Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tin học 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span> Giáo án tin học11. CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Tuần:1 Tiết 1:. KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. Mục đích, yêu cầu.  Hiểu được khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao, phân biệt được với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.  Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch. Phân biệt được thông dịch và biên dịch.  Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa.  Hiểu và phân biệt được các thành phần này II. Lên lớp 1. Ổn định tình hình lớp.  Giới thiệu làm quen với HS của lớp.  Tạo tâm lý và quan hệ tốt với HS trước khi bắt đầu tiết học đầu tiên 2. Bài mới T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 2’ ĐVĐ: Về lập trình các em chỉ mới được tìm hiểu qua bài các bước để giải bài toán trên máy tính chúng ta chưa có khái niệm cụ thể. Còn ngôn ngữ lập trình chúng ta cũng đã tìm KHÁI NIỆM LẬP hiểu tất cả ở lớp 10. H: Vậy có những loại ngôn ngữ lập Tl: Ngôn ngữ máy, hợp TRÌNH VÀ NGÔN trình nào? ngữ, ngôn ngữ bậc cao. NGỮ LẬP TRÌNH H: Hãy phân biệt ngôn ngữ bậc cao Tl: (1-2 hs) với các loại ngôn ngữ khác? Phân biệt ngôn ngữ bậc cao: chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao ko phụ thuộc vào loại máy và phải dùng chương trình dịch để Tl: Lập trình chuyển về ngôn ngữ máy. H: Tóm lại ngôn ngữ lập trình dùng để làm gì? Dẫn dắt: Vậy lập trình là gì? Chúng ta tìm hiểu k/n này. Ghi bài Ghi bảng 1. Khái niệm lập trình Giải thích thêm về câu lệnh: (Sgk) - Câu lệnh để diễn tả các thao tác trong các bước của t/toán. Nghe giảng và tự ghi Ý nghĩa: tạo ra các chương trình giải được - Câu lệnh đơn thực hiện bước có 1 thao tác chép - Câu lệnh ghép thực hiện bước gồm bài toán trên MT. dãy các thao tác. Dẫn dắt: Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy sẽ thực hiện được ngay, còn chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao. 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span>  Giáo án tin học11 thì phải chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được. Công cụ thực hiện chuyển đổi đó gọi là chương trình dịch. H: Input, Output của chương trình dịch là gì? ( Có thể cho điểm miệng Hs trả lời đúng ). Tl: In: chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao Out: chương trình trên 2. Chương trình dịch ngôn ngữ máy. Tl: (2-3Hs) phát hiện lỗi cú pháp của chương trình a. Khái niệm: Sgk H: nhiệm vụ quan trọng nhất của nguồn chương trình dịch là gì? Tìm hiểu ví dụ Sgk * Phân biệt Thông dịch và Biên dịch b. Phân loại: Phân tích Ví dụ Sgk Có 2 loại - Thông dịch: lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. - Biên dịch: dịch toàn bộ chương trình rồi mới thực hiện và được lưu trữ để sử dụng lại lần sau. ĐVĐ sang bài mới: Để có thể sử dụng một ngôn ngữ lập trình nào đó CÁC THÀNH PHẦN thì trước hết chúng ta phải biết các CỦA NGÔN NGỮ thành phần cơ bản có trong nó là gì? LẬP TRÌNH Có ba thành phần cơ bản của ngôn 1. Các thành phần cơ ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, bản ngữ nghĩa. Trước hết chúng ta tìm hiểu bảng chữ cái. Treo bảng chữ cái * So sánh bảng chữ cái của ngôn - Bảng chữ cái ngữ lập trình với bảng chữ cái của Cách1: ng2 tự nhiên Về cú pháp: If a2+b2>1 then Về ngữ nghĩa: if a>b then s=a+b - Cú pháp: bộ qui tắc để viết chương trình Trong từng ngữ cảnh khác nhau, Else s =1; 2 2 ngữ nghĩa của 1 tổ hợp kí tự là khác (* a +b <1 thì s =? *) nhau Ví dụ: Sgk Cách2: * Tóm lại If a2+b2>1 then - Ngữ nghĩa + Phân biệt giữa cú pháp và ngữ begin if a>b then s=a+b nghĩa + Lỗi cú pháp end + Lỗi ngữ nghĩa Else s =1; (* a<b thì s =? *) a  b neu a 2  b 2  1 va a  b Ví dụ: S   . 1. nguoc. lai. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>  Giáo án tin học11 Xem thử 3 cách mô tả cách nào Cách 3: đúng. If a2+b2>1 and a>b then s=a+b Else s=1 Tl: Khi thực hiện kiểm thử chương trình. H: Lỗi ngữ nghĩa thường được phát hiện khi nào? 3. Củng cố:  Ba lớp của ngôn ngữ lập trình và các mức của nó.  Vai trò của chương trình dịch  Khái niệm biên dịch và thông dịch  Lỗi cú pháp, lỗi ngữ nghĩa 4. Về nhà:  Đọc Bài đọc thêm 1 để tìm hiểu sơ về 1 số ngôn ngữ lập trình  Soạn trước phần còn lại của bài 2. Trong đó chú ý các khái niệm mới: tên, hằng, biến. Cách sử dụng nó trong lập trình. Tuần:1 Tiết 2:. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người dùng đặt, hằng biến chú thích 2. Kĩ năng  Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt  Nhớ các qui định về tên hằng biến  Biết đặt tên đúng, nhận biết được tên sai qui định  Sử dụng đúng chú thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên  Bảng chứa các tên đúng –sai để Hs chọn, bảng con, bút dạ. 2. Học sinh  Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV. Hđ của HS. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Giáo án tin học11 H1: Hãy phân biệt chương trình thông dịch và Hs1: trình bày trên bảng. biên dịch? H2: NNLT có những thành phần nào? Lỗi cú Hs2: trả lời trước lớp pháp và lỗi ngữ nghĩa được phát hiện bằng gì? Hs3: nhận xét câu trả lời của Hs1 Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 Hs 2. Hoạt động 2: (18 phút) Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình. a. Mục tiêu:  Hs biết và phân biệt được 1 số loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên tự đặt. b. Nội dung:  Mọi đối tượng trong chương trình đếu phải được đặt tên theo một qui tắc của NNLT và từng chương trình dịch cụ thể.  Tên dành riêng (từ khóa): là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình ko được dùng với ý nghĩa khác  Tên chuẩn: là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác.  Tên do người dùng đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của người lập trình, phải được khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với từ khóa. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Mọi đối tượng trong chương 1. Khái niệm Tên trình đếu phải được đặt tên (Sgk) 1. Nghiên cứu Sgk nêu qui tắc đặt tên 1. Nghiên cứu sgk và trả trong Turbo Pascal? lời: + Gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới + Không quá 127 kí tự, không bắt đầu bằng kí tự 2. Chọn các tên đúng trong bảng sau: số. Ví dụ: A _24 2. Quan sát và trả lời A_BC A BC A 5ad A5d A_BC C#BC _24 Khẳng định lại các tên đúng A5d 3. Yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk để biết + Tên dành riêng các khái niệm về tên dành riêng, tên 3. Nghiên cứu sgk và trả + Tên chuẩn chuẩn, tên tự đặt. Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm lời + Tên do người dùng đặt tìm hiểu và trình bày về một loại tên và cho ví dụ. Thảo luận theo nhóm và cử người trình bày. Treo tranh chứa 1 số tên trong NNLT + Tên dành riêng Pascal đã được chuẩn bị sẵn: + Tên chuẩn Type Const Integer Dem + Tên do người dùng đặt Ví dụ: Function Byte Inc Mang string. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>  Giáo án tin học11 HS xác định tên theo từng loại tên?. Quan sát và ghi lên bảng con. Treo bảng con của 3 nhóm cho nhóm + Từ khóa: Type, Const, khác nhận xét, bổ sung function + Tên chuẩn: Integer, byte, string, inc Tổng kết vấn đề này + Tên tự đặt: dem, mang Quan sát kết quả cnhóm khác, nhận xét và bổ sung 3. Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu hằng, biến, chú thích a. Mục tiêu: Hs biết được khái niệm về hằng, biến và chú thích. Phân biệt được hằng và biến. Thấy được ý nghĩa của chú thích. b. Nội dung: * Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Có 3 loại hằng + Hằng số học: số nguyên, só thực, có dấu và không dấu + Hằng xâu: chuổi kí tự bất kì, được đặt trong dấu nháy đơn + Hằng logic: có 2 giá trị True hoặc False * Biến: là đại lượng đặt tên để lưu giá trị và giá trị này có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình, biến dùng trong chương trình đều phải được khai báo. * Chú thích : giải thích cho chương trình rõ ràng, dể hiểu. Được đặt trong cặp dấu { } hoặc (* *) c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Yêu cầu Hs cho 1 số ví dụ về hằng 1. Suy nghĩ và trả lời 2. Hằng và biến số, hằng xâu, hằng logic + Hằng số: 55 73.05 a. Hằng + Hằng xâu: ‘211’ ‘AB’ + Hằng số + Hằng logic: False True + Hằng xâu Trình bày khái niệm về các loại hằng. Xem khái niệm hằng ở Sgk + Hằng logic 2. Ghi bảng: Xác định hằng số và 2. Quan sát và trả lời + Hằng số: 56; -3785; hằng xâu: 1.5E+2 56 -3785 ‘485’ ‘THPT’ 1.5E+2 45,7 + Hằng xâu: ‘485’ ‘THPT’ H: hằng kí tự nháy đơn và hằng kí tự nháy kép được biểu diễn như thế nào? 3. Yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk và cho Tl: nháy đơn: ’’’’ b. Biến Nháy kép: ‘””’ K/niệm: (Sgk) biết khái niệm Biến Cho ví dụ một số biến 3. Nghiên cứu Sgk và trả Ví dụ: Tong, dtoan, … 4. Yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk và cho lời biết chức năng của chú thích trong chương trình. c. Chú thích Ví dụ: 4. Cá nhân nghiên cứu Sgk {thu tuc nhap du lieu} Cho 1 số ví dụ khác về chú thích vá trả lời. 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>  Giáo án tin học11 Chú thích được đặt giữa H: Tên biến và tên hằng thuộc loại cặp dấu { } và (* *) dùng tên nào? để giải thích chương trình rõ ràng dễ hiểu. H: Các lệnh được viết trong cặp { } có được TP thực hiện ko? Vì sao? Tl: Tên do người lập trình đặt. Tl: Không, vì đó là dòng chú thích. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI 1. Nội dung đã học.  Thành phần của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa  Khái niệm: tên, từ khóa, tên chuẩn, tên tự đặt, biến, hằng, … 2. Câu hỏi, bài tập về nhà.  Làm bài tập 3, 4, 5 trang 13 Sgk  Xem bài đc thêm: Ngôn ngữ Pascal  Xem trước bài: Cấu trúc chương trình Sgk  Xem nội dung phụ lục B, trang 128 Sgk: Một số tên dành riêng Tuần:2 Tiết 3: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.  Biết vai trò của chương trình dịch.  Biết khái niệm biên dịch và thông dịch.  Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.  Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Kĩ năng: Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Về tư duy và thái độ:  Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp.  Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của chương. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ T/g Hđ của GV Hđ của HS 1. Phân biệt giữa Hằng và Biến? Cho một số HS1: trả lời. 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>  Giáo án tin học11 biến đúng? 2. Đâu là từ khóa trong các tên sau đây? Hs2: trả lời (Begin và Do) Integer Begin Do int chan tong - Nhận xét, đánh giá cho điểm 2. Hoạt động 2: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Trước khi giải bài - Đọc yêu cầu của câu Câu 1:Ngôn ngữ bậc cao tập trong SGK, các em tự hỏi và bài tập cuối + gần với ngôn ngữ tự nhiên ôn lại một số kiến thức mà chương trang 13 SGK. hơn, chúng ta đã học ở các bài - Suy nghĩ để đưa ra + không phụ thuộc vào phần cứng máy tính và một chương trước dựa trên yêu cầu của phương án trả lời. trình có thể thực hiện trên câu hỏi trang 13 SGK. - Suy nghĩ, trả lời câu nhiều máy tính khác nhau; Đặt câu hỏi số 1: Tại sao hỏi. + dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ người ta phải xây dựng các nâng cấp; ngôn ngữ lập trình bậc + cho phép làm việc với nhiều cao? kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô - Nhận xét, đánh giá và bổ sung hướng dẫn cho học tả thuộc toán. Câu 2: sinh trả lời câu hỏi số 1: Trình biên dịch: duyệt, kiểm Đặt câu hỏi 2: Biên dịch và tra, phát hiện lỗi, xác định thông dịch khác nhau như - Suy nghĩ, trả lời câu chương trình nguồn có dịch hỏi. thế nào? được không? dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một Phân tích câu trả lời của chương trình đích có thể thực học sinh. hiện trên máy và có thể lưu trữ lại để sử dụng về sau khi cần thiết. Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được 3. Hoạt động 3: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Đặt câu hỏi 3: Hãy cho biết Câu 3: Tên dành riêng không các điểm khác nhau giữa được dùng khác với ý nghĩa đã tên dành riêng và tên xác định, tên chuẩn có thể chuẩn? Viết 3 tên đúng quy dùng với ý nghĩa khác. Suy nghĩ, trả lời, giải VD: tắctrong Pascal? - Gọi hs trả lời và cho ví dụ thích Tên dành riêng trong Pascal: - Phân tích câu trả lời của program, uses, const, type, var, học sinh. begin, end. Hỏi: Nêu lại quy tắc đặt tên Trả lời Tên chuẩn: trong Pascal abs, trong Pascal? integer.. 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>  Giáo án tin học11 - Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do người lập trình đặt. *Nhận xét, sửa chữa, góp ý. 4. Hoạt động 4: T/g Hđ của GV Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp: - Nhận xét, giải thích. Lên bảng Chú ý, ghi nhớ Hđ của HS Nd ghi bảng Trả lời giải thích từng Câu 4: câu một 1 150.0 hằng số 2 –22 hằng số 3 6,23 K 4 ‘43’ hằng xâu 5 A20 K 6 1.06E-15 hằng số 7 4+6 b/thức hằng 8 ‘C K 9 ‘TRUE’ hằng xâu. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) Câu hỏi, bài tập về nhà  Xem trước Chương 3 gồm các bài: Cấu trúc chương trình và Một số kiểu dữ liệu chuẩn.  Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk). Ngày soạn: 29/8/2007. 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>  Giáo án tin học11 Tuần:2 Tiết 4:. CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một NNLT  Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần 2. Kĩ năng  Nhận biết được thành phần của một chương trình đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên  Máy tính, máy chiếu projector .  Một số chương trình mẫu viết sẵn. 2. Học sinh  Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Phân biệt tên chuẩn và từ khóa? Tên hằng, Hs1: trả lời trước lớp tên biến thuộc loại tên nào? H2: Cho một số tên biến, hằng đúng qui cách? Hs2: trình bày trên bảng Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs 2. Hoạt động 2: (5phút) Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình a. Mục tiêu: Hs biết được chương trình có 2 phần. b. Nội dung: Cấu trúc chương trình có 2 phần: phần khai báo, phần thân. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Câu hỏi gợi ý: Một bài tập làm 1. Suy nghĩ và trả lời. văn thường viết có mấy phần? Các - Có ba phần phần có thứ tự không? Tại sao phải - Có thứ tự: mở bài, thân chia ra như vậy? bài, kết luận. - Dễ viết, dễ đọc và dễ CẤU TRÚC CHƯƠNG hiểu nội dung . TRÌNH 2. Yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk và 2. Nghiên cứu sgk, thảo trả lời các câu hỏi sau: luận và trả lời: 1. Cấu trúc chung - Một chương trình có cấu trúc mấy Có 2 phần: Có 2 phần: phần? [<phần khai báo>] [<phần khai báo>] <phần thân chương trình> <phần thân chương trình> 3. Chiếu lên bảng chương trình: 3. Quan sát và trả lời Program vidu; Begin Write(‘ chao cac - Phần bôi đen là phần ban’); thân. Còn lại là phần khai 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Giáo án tin học11 Readln; báo. End. H: Đâu là phần khai báo và phần thân chương trình? Dẫn dắt chuyển sang Hđ 3: Chương trình trên chỉ là chương trình đơn giản. Để có thể nhận biết các thành phần trong chương trình bất kỳ, ta cần tìm hiểu nội dung của từng thành phần. 3. Hoạt động 3: (15phút) Tìm hiểu các thành phần của chương trình. a. Mục tiêu: Hs biết được nội dung của các thành phần trong chương trình b. Nội dung:  Phần khai báo: khai báo tên chương trình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, khai báo biến, khai báo chương trình con, ...  Phần thân: bao gồm dãy lệnhđược đặt trong cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc Begin Các câu lệnh; End. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Yêu cầu Hs nghiên cứu Sgk và trả 1. Nghiên cứu sgk, thảo luận 2. Các thành phần của lời câu hỏi: và trả lời: chương trình - Trong phần khai báo có những - Khai báo tên chương trình a. Phần khai báo khai báo nào? - Khai báo thư viện CTC Program tên_chương - Khai báo hằng trình; - Khai báo biến Uses tên_thư_viện; Dẫn dắt: Cách khai báo các đối - Khai báo CTC tượng này trong chương trình như Const tên_hằng = thế nào? 2. Yêu cầu Hs tiếp tục nghiên cứu 2. Nghiên cứu sgk, thảo luận giá_trị; Sgk và lấy ví dụ cho từng loại khai và cho ví dụ: Var tên_biến: báo. - Khai báo tên chương kiểu_dữ_liệu; trình Program tim_uscln; - Khai báo thư viện CTC Uses crt; - Khai báo hằng Const max = 1000; Pi = 3.14; * Cách khai báo biến sẽ được tìm - Khai báo biến hiểu riêng trong tiết sau. Var a, d, c: integer; * Khai báo và sử dụng CTC được Kt:char; trình bày ở chươngVI. * Ghi nhớ các ví dụ. 3. Yêu cầu Hs cho biết cấu trúc của 3. Trả lời phần thân chương trình.. 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>  Giáo án tin học11 Begin Dãy các câu lệnh; End. b. Phần thân 4. Hoạt động 4: (15 phút) Xét một vài ví dụ về những chương trình đơn giản a. Mục tiêu: Hs nhận biết được từng phần của một chương trình đơn giản. b. Nội dung: Một vài chương trình đơn giản. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Chiếu lên bảng một chương trình 1. Quan sát và trả lời đơn giản. Program vidu; Uses crt; Var x, y: byte; z:word; Begin z:= x+y; writeln(z); readln; - Phần khai báo (gồm 3 End. H1: Phần khai báo của chương dòng đầu): khai báo tên CT, khai báo thư viện, khai trình? báo biến. - Còn lại là phần thân. + lệnh gán (: =) + lệnh đưa thông tin ra H2: Phần thân của chương trình, màn hình. + lệnh z:=x+y có ý nghĩa gì? 2. Suy nghĩ, thảo luận và + lệnh writeln có chức năng gì? trả lời. 2. Có thể bỏ bớt các phần nào trong Dòng khai báo tên chương trình trên, nhưng kết quả Dòng khai báo thư viện. 3. Thảo luận và trả lời chương trình không thay đổi? Trình bày trên bìa trắng 3. Chia lớp thành 4 nhóm Yêu cầu: + 2 nhóm lấy một ví dụ về chương trình Pascal chỉ có phần thân. + 2 nhóm còn lại chương trình không có phần khai báo biến * Đính bìa các nhóm lên bảng, cho các nhóm nhận xét và đánh giá chéo. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) 1. Nội dung đã học Một chương trình gồm có 2 phần: phần khai báo và phần thân. 2. Câu hỏi, bài tập về nhà  Xem trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến. (trang 21-23 sgk) 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>  Giáo án tin học11 . Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk). Tuần: 3 Tiết 5. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN KHAI BÁO BIẾN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.  Hiểu cách khai báo biến. 2. Kĩ năng  Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.  Biết khai báo biến đúng. 3. Tư duy – thái độ:  Tư duy logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Máy tính, máy chiếu projector, một số ví dụ minh hoạ. Bảng treo chứa một số khai báo biến cho Hs chọn Đúng - Sai 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Hs1: trả lời trước lớp H2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện? Hs2: trình bày trên bảng Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 2. Hoạt động 2: (3 phút)Đặt vấn đề Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Trong toán học để thực hiện được tính toán cần phải có các tập số. Đó là Tl: Tập hợp số tự nhiên, các tập số nào ? nguyên, hữu tỉ, thực. Trong lập trình Pascal cũng có các tập Đọc sách. hợp, mỗi tập hợp có 1 giới hạn nhất định. 3. Hoạt động 3: (20 phút)Một số kiểu dữ liệu chuẩn. a. Mục tiêu: Biết được tên và giới hạn biểu diễn của một số kiểu dữ liệu chuẩn. b. Nội dung: Kiểu số nguyên: Byte, Integer, Word, Longint Kiểu số thực: Real, Extended Kiểu kí tự: là kí tự thuộc bảng mã ASCII (char) Kiểu logic: là tập hợp gồm 2 giá trị True và False, là kết quả của phép so sánh. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>  Giáo án tin học11 1. Kiểu dữ liệu chuẩn là một tập hữu hạn các giá trị, mỗi kiểu dữ liệu cần một dung lượng bộ nhớ cần thiết đẻ lưu trữ và xác định các phép toán có thể tác động lên dữ liệu. 2. Yêu cầu Hs n/cứu Sgk trả lời các câu hỏi sau: H1: Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal ? H2: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại? H3: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu thực nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại? H4: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu kí tự? H5: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu logic, gồm các giá trị nào?. 1. Chú ý, lắng nghe - Liên tưởng các tập số trong toán học với một 1. Kiểu dữ liệu chuẩn kiểu dữ liệu trong Pascal. 2. N/cứu Sgk và trả lời Tl1: Có 4 kiểu: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Tl2: Có 4 loại: byte, integer, word, longint. Sgk Tl3: Có 2 loại: Real, Extended. Tl4: Có 1 loại: char. Sgk Tl5: Có 1 loại: Boolean gồm 2 giá trị: True và False Treo bảng Quan sát 3. Giải thích một số vấn đề cho Hs 3. Chú ý lắng nghe và ghi + Vì sao phạm vi biểu diễn của các nhớ. loại số nguyên là khác nhau? - Bảng tổng hợp giới hạn + Miền giá trị của các loại kiểu thực, biểu diễn một số kiểu dữ số chữ số có nghĩa? liệu thường dùng 4. Ứng dụng: Muốn tính toán các giá 4. Suy nghĩ và trả lời trị: 5, 8, 9.05 ta phải sử dụng kiểu dữ Kiểu thực (Real) liệu nào? 4. Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu cách khai báo biến a. Mục tiêu: - Hs biết được rằng mọi biến trong chương trình đều phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu. - Hs biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong NNLT Pascal, khai báo được biến khi lập trình. b. Nội dung: Cấu trúc chung của khai báo biến trong lập trình bằng Pascal: Var tên_biến_1: kiểu_dữ_liệu_1; tên_biến_2: kiểu_dữ_liệu_2; ................... tên_biến_N: kiểu_dữ_liệu_N; biếnA, biếnB, ...., biến F: kiểu_dữ_liệu; c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách 1. Đọc sách. GK và cho biết vì sao phải khai báo Mọi biến dùng trong biến ? chương trình đều phải được 2. Khai báo biến. 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>  Giáo án tin học11 khai báo tên biến và kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến. Cấu trúc chung của khai báo biến bằng Pascal: Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>; Cho ví dụ: Cần một biến kiểu nguyên, và một biến kiểu logic. Var a: integer; B: boolean; 2. Treo bảng có chứa một số khai báo Chọn khai báo đúng và yêu cầu Hs chọn khai báo đúng 2.Quan sát và chọn khai Var x, y, z: word; báo đúng trong Pascal? n m: real; Var x, y, z: word; X: longint; I: byte; I: byte; a: inte gr; 3. Treo bảng có chứa một số khai báo true: boolean; trong Pascal. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu biến, bộ nhớ phải cấp phát là bao nhiêu? Var x, y: word; - Có 5 biến n : real; - Tổng bộ nhớ cần cấp i: byte; phát: x (2byte), y (2byte), c: char; n(6byte), i(1byte), c(1byte) 2+2+6+1+1=12byte IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5 phút) 1. Nội dung đã học Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic Cách khai báo biến 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35 Xem trước bài: Phép toán, biểu thức, lệnh gán. sgk trang 24. Tuần:3 Tiết 6. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ.  Hiểu lệnh gán.  Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal 2. Kĩ năng  Viết được lệnh gán 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span>  Giáo án tin học11 . Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên  Tranh chứa bảng các hàm số học, bảng chân trị.  Máy tính, Projector. 2. Học sinh Sgk 3. Tư duy và thái độ :  Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo.  Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS - Viết khai báo biến của bài toán: 2Hs lên bảng làm việc độc lập. Cho 2 số nguyên N, M. Tính giá trị của biểu Đ/a: thức p= (m+n)/(m*n). Var N, M: Integer; Ghi đề bài và gọi tên 2 hs P:real; - Hỏi thêm: Bộ nhớ cần cấp phát cho các biến đó là bao nhiêu? Đ/a: 10Byte Nhận xét, đánh giá cho điểm. 2. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu một số phép toán a. Mục tiêu: HS biết được tên và ký hiệu các phép toán, biết cách sử dụng các phép toán đối với mỗi kiểu dữ liệu. b. Nội dung: + Phép toán số học: + , - , *, / , DIV, MOD. + Phép toán quan hệ: <, <=, > , >=, =, < > , giá trị logic (true hoặc false) + Phép toán lôgic: NOT , OR , AND. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. ĐVĐ: Để mô tả các thao tác trong 1.Chú ý lắng nghe thuật toán, mỗi NNLT đều xác định và sử dụng một sô kháiniệm cơ bản: phép toán, biểu thức, gán giá trị. 2. Hãy kể các phép toán đã học ở toán 2. Suy nghĩ và trả lời học? - Phép: cộng, trừ, nhân, chia, lấy dư, so sánh, chia 1. Phép toán trong Pascal lấy nguyên. - Trong NNLT Pascal cũng có các phép toán đó nhưng được diễn tả - Phép toán số học: +, -, bằng một cách khác. *, /, div, mod 3. Yêu cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết 3. N/cứu sgk và trả lời. - Phép toán quan hệ: <, - Phép toán số học: +, -, *, >, =, >=, <=, <> có bao nhiêu nhóm phép toán? - Phép toán logic: and, /, div, mod - phép toán quan hệ: <, >, or, not =, >=, <=, <> - phép toán logic: and, or,. 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Giáo án tin học11 not H1: Phép chia (/) được sử dụng cho Tl: kiểu thực kiểu dữ liệu nào? H2: Phép Mod, Div được sử dụng cho Tl: kiểu nguyên. kiểu dữ liệu nào? H3: Kết quả của phép toán quan hệ Tl: kiểu logic thuộc kiểu dữ liệu nào? 3. Hoạt động 3: (20phút) Tìm hiểu về biểu thức a. Mục tiêu:  Hs biết khái niệm về biểu thức số học, quan hệ, lôgic. biết cách xây dựng các biểu thức đó.  Biết được một số hàm số học chuẩn trong lập trình b. Nội dung:  Biểu thức số học nhận được từ hằng số, biến số và hàm số liên kết.  Nắm bắt được tuần tự các bước khi thực hiện biểu thức số học.  Biểu thức logic được cấu thành từ các biểu thức quan hệ. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. ĐVĐ: Trong toán học ta đã làm 1. Suy nghĩ, trả lời quen với khái niệm biểu thức. Hãy - Gồm 2 phần: toán hạng, 2. Biểu thức số học cho biết các yếu tổ cơ bản xây dựng toán tử nên biểu thức? Toán hạng: hằng, biến, hàm số. Nếu trong một bài toán mà toán hạng là hằng số, biến, hoặc hàm số và toán Toán tử: +, -, *, /, mod, tử là các phép toán số học thì biểu - Biểu thức số học div. thức có tên gọi là gì? * Thứ tự thực hiện: Sgk 2. Treo bảng có chứa các biểu thức 2. Quan sát bảng và lên * Chú ý: toán học, yêu cầu: sử dụng phép toán bảng trả lời. + Nên dùng biến trung số học để biễu diễn biểu thức toán gian để tránh việc tính 1 học đó thành biểu thức trong NNLT. biểu thức nhiều lần. + Biểu thức có chứa hằng a. 4*x-2*y a. 4x - 2y b. x + 1 hoặc biến kiểu thực, thì x y b. x+1/(x-y) giá trị của biểu thức cũng 2 b  c thuộc kiểu thực c. a  b  c c. ((a+b+c)/((2*a /b)+c)) 2a c b. ac. (b*b-c)/(a*c). - Từ việc xây dựng các biểu thức trên, N/cứu sgk và trả lời hãy nêu thứ tự thực hiện các phép - Thực hiện trong ngoặc toán. trước; ngoài ngoặc sau. Nhân, chia, chia lấy nguyên, chia lấy dư trước; cộng trừ sau. 3. Nêu vấn đề:Trong toán học ta đã 3. Nhớ lại và trả lời 3. Hàm số học chuẩn làm quen với một số hàm số học, hãy Hàm trị tuyệt đối, hàm căn kể tên? bậc 2, hàm sin ... - Muốn tính ax2 + 1 ta viết thế nào? - HS trả lời: 2*x*x+1 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>  Giáo án tin học11 - Muốn tính x ,. x , sinx ... ta làm. - HS chưa trả lời được thế nào? Tính các giá trị đó một cách đơn giản người ta đã xây dựng sẵn một số đơn vị chương trình trong các thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh hơn. - Treo tranh chứa bảng một số hàm Nghiên cứu SGK - 26 và chuẩn. quan sát tranh vẽ, lên bảng Yêu cầu: Học sinh điền thêm một số điền tranh thông tin với các chức năng của hàm. - Cho biểu thức. x  2x  1 x2 1. Hãy biểu diễn biểu thức toán trong - Suy nghĩ và trả lời: (abs(x) - sqrt(2*x+1)) / biểu thức trong NNLT. (sqr(x)-1) 4. Nêu vấn đề: Trong lập trình ta phải 4. Lắng nghe, suy nghĩ. so sánh 2 giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh bằng cách sử dụng biểu thức quan hệ . Biểu thức quan hệ còn gọi là biểu thức so sánh được dùng để so sánh 2 giá trị đúng hoặc sai. - Cho một ví dụ về biểu thức quan hệ. - Trả lời: x + y < 2* x*y - Thứ tự thực hiện của biểu thức quan hệ? - Kết quả mà phép toán quan hệ thuộc kiểu dữ liệu nào? 5. Biểu thức logic là biểu thức quan hệ được liên kết với nhau bởi phép toán logic - Hãy quan sát biểu thức trong toán học sau: 2< x  8 và biễu diễn bthức này trong NNLT Pascal. - Thứ tự thực hiện của bthức lôgic?. + Tính gtrị của các bthức + Thực hiện phép toán qhệ. Cách viết cho một số hàm số học chuẩn : Tên hàm (đối số) + Đối số là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc ( ) sau tên hàm . VD: (SGK - 26).. 4. Biểu thức quan hệ: Cấu trúc chung: <BT1> < phép toán quan hệ > <BT2> + trong đó BT1 và BT2 phải cùng kiểu. + Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. VD: - 5 > 2. - Kiểu logic 5. Lắng nghe, theo dõi sự 5. Biểu thức logic. sự dẫn dắt của Gv để trả lời - Biểu thức logic đơn giản là hằng hoặc biến - Kết hợp SGK, trả lời: logic. (x > 2)and(x <= 8) - Dùng để liên kết nhiều + Thực hiện các bthức qhệ biểu thức quan hệ lại với nhau. + Thực hiện p/toán lôgic. - Kết quả mà bthức lôgic thuộc kiểu dữ liệu nào? Treo tranh có chứa bảng chân trị của - Kiểu logic Ví dụ: Cho 3 số a, b, c. A và B, Yêu cầu hs điền giá trị cho A Suy nghĩ và trả lời bằng Viết điều kiện xác định a, and B, A or B, not B b, c là độ dài 3 cạnh của cách điền vào bảng 1 tam giác. A B A A No (a+b>c) and (b+c>a) an or t A and (a+c>b) d B. 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Giáo án tin học11. 0 0 1 1. 0 1 0 1. B 0 0 0 1. 0 1 1 1. 1 1 0 0. 4. Hoạt động 4: (8 phút) Câu lệnh gán(:=) a. Mục tiêu: HS biết được chức năng cấu trúc chung của lệnh gán trong NN Pascal, viết lệnh đúng khi lập trình. b. Nội dung: - Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu thức và chuyển nó vào một biến. - Cấu trúc: Tên biến:= biểu thức; c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng - Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán - Quan sát ví dụ và suy 6. Câu lệnh gán. khác nhau, chẳng hạn như trong nghĩ để trả lời. - Lệnh gán là cấu trúc cơ Pascal có lệnh gán sau: i : = 8 + 3 bản của mọi NNLT, thường dùng để gán giá - Giải thích: Lấy 8 cộng với 3, đem kết quả đặt vào i , ta được i = 11. trị cho biến. Hỏi: Hãy cho biết chức năng của lệnh + Tính gtrị của bthức + Gán gtrị tính được vào gán? tên biến. - Yêu cầu hs Sgk cho biết cấu trúc Cấu trúc: chung của lệnh gán trong NNLT <tên biến> := <biểu thức>; < tên _biến>:= <b_thức>; Pascal VD: Cho một số ví dụ về lệnh gán x:= (b*b-4* a*c); i:= i+1; Cần chú ý gì khi viết lệnh gán? Thảo luận và đưa ra ý kiến. j:= j-1; Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại + viết đúng kí hiệu gán. + bthức bên phải cần được xác định gtrị trước khi gán. + kiểu của bthức bên phải phải phù hợp với kiểu của biến. Treo tranh, giới thiệu ví dụ về Pascal Quan sát, làm thử ch/trình qua các lệnh và trả lời: Cho chương trình: Var x, y: integer; T:boolean; Begin x:=3; y:=9; x:=x-1; y:=y div 2; Write(‘x=’,x); writeln(‘ x=2 y=4 y=’,y); T:= x<y; write(T); TRUE readln End.. 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>  Giáo án tin học11 Ch/trình in ra màn hình gtrị bằng bao nhiêu? IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (2phút) 1. Nội dung đã học 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.. Tuần:4 Tiết 7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO RA ĐƠN GIẢN SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức  Biết được ý nghĩa của các thủ tục vào/ ra chuẩn đối với lập trình  Biết được các cấu trúc chung của thủ tục vào/ ra trong NNLT Pascal  Biết được các bước để hoàn chỉnh một chương trình  Biết được các file cơ bản của Turbo Pascal 7.0 2. Kĩ năng  Viết đúng lệnh vào /ra dữ liệu  Biết nhập đúng dữ liệu khi thực hiện chương trình.  Biết khởi đọng và thoát khỏi hệ soạn thảo Turbo Pascal 7.0  Soạn được một chương trình vào máy. Dịch được chương trình để phát hiện lỗi cú pháp.  Thực hiện được chương trình để nhập dữ liệu và thu kết quả, tìm lỗi thuật toán và sửa lỗi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên:  Sgk, tranh chứa các biểu thức trong toán, Projector, máy vi tính, một số chương trình viết sẵn.  Máy vi tính có cài phần mềm Turbo Pascal 7.0, Projector. 2. Học sinh: sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định 2 Hs lên bảng trả lời bằng cách ghi bảng M, N đồng thời là số chẵn hoặc đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào? - Gọi 2 Hs lên bảng độc lập trả lời Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1)) - Gọi Hs khác nhận xét (Đúng, Sai) Nhận xét đánh giá, cho điểm 2. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu thủ tục nhập dữ liệu vào từ bàn phím. a. Nội dung: Dùng để đưa nhiều bộ dữ liệu khác nhau cho cùng một chương trình xữ lí. Cấu trúc: Read/Readln(<biến 1>, <biến 2>, ...., <biến N>); 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  Giáo án tin học11 b. Các bước tiến hành: Hđ của GV 1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí, việc đưa dữ liệu bằng lệnh gán sẽ làm cho chương trình chỉ có tác dụng với một dữ liệu cố định. Để chương trình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu. - Yêu cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung của thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal: - Ghi bảng Ví dụ: khi viết chương trình giải ptrình: Ax2 + Bx + C = 0, ta phải nhập vào các đại lượng nào? viết lệnh nhập? 2. Treo bảng chứa chương trình Pascal đơn giản có lệnh nhập giá trị cho 3 biến. - Mô phỏng kết quả chương trình cho hs quan sát. Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải thực hiện như thế nào?. Hđ của HS. Nd ghi bảng. 1. 1. Nhập dữ liệu từ bản phím - N/cứu Sgk và trả lời: Read(<biến1>,…,<biến N>); Read(<biến1>,…,<biế Readln(<biến1>,…,<biến nN>); Readln(<biến1>,…,<bi N>); ếnN>); Suy nghĩ, trả lời: Ví dụ - phải nhập giá trị vào 3 biến A, B, C Lệnhnhập:Readln(A,B,C) ; - Các giá trị phải được 2. Quan sát chương trình cách nhau ít nhất một dấu cách hoặc kí tự và kết quả. xuống dòng. - Các giá trị phải được cách nhau ít nhất một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng (Enter). - Quan sát ví dụ của gv. Ví dụ: để nhập các giá trị 2, -1.5, 7 cho các biến A, B, C ta có thể gõ: Cách1: 2 1.5 7 Enter Cách2: 2 1.5 Enter 7 Enter Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế nào? - Suy nghĩ, trả lời Read: …… Readln: …… 3. Hoạt động 3:(15 phút)Tìm hiểu thủ tục đưa dữ liệu ra màn hình. a. Nội dung: - Dùng để đưa kết quả sau khi xữ kí ra màn hình để người sử dụng thấy. - Write/Writeln(<thamsố1>,...,<thamsốN>); b. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Nêu vđ: Sau khi xữ lí xong, kết 1. 2. Đưa dữ liệu ra màn quả CT được lưu trong bộ nhớ, để hình nhìn thấy được kết quả ta phải dùng. 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×