chơi mới G: Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS tập luyện thêm ở nhà. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Ngày giảng: 21.9.07. TỰ NHIÊN XÃ HỘI PHÒNG BỆNH ĐƯỜNG HÔ HẤP. I. Mục tiêu: - Học sinh kể được tên của các bệnh đường hô hấp thường gặp: viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. - Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường hô hấp, - Có ý thức phòng bệnh đường hô hấp. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Tranh 2 trang 5 SGK. Hình minh họa trang 10, 11 SGK. Phiéu HT. 3 Mũ bác sĩ làm bằng bìa - HS: SGK, VBT, III. Các hoạt động dạy – học:. Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Kiểm tra bài cũ : (2ph) - Tập thở buổi sáng có lợi như thế nào? - Nêu những việc cần làm để bảo vệ cơ quan hô hấp? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1 ph) 2.Nội dung: (29ph). a. Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp - Viêm họng, viêm phế quản, phổi…. * KL: ( SGK) b. Nguyên nhân và cách phòng bệnh. H: 2 HS trả lời H+G: Nhận xét, đánh giá.. G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. H: Nhắc tên các bộ phận của cơ quan hô hấp. G: Phát phiếu ghi: “ Các bệnh đường hô hấp thường gặp”. H: Nối tiếp truyền tay nhau ghi tên các bệnh …mà các em biết vào phiếu H: Đọc phiếu của dãy mình H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận. H: 3HS nhắc lại kết luận H: Quan sát hình minh họa số 1,5 SGK 13. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Vệ sinh mũi và họng ( làm cho mũi, họnh luôn sạch sẽ, vệ sinh). KL: ( SGK). c. Trò chơi: Bác sĩ. trang 10, 11, phát biểu về ND tranh - Tranh 1: Nhận xét về cách ăn mặc… bạn nào ăn mặc phù hợp…? T + Tại sao bạn lại bị ho và đau họnh? + Bạn nam này cần làm gì? - Tranh 5: Chỉ ra việc 2 bạn nhỏ đang làm. Theo em 2 bạn nhỏ này cần làm gì? H: Phát biểu theo ý hiểu của mình ( nhiều em ) H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H: Đọc mục Bạn cần biết ( SGK). - Nêu nguyên nhân, cách phòng bệnh đường hô hấp ( 2 em ) G: Giới thiệu tên trò chơi, phổ biến cách chơi. H: Chơi theo HD của GV H+G: Nhận xét, tổng kết trò chơi H: Liên hệ, chỉ rõ được các việc nên làm. 3. Củng cố dặn dò:. (3ph) H: 3 HS nhắc lại ND chính của bài G: Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. Ngày giảng: 21.9.07. THỦ CÔNG. TIẾT 2: GẤP TÀU THUỶ HAI ỐNG KHÓI( TIẾT 2) I.Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói bằng giấy. - Gấp và trang trí được tàu thuỷ 2 ống khói đúng qui trình kỹ thuật - Học sinh yêu thích gấp hình. II.Đồ dùng dạy – học: G: Mẫu gấp bằng bìa. Tranh qui trình H: Tờ giấy màu thủ công, 1 tờ vở học sinh. Hồ dán, kéo, bút màu. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Kiểm tra bài cũ: ( 5phút) - KT đồ dùng học tập. - Nhắc lại 3 bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói. B.Bài mới:. G: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh H: Nhắc lại 3 bước gấp tàu thuỷ 2 ống khói. H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá. 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1,Giới thiệu bài: (2 phút) 2,Nội dung: a) Thực hành: ( 20 phút) -B1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông -B2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông. -B3: Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói. b) Nhận xét, đánh giá:. (6 phút). G: Nêu mục đích yêu cầu giờ học G: Nêu yêu cầu H: Nhắc lại từng bước( 2 em) H+G: Nhận xét, bổ sung G: Gợi ý HS sau khi gấp xong có thể trang trí, dán và tô màu cho đẹp hơn. H: Thực hành gấp theo nhóm G: Quan sát, uốn nắn, giúp các nhóm đều hoàn thành sản phẩm H: Trưng bày sản phẩm H+G: Nhận xét, đánh giá một số bài của học sinh ( cả 3 đối tượng HS) - Hoàn thành tốt - Hoàn thành - Chưa hoàn thành( Chỉ rõ điểm HS chưa hoàn thành). 3.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Nhắc lại qui trình gấp tàu thuỷ 2 ống khói G: Nhận xét giờ học H: Chuẩn bị giấy và dụng cụ giờ sau học gấp con ếch. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ký duyệt ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….. TUẦN 3 Ngày giảng: 25.9.07. ĐẠO ĐỨC. BÀI 2: GIỮ LỜI HỨA (tiết 1). I.Mục tiêu: - Giữ lời hứa là nhớ và thực hiện đúng những điều ta đã nói, đã hứa với người khác. - Giữ lời hứa với mọi người chính là tôn trọng mọi người và bản thân mình. Nếu ta hứa mà không giữ lời hứa sẽ làm mất niềm tin của mọi người và làm lỡ việc của người khác. - Tôn trọng, đồng tình với những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người không biết giữ lời hứa. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Câu chuyện: Chiếc vòng bạc và Lời hứa danh dự, bảng phụ, phiếu HT - HS: VBT. Các câu chuyện có ND bài học. III.Các hoạt động dạy - học.. Nội dung.. Cách thức tiến hành. A. Kiểm tra bài cũ: ( 2 phút ) - Việc làm của thiếu nhi để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ. B. Dạy bài mới.. H: 2 HS trả lời miệng H+G: Nhận xét, đánh giá.. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Giới thiệu bài. (1ph) 2. Nội dung (30ph): a. Thảo luận truyện: Chiếc vòng bạc - Sau 2 năm Bác vẫn nhớ và trao cho em bé chiếc vòng bạc. - Em bé và mọi người xúc động trước việc làm của Bác. - Cần luôn luôn giữ lời hứa với mọi người - Giữ lời hứa là thực hiện đúng những điều mà mình đã nói với người khác. - Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người XQ tôn trọng, yêu quí, tin cậy. KL: ( SGK) b. Xử lý tình huống:. - Giữ lời hứa là việc làm thể hiện sự lịch sự, tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình, - Khi không thực hiện lời hứa cần phải xin lỗi và báo sớm cho người đó. KL: ( SGK) c. Liên hệ bản thân. 3. Củng cố dặn dò:( 2 ph). Ngày giảng: 26.9.07. G: Giới thiệu qua KTBC G: Kể chuyện chiếc vòng bạc( tranh) H: Kể lại chuyện. - Thảo luận nhóm trao đổi để trả lời 3 câu hỏi : - Bác Hồ đã làm gì khi gặp em bé…? - Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác? - Em rút được bài học gì qua câu truyện? H: Đại diện các nhóm trả lời( nhiều em) H+G: Nhận xét, bổ sung, chốt lại và nhấn mạnh “ Thế nào là giữ lời hứa’ H: Nhắc lại kết luận( 2 em) H: Thảo luận nhóm xử lý các tình huống 1 và 2( VBT), ghi kết quả thảo luận vào phiếu HT - Đại diện N trình bày trước lớp (4 em) H+G: Nhận xét, kết luận về câu trả lời của các nhóm. G: Nêu vấn đề: - Giữ lời hứa thể hiện điều gì? - Khi không thực hiện lời hứa cần phải làm gì? H: Trả lời( nhiểu em) H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H: 2 HS nhắc lại kết luận H: Tự liên hệ bản thân và kể lại câu chuyện, việc làm của mình trước lớp ( 5 em) H+G: Trao đổi, nhận xét việc làm của bạn, tuyên dương những bạn đã biết giữ lời hứa…. G: Nhận xét tiết học. H: Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện nói về việc giữ lời hứa,. TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 5: BỆNH LAO PHỔI. I. Mục tiêu: - Học sinh nêu được nguyên nhân, biểu hiện và tác hại của bệnh lao phổi. - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để bảo phòng bệnh lao phổi. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Có ý thức cùng với mọi người xung quanh phòng bệnh lao phổi. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Các hình minh họa trang 11, 13 SGK. Phiếu học tập. - HS: VBT, SGK III. Các hoạt động dạy – học:. Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Kiểm tra bài cũ : (2ph) - Nêu tên các bệnh đường hô hấp thường gặp. - Nguyên nhân dẫn đến bệnh viêm đường hô hấp. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1 ph) 2.Nội dung : (29ph). a. Bệnh lao phổi: - Nguyên nhân: Do vi khuẩn lao gây ra. - Biểu hiện: Người bệnh kém ăn, gầy đi, sốt nhẹ về chiều. - Đường lây: …Đường hô hấp - Tác hại: Làm suy giảm sức khỏe… * KL: ( SGK). H: 2 HS trả lời H+G: Nhận xét, đánh giá.. b. Cách phòng bệnh - Tranh 6, 9, 11( nên làm ) - Tranh 7,8,10 ( không nên làm ). H: Quan sát hình minh họa số 6,7,8,9,10,11 SGK trang 13,trao đổi, thảo luận theo định hướng: - Tranh minh họa điều gì? - Đó là việc nên làm hay không nên làm. H: Nối tiếp nhau trả lời( 5 em ) H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H: Nhắc lại KL G: Nêu câu hỏi, HD học sinh liên hệ - Gia đình em đã tích cực phòng bệnh lao phổi chưa? cho VD minh họa. - Theo em gia đình em còn cần làm những việc gì để phòng bệnh lao phổi? H: Tự do phát biểu H+G: Nhận xét, bổ sung, tổng kết… H: Đọc mục bạn cần biết trang 13 SGK G: Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. KL: ( SGK) * Liên hệ:. 3. Củng cố dặn dò:. (3ph). G: Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. H: Quan sát các hình ở trang12 SGK đọc lời thoại của các nhân vật trong hình. ( 2 lượt ) H: Trao đổi ( cặp ) trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi trang 12 SGK. H+G: Nhận xét, bổ sung, kết luận H: 3 HS nhắc lại kết luận. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày giảng: 26.9.07. THỂ DỤC. TIẾT 5: TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ TRÒ CHƠI ''TÌM NGƯỜI CHỈ HUY'' I.Mục tiêu: - Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, dồn hàng, dãn hàng, thực hiện thuần thục những kỹ năng. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Thực hiện tương đối đúng. - Chơi trò chơi''Tìm người chỉ huy''. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. - HS: Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung. Cách thức tiến hành. A.Phần mở đầu: - Tập hợp - Khởi động. 7P. - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp - Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức B.Phần cơ bản: 20P - KTBC: Đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, trái, dồn hàng, dãn hàng,. H: Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số, báo cáo G: Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học G: Hô khẩu lệnh cho HS tập đúng động tác G: Quan sát, uốn nắn G: Giới thiệu trò chơi, hô khẩu lệnh H: Thực hiện 1 lần ( 5 học sinh) G: Theo dõi, nhắc nhở. H: Nhắc lại yêu cầu khi tập động tác. - Thực hiện trước lớp 2 lượt H: Cán bộ lớp điều khiển lớp tiếp tục tập Lớp trưởng x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. x x x x. G: Quan sát, uốn nắn, nhắc nhở - Học: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số GV. x. x x. x x. x x. G: Giới thiệu động tác và làm mẫu H: Thực hiện theo HD của giáo viên. x x. x. + Dóng hàng ngang -- > ---> x. x x. x x. x x. x x. x. G: Hô khẩu lệnh: Nhìn phải thẳng H: Thực hiện G: Hô khẩu lệnh: Thôi 19. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> H: Đứng nghiêm + Điểm số hàng ngang 1 --> x x 6. 2 --> 3 --> 4 --> 5 x x x x x x x x 7 8 9 10. - Học trò chơi: Tìm người chỉ huy. C.Phần kết thúc:. 8P. Ngày giảng: 27. 9. 07. G: Hô khẩu lệnh: Cả lớp điểm số từ 1 đến hết H: Thực hiện; G: Chú ý sửa sai G: Chú ý sửa sai H: Tập theo từng tổ; Các tổ thi đua H+G: Nhận xét, đánh giá. H+G: Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi H: Chơi trò chơi đã học ở lớp 2 theo 2 đội - Đội nào thua phải nhảy lò cò H: Đi thường theo nhịp và hát - Nhắc lại ND bài học G: Nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS tập luyện THỂ DỤC. TIẾT 6: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ TRÒ CHƠI ''TÌM NGƯỜI CHỈ HUY'' I.Mục tiêu: - Ôn tập: Tập hợp đội hình hàng ngang, dóng hàng, điểm số, thực hiện tương đối đúng. - Ôn đi đều từ 1 đến 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ đường thẳng. Thực hiện tương đối đúng. - Chơi trò chơi''Tìm người chỉ huy''. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia chơi chủ động. II.Đồ dùng dạy – học: - GV: Chuẩn bị bãi tập trên sân trường, 1 còi. - HS: Trang phục gọn gàng III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung A.Phần mở đầu: - Tập hợp - Khởi động. Cách thức tiến hành 7P. H: Lớp trưởng điều khiển lớp tập hợp 2 hàng dọc, điểm số, báo cáo G: Nhận lớp, phổ biến ND yêu cầu bài học G: Hô khẩu lệnh cho HS tập đúng động tác - Đứng tại chỗ, xoay các khớp, đếm to khởi động. G: Quan sát, uốn nắn theo nhịp G: Giới thiệu trò chơi, hô khẩu lệnh - Chơi trò chơi: Chui qua hầm H: Thực hiện trò chơi, theo dõi, nhắc nhở. B.Phần cơ bản: 20P - KTBC: Đội hình hàng ngang, dóng H: Nhắc lại yêu cầu khi tập động tác. - Thực hiện trước lớp 2 lượt hàng, điểm số, 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×