Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (542.04 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>PHẦN I</b>
<b>CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC </b>
<b>PHẦN</b> <b>II</b>
<b>CÔNG NGHỆ DẠY TIẾNG VIỆT LỚP 1 </b>
<b>PHẦN III</b>
1. Thuật ngữ Công nghệ giáo dục.
2. Luận điểm của Hồ Ngọc Đại
về giáo dục.
3. Quy trình cơng nghệ giáo dục.
4. Quan điểm giáo dục cơ bản của
Công nghệ Giáo dục.
• CGD là một cách làm giáo dục.
• CGD là một cách làm giáo dục có cơng nghệ.
• CGD được diễn giải bằng một hệ thống khái niệm khoa học.
• CGD đi liền với kĩ thuật thực thi.
• CGD có một hệ thống thuật ngữ tương ứng.
• CGD là một cách làm giáo dục được kiểm nghiệm trên thực
tiễn.
Bản chất của công nghệ giáo dục
là tổ chức và kiểm sốt q trình
dạy học bằng một Quy trình kỹ
thuật được xử lý bằng giải pháp
nghiệp vụ hay nghiệp vụ sư
<b>- Cơng nghệ học </b>là q trình làm ra một khái niệm khoa học
<b>- Công nghệ giáo dục </b>là quy trình làm ra sản phẩm là các mơn
nghệ thuật, đạo đức.
<b>- Công nghệ học</b> làm ra khái niệm như một sản phẩm chính thức,
dứt khốt, với <i>giá trị đúng</i>.
• <b>A</b> là những thành tựu văn minh có sẵn của nhân loại
• Mũi tên là quy trình cơng nghệ, là q trình chuyển vào trong, biến A
lớn thành a nhỏ, dựa trên kết quả “phân giải bản thân quá trình giáo dục”
thành một chuỗi thao tác, sắp xếp theo trật tự tuyến tính (trên đường
thẳng thời gian), thường gọi là phương pháp giáo dục.
• <b>a</b> nhỏ được gọi là sản phẩm giáo dục, là sự tồn tại của A lớn trong nhân
cách mỗi trẻ em. a nhỏ là sản phẩm của cả A lớn và mũi tên .
<b>1. HS là trung tâm</b>
- Thầy thiết kế- trị thi cơng
- Cơ chế việc làm
<b>2. HS tự chiếm lĩnh kiến thức</b>
- Xác định đối tượng chiếm lĩnh.
<b>3. Phát triển tư duy học sinh</b>
• Mỗi cá nhân được phát triển (về mặt tinh
thần) đều bằng lao động, học tập của
chính mình.
• Mỗi học sinh muốn phát triển, phải TỰ
MÌNH học tập, lao động. Ai làm nhiều có
nhiều, ai làm ít có ít, giá trị của mình do
mình tự làm ra.
<b>- Phân tích được mối quan hệ bản </b>
<b>chất, bên trong của khái niệm</b>
<b> - Mơ hình hố được quan hệ này ở </b>
<b>dạng tổng quát</b>
<b>Phân tích</b>
Khái niệm <i>xuất phát </i>từ đâu, <i>lơgic</i> của nó như thế
nào, có bao nhiêu <i>thành tố, mối quan hệ </i>giữa các thành tố,
<b>Mơ hình hóa</b>
Mơ hình hóa được mối quan hệ này ở dạng tổng
quát, giữ lại các thành tố cốt lõi của khái niệm và mối quan
hệ qua lại giữa chúng.
<b>Phần đầu Phần vần</b>
<sub>Thao tác này là luyện tập thành kỹ năng: từ một khái </sub>
niệm (phương pháp, chất liệu) đã hình thành, người học bổ
sung kiến thức về nội dung cho mình thơng qua luyện tập
sử dụng.
<sub>Khi người học đã có một cơng cụ và có thể tự học lấy </sub>
<b>dựng chương trình mơn TV1.CGD ?</b>
<b>2. Nội dung chương trình mơn TV1.CGD ?</b>
<b>3. Quy trình dạy mơn TV1.CGD ?</b>
1. Đọc thông viết thạo, khơng tái mù.
2. Nắm chắc luật chính tả.
3. Nắm chắc hệ thống cấu trúc ngữ âm Tiếng Việt.
Tiếng
<b>1. </b><i><b>Ngun tắc phát </b>triển</i> địi hỏi mỗi sản
phẩm của thời điểm trước (của một tiết
học hay một bài học) đều có mặt trong
sản phẩm tiếp sau. Vì thế mà các Bài
học trong chương trình Tiếng Việt 1.CGD
được xây dựng trên một trật tự tuyến
2. <i><b>Nguyên tắc chuẩn mực</b></i> được thể hiện ở tính chính xác của
các khái niệm khoa học, tính chuẩn mực trong cách lựa chọn
thuật ngữ để định hướng và tổ chức quá trình phát triển
<b>1. Bài 1: Tiếng</b>
• <i>Tiếng</i> là một khối âm tồn vẹn như một “khối liền” được
tách ra từ lời nói. Tiếp đó bằng phát âm, các em biết <i>tiếng </i>
<i>giống nhau</i> và <i>tiếng khác nhau hoàn toàn, tiếng khác nhau </i>
<i>một phần</i>.
• Tiếng được phân tích thành các bộ phận cấu thành: <i>phần </i>
<i>đầu, phần vần, thanh</i>.
• <i>Đánh vần</i> một tiếng theo cơ chế hai bước:
- Bước 1: b/a/ba (tiếng thanh ngang)
• Học sinh học cách phân tích tiếng tới đơn vị ngữ âm nhỏ
nhất, đó là <i>âm vị</i>. Qua phát âm, các em phân biệt được <i>phụ </i>
<i>âm, nguyên âm</i>, xuất hiện theo thứ tự của bảng chữ cái Tiếng
Việt. Khi nắm được bản chất mỗi âm, các em dùng ký hiệu để
ghi lại. Như vậy CGD đi từ âm đến chữ.
• Một âm có thể viết bằng nhiều chữ và có thể có nhiều nghĩa
nên phải viết đúng <i>luật chính tả</i>.
• <i><b>Bài này giúp học sinh nắm được:</b></i>
- Cách tạo 4 kiểu vần Tiếng Việt
- Cấu trúc vần Tiếng Việt: Âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối
- Phát triển kiến thức về ngữ âm, phát triển năng lực phân tích và tổng
hợp ngữ âm để tạo ra tiếng mới, vần mới.
• <i><b>Các kiểu vần</b></i>
Kiểu 1: Vần chỉ có âm chính : <b>la</b>
Kiểu 2: Vần có âm đệm và âm chính: <b>loa</b>
Kiểu 3: Vần có âm chính và âm cuối: <b>lan</b>
- Các Nguyên âm đôi: iê, uô, ươ
- Cách ghi nguyên âm đôi
1.Phần LTTH bao gồm:
- Hệ thống tri thức ngữ âm và luật chính tả.
- Hệ thống bài đọc.
2. Phần LTTH nhằm mục đích:
<b>Việc 1: Chiếm lĩnh ngữ âm</b>
1.1: Giới thiệu vật liệu mẫu
1.2: Phân tích ngữ âm
1.3: Vẽ mơ hình
<b>Việc 2: Viết</b>
2.1: Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ in thường
2.2: Giới thiệu cách ghi âm bằng chữ viết thường
2.3: Viết tiếng có âm (vần) vừa học
<b>Việc 3: Đọc</b>
3.1: Đọc trên bảng
3.2: Đọc trong sách
<b>Việc 4: Viết chính tả</b>
<b>* Quy trình: </b>Giống quy trình của tiết lập mẫu
<b>* Mục đích:</b>
• Vận dụng quy trình từ tiếp Lập mẫu
• Luyện tập với vật liệu khác trên cùng một chất liệu với tiết Lập
mẫu.
<b>* u cầu GV:</b>
• Nắm chắc quy trình từ tiết lập mẫu
• <b>Việc 2: Đọc</b>
<i><b> Bước 1: Chuẩn bị</b></i>
- Đọc nhỏ
- Đọc bằng mắt
- Đọc to
<i><b> Bước 2: Đọc bài</b></i>
- Đọc mẫu
- Đọc nối tiếp
- Đọc đồng thanh
<i><b>Bước 3: Hỏi đáp</b></i>
• <b>Việc 1:Ngữ âm</b>
- Đưa ra một số tình huống
về ngữ âm TV và LCT.
- Vận dụng Làm một số bài
tập ngữ âm và LCT
<b>Việc 3: Viết</b>
3.1.Viết bảng con
3.2.Viết vở Em Tập viết
<b>Việc 4: Chính tả </b>
<b>BÀI</b> <b>MẪU</b>
BÀI 0: TIẾT HỌC CHUẨN BỊ
BÀI 1: TIẾNG
BÀI 2: ÂM
BÀI 3: VẦN
BÀI 4: NGUYÊN ÂM ĐƠI
•LUYỆN TẬP TỔNG HỢP
<i>Mẫu 0: Tiết học chuẩn bị</i>
<i>Mẫu 1: Tiếng</i>
<i>Mẫu 2: Âm</i>
<i>Mẫu 3: Luật chính tả</i>
<i>Mẫu 4: Vần</i>
<i>Mẫu 5: Nguyên âm đôi</i>
• CGD đã xây dựng một quy trình lơ gic, có sự kiểm sốt
chặt chẽ thơng qua hệ thống Việc làm- thao tác cụ thể,
tường minh.
• Đánh giá HS trong cả q trình.
• Có 4 mức độ đánh giá :
1.làm được
2.làm đúng
3.làm đẹp
4.làm nhanh