Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.37 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n líp 1 tuÇn 33. NguyÔn ThÞ Ng©n Thø 2 ngµy 25 th¸ng 4 n¨m 2011. Chµo cê ______________________________________ Tập đọc : CÂY BÀNG I.Mục đích – yêu cầu: -Học sinh đọc trơn cả bài. Phát âm đúng các từ ngữ: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -Biết ngắt hơi khi gặp dấu phẩy, nghỉ hơi sau mỗi câu. -Ôn các vần oang, oac; tìm được tiếng trong bài có vần oang, tìm tiếng ngoài bài có vần oang, oa. - Hiểu được nội dung bài : Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có đặc điểm riêng - Trả lời đúng câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới: a.GV giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài: -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi chít. -Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.. Hoạt động của học sinh 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Nhắc lại đề. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. 60. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. *Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài. *Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) -Cho HS đọc từng đoạn nối tiếp nhau. *Đọc cả bài. c.Luyện tập: *Ôn các vần oang, oac. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần oang ? Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc oac ?. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên.. Các HS khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh. Khoảng. Học sinh đọc câu mẫu SGK. Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội khoác ba lô trên vai. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. 2 em. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận Mẹ mở toang cửa sổ. Tia chớp xé toạc xét. bầu trời đầu mây… 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. -Cây bàng khẳng khiu trụi lá. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc -Cành trên cành dưới chi chít lộc non. -Tán lá xanh um che mát một khoảng thầm và trả lời các câu hỏi: 1.Cây bàng thay đổi như thế nào ? sân. + Vào mùa đông ? -Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá + Vào mùa xuân ? -Mùa xuân, mùa thu. + Vào mùa hè ? + Vào mùa thu ? 2.Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nào ? nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng, cây tràm, cây bạch đàn, cây * Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân bàng lăng, … trường em. GV tổ chức cho từng nhóm HS trao đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở Nhắc tên bài và nội dung bài học. sân trường em. Sau đó cử người trình 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà. bày trước lớp. 62 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Tuyên dương nhóm hoạt động tốt. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. ___________________________________________. Toán:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10. I.Mục tiêu : - Học sinh biết cộng trong phạm vi 10. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng , phép trừ dựa vào bảng cộng , trừ. - Biết nối các điểm để có hình vuông , hình tam giác. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10 Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5 Nhắc tựa. lớp 2.Bài mới : Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. quả: a.Hướng dẫn học sinh luyện tập 2 + 1 = 3, Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. 2 + 2 = 4, Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính 2 + 3 = 5, và kết quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép 2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1. tính. Cột a: Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: 6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8 Cho học sinh thực hành ở VBT (cột a 2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8 giáo viên gợi ý để học sinh nêu tính chất Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các giao hoán của phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 số trong phép cộng thì kết quả của phép = 8 và 2 + 6 = 8, cột b cho học sinh nêu cộng không thay đổi. Cột b: cách thực hiện). Thực hiện từ trái sang phải. 7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10 Các phép tính còn lại làm tương tự. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành VBT và chữa bài 3+4=7, 6–5=1, 0+8=8 5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2 trên bảng lớp. 8+1=9, 5+4=9, 5–0=5 63 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm vuông: Học sinh nối các điểm để thành 1 hình trên 2 bảng từ. vuông và 2 hình tam giác. 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Nhắc tênbài.. Thø 3 ngµy 26 th¸ng 4 n¨m 2011. Tập viết:. TÔ CHỮ HOA U, Ư, V. I.Mục đích – yêu cầu: -Giúp HS biết tô chữ hoa U, Ư, V -Viết đúng các vần oang, oac, ăn, ăng các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết - Rèn tính cẩn thận chịu khó cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa: U, Ư đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 4 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa U, Ư, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc: oang, oac, khoảng trời, áo khoác. Hoạt động của học sinh 4 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: Hồ Gươm, nườm nượp.. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.. Học sinh quan sát chữ hoa U, Ư,V trên 64. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. a.Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ U, Ư. Nhận xét học sinh viết bảng con. b.Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: -Đọc các vần và từ ngữ cần viết. -Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. - Viết mẫu c.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 3.Củng cố – dặn dò: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ U, Ư. Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương.. bảng phụ và trong vở tập viết. Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. Viết bảng con. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. Viết bảng con. Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết.. Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ. Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết tốt.. _______________________________________________ Chính tả (Tập chép):. CÂY BÀNG. I.Mục đích – yêu cầu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn cuối trong bài: Câu bàng. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac, chữ g hoặc gh. - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK - Rèn yính cẩn thận chịu khó cho học sinh II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : 65 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Giáo viên đọc cho học sinh viết vào bảng con các từ ngữ sau: trưa, tiếng chim, bóng râm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. a.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chùp và tìm những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.. Hoạt động của học sinh Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng chim, bóng râm. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá, khoảng sân, kẽ lá. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên để chép bài chính tả vào vở b.Thực hành bài viết (tập chép). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách chính tả. cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. -Hướng dẫn HS cầm bút chì để sữa lỗi Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi chính tả: -GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ vở sữa lỗi cho nhau. trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn viết sai, viết vào bên lề vở. -Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ của giáo viên. biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Điền vần oang hoặc oac. Học sinh nêu yêu cầu của bài Điền chữ g hoặc gh. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào bài tập giống nhau của các bài tập. chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức diện 4 học sinh. 66 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. thi đua giữa các nhóm.. Giải :Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn ghi ta.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. HS nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu 3.Nhận xét, dặn dò: ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết - Thu vở chấm , nhận xét giờ học lần sau. ___________________________________________________________________ Thø 4 ngµy 27 th¸ng 4 n¨m 2011. Tập đọc:. ĐI HỌC. I.Mục đích – yêu cầu: Học sinh đọc trơn cả bài Đi học. -Phát âm đúng các từ ngữ : Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Luyện nghỉ hơi khi hết dòng thơ, khổ thơ. -Ôn các vần ăn, ăng; tìm được tiếng trong bài có vần ăn, tiếng ngoài bài có vần ăn, vần ăng. -Hiểu nội dung bài :Bạn nhỏ đã tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp . Ngôi trường rất đáng yêuvà có cô giáo hát rất hay -Trả lời được câu hỏi 1 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Băng ghi lại bài hát đi học cho học sinh nghe. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a.GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: -Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm tắt nội dung bài. -Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại đề. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại 67. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. các từ ngữ các nhóm đã nêu: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: *Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp. *Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ) Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài.. diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. c.Luyện tập: *Ôn vần ăn, ăng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ăng? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?. Lặng, vắng, nắng. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp? *Thực hành luyện nói: Đề tài: Tìm những câu thơ trong bài ứng với nội dung từng bức tranh. GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 5.Củng cố – dặn dò:. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái. 3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ, mỗi em đọc mỗi khổ thơ. 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh.. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm. ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn nhằn,… ăng: băng gia, giăng hàng, căng thẳng,… 2 em đọc lại bài thơ.. Hương thơm của hoa rừng, có nước suối trong nói chuyện thì thầm, có cây cọ xoè ô che nắng. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên. Tranh 1: Trường của em be bé. Nằm lăïng giữa rừng cây. Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy em hát rất hay. Tranh 3: Hương rừng thơm đồi vắng. Nước suối trong thầm thì. Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng. Râm mát đường em đi. 68. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Hỏi tên bài, gọi đọc bài. Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài. Hát bài hát : Đi học. Hát tập thể bài Đi học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài Thực hành ở nhà. mới.. Toán:. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10. I.Mục tiêu : Biết câu tạo các số trong phạm vi 10. - Cộng trừ các số trong phạm vi 10, biết vẽ đoạn thẳng, giải toán có lời văn. Hs làm bài cẩn thận, sáng tạo II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. a.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo các số trong phạm vi 10 bằng cách: Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ? Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1 Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.. Hoạt động của học sinh 3+4=7, 5 + 5 = 10, 8+1=9,. 6–5=1, 0+8=8 9–6=3, 9–7=2 5+4=9, 5–0=5. Nhắc lại đề.. 3 = 2 + mấy ?, 3=2+1 5 = 5 + mấy ?, 5=4+1 7 = mấy + 2 ?, 7=5+2 Tương tự với các phép tính khác. Điền số thích hợp vào chỗ trống: Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có : 10 cái thuyền Cho em : 4 cái thuyền Còn lại : ? cái thuyền Giải: Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10 cm Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng vào bảng con và nêu cách vẽ. M dài 10 cm và nêu các bước của quá trình 69 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. vẽ đoạn thẳng. 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương.. N Nhắc tên bài Thø 5 ngµy 28 th¸ng 4 n¨m 2011. Chính tả (Nghe viết):. ĐI HỌC. I.Mục tiêu: -HS nghe viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ đầu của bài: Đi học -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ ng hoặc ngh.Điền đúng vần ăn hay ăng - Làm đúng bài tập 2, 3 SGK II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2 và 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : Chấm vở những học sinh giáo viên cho Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai về nhà chép lại bài lần trước. đã cho về nhà viết lại bài. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết Cả lớp viết bảng con: xuân sang, khoảng các từ ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, sân, chùm quả, lộc non. chùm quả, lộc non. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài “Đi học”. Học sinh nhắc lại. a.Hướng dẫn học sinh tập viết chính Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng phụ. tả: Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được Học sinh viết tiếng khó vào bảng con: dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây. giáo viên chép trên bảng. Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết vào bảng con. Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày bài viết sao cho Học sinh tiến hành chép chính tả theo đẹp. giáo viên đọc. GV đọc từng dòng thơ cho học sinh viết. -Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi sữa lỗi chính tả: vở và sữa lỗi cho nhau. -GV đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, 70 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. -GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. -Thu bài chấm 1 số em. b.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh Giải Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng. Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé nghe mẹ gọi.. 3.Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét giờ học ________________________________________________ Kể chuyện:. CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÝ TÌNH BẠN. I.Mục tiêu : -Học sinh thích thú nghe giáo viên kể chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ học sinh kể được từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại toàn bộ câu chuyện. Giọng kể hào hứng sôi nổi. -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người ấy sẻ sống cô độc -Giáo dục HS yêu thích môn học * KNS : -Xác định giá trị. -Ra quyết dịnh và giải quyết vấn đề . - L¾ng nghe tÝch cùc . -T duy phª ph¸n. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. -Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con. -Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện. 71 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con 4 học sinh xung phong kể lại câu Rồng cháu Tiên”. chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4 Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý nghĩa câu chuyện. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các Nhận xét bài cũ. bạn kể. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề. Hôm nay, các em nghe cô kể câu Học sinh nhắc lại đề bài. chuyện có tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”, thì sẽ gặp chuyện không hay. Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần Học sinh lắng nghe câu chuyện. với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ Học sinh lắng nghe và theo dõi vào câu chuyện: tranh để nắm nội dung và nhớ câu Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. truyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện: Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp truyện kể. của các con vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô chủ, sự thất Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và vuốt vọng của chúng khi bị cô chủ xem như ve bộ lông của nó. Gà trống đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống vr ỉu một thứ hàng hoá để đổi chác. Hướng dẫn học sinh kể từng xìu. đoạn câu chuyện theo tranh: Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đoỉi Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh gà trống lấy gà mái? xem tranh trong SGK đọc câu hỏi dưới Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại tranh và trả lời các câu hỏi. diện 1 hs) Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai 72 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. là gì? Y/ cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1. Cho học sinh tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn. và kể. Tiếp tục kể các tranh còn lại. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện). Học sinh khác theo dõi và nhận xét các nhóm kể và bổ sung. Phải biết quý trọng tình bạn. Ai không quý trọng tình bạn người ấy sẽ không có bạn. Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng. Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu Tuyên dương các bạn kể tốt. chuyện: Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 3.Củng cố dặn dò: Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của câu chuyện. ___________________________________________ Toán : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 - I.Mục tiêu : Học sinh biết trừ các số trong phạm vi 10 , trừ nhẩm. - Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. - Biết giải bài toán có lời văn - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Giải: 73 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. Gọi học sinh chữa bài tập số 3 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : a.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh nêu 2 phép tính. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành ở VBT và chữa bài trên bảng lớp. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 5+4=9 9–5=4 9–4=5 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh nêu cách làm và làm VBT rồi chữa bài trên bảng. Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên bảng lớp. 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương.. Số thuyền của Lan còn lại là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đáp số : 6 cái thuyền Nhắc lại đề . Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8 Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6 Tương tự cho đến hết lớp. 5+4=9, 1+6=7, 4+2=6 9–5=4, 7–1=6, 6–4=2 9–4=5, 7–6=1, 6–2=4 Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số trong phép cộng được số kia. Thực hiện từ trái sang phải: 9–3–2=6–2=4 và ghi : 9 – 3 – 2 = 4 Các cột khác thực hiện tương tự. Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng lớp. Tóm tắt: Có tất cả : 10 con Số gà : 3 con Số vịt : ? con Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc tênbài.. Thø 6 ngµy 29 th¸ng 4 n¨m 2011. Tập đọc:. NÓI DỐI HẠI THÂN. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Bỗng , giả vờ , kêu toáng , tức tốc , hốt hoảng .Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu. 2.Ôn các vần it , uyt; tìm được tiếng trong bài có vần it, tiếng ngoài bài có vần it, uyt. 74 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. 3.Hiểu nội dung bài: không nên nói dối làm mất lòng tincủa người khác , sẻ có lúc hại tới bản thân 4.Trả lời đúng câu hỏi 1,2 SGK *KNS :-Xác định giá trị -Ph¶n håi l¾ng nghe tÝch cùc -T duy phª ph¸n II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Đi học” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: a.GV giới thiệu bài và ghi đề lên bảng. b.Hướng dẫn học sinh luyện đọc: -Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chú bé chăn cừu hốt hoảng. Đoạn kể các bác nông dân đến cứu chú bé được đọc gấp gáp. Đoạn chú bé gào xin moi người cứu giúp đọc nhanh căng thẳng. -Tóm tắt nội dung bài: -Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. *Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: 1. Cho HS thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tối, hốt hoảng. Cho HS ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. *Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu.. Hoạt động của học sinh 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc lại đề bài . Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Ghép bảng từ: kêu toáng, giả vờ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.. 75 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. *Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “họ chẳng thấy sói đâu”. Đoạn 2: Phần còn lại: Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. chức thi giữa các nhóm. 2 em. Đọc cả bài. c.Luyện tập: Ôn các vần it, uyt: Thịt. 1. Tìm tiếng trong bài có vần it? Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần it, uyt? con tiếng ngoài bài có vần it, uyt. It: quả mít, mù mịt, bưng bít, … Uyt: xe buýt, huýt còi, quả quýt, … Mít chín thơm phức. Xe buýt đầy khách. 3. Điền miệng và đọc các câu ghi dưới 2 em đọc lại bài. tranh? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Các bác nông dân làm việc quanh đó Gọi học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và chạy tới giúp chú bé đánh sói nhưng họ chẳng thấy sói đâu cả. trả câu hỏi: 1. Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai Không ai đến cứu. Kết cuộc bầy cừu của đã chạy tới giúp? chú bị sói ăn thịt hết. 2. Khi sói đến thật chú kêu cứu có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc ra sao? *Giáo viên kết luận: Câu chuyện chú bé chăn cừu nói dối mọi người đã dẫn tớihậu quả:đàn cừu của chú đã bị sói ăn thịt. Câu chuyện khuyên ta không được nói dối. Nói dối có ngày hại đến thân. Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn. Nhắc lại.. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên tìm câu lời khuyên để nói với chú bé chăn cừu. + Cậu không nên nói dối, vì nối dối làm 76. GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. cừu. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, nói lời khuyên chú bé chăn cừu. Nhận xét phần luyện nói của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Kể lại câu chuyện trên cho bố mẹ nghe.. mất lòng tin với mọi người. + Nói dối làm mất uy tín của mình. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài và nhắc lại lời khuyên về việc không nói dối. Thực hành ở nhà.. __________________________________________________________ Toán :. ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100. I.Mục tiêu: Học sinh được củng cố về đếm, viết, các số trong phạm vi 100. - Biết cấu tạo số có hai chữ số - Biết cộng trừ không nhớ các số trong phạm vi 100. - Rèn luyện kỹ năng làm tính nhanh. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán 1. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp Nhận xét KTBC của học sinh. 2.Bài mới : a.Giới thiệu trực tiếp, ghi đề. b.Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi thực hành ở VBT. Gọi học sinh đọc lại các số vừa được viết.. Hoạt động của học sinh Giải: Số con vịt là: 10 – 3 = 7 (con) Đáp số : 7 con vịt Nhắc lại. Học sinh viết các số : Từ 11 đến 20: 11, 12, 13, 14, ………., 20 Từ 21 đến 30: 21, 22, 23, 24, ……… , 30 Từ 48 đến 54: 48, 49, 50, …………., 54 Đọc lại các số vừa viết được.. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hành trên bảng từ Câu a: 0, 1, 2, 3, ……………………., 10 77 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. theo hai tổ. Gọi học sinh đọc lại các số được viết dưới vạch của tia số. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm VBT và tổ chức cho các nhóm thi đua hỏi đáp tiếp sức bằng cách: 45 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị.. Câu b: 90, 91, 92, …………………, 100 Đọc lại các số vừa viết được. Làm VBT và thi đua hỏi đáp nhanh. 95 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 95 gồm 9 chục và 5 đơn vị. 27 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. (tương tư các cột còn lại). Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện VBT và chữa Học sinh thực hiện và chữa bài trên bảng bài trên bảng lớp. lớp. 3.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Nhắc tênbài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. ______________________________________________________-. sinh ho¹t líp I. Mơc tiªu : - Đánh giá các hoạt động trong tuần, đề ra kế hoạch tuần tới.. - HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể. II. lªn líp. Hoạt động Giáo viên. Hoạt động Học sinh. 1.Ổn định tổ chức. * Yêu cầu cả lớp hát bài do các em thích .. * Hát đồng thanh.. 2.Nhaän xeùt chung tuaàn qua. * Đánh giá công tác tuần 33. -Yêu cầu lớp trưởng báo cáo tình hình chung cả lớp . - Nhận xét đánh giá chung hoạt động tuần 31. Khen những em có tinh thần học tập tốt và những em có cố gắng đáng kể đồng thời nhắc nhở những em còn vi phạm. - Lớp trưởng báo cáo . - Nghe , ruùt kinh nghieäm cho tuaàn sau .. 78 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. -Nhaän xeùt chung. 3.Kế hoạch tuần 34. - Thi đua học tốt giữa các tổ với nhau -Tieáp tuïc thi ñua häc tèt ,vµ lµm vÖ sinh s¹ch sÏ theo khu vực quy định .. * Cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến xây dựng kế hoạch tuần 34 .. 4.Cuûng coá - daën doø -Nhaän xeùt tieát hoïc.. 79 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n líp 1. NguyÔn ThÞ Ng©n. TiÕt 4 :. Thủ công:. CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 2). I.Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức vào bài “Cắt dán và trang trí ngôi nhà”. - Cắt dán được ngôi nhà theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. -Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán, 1 tờ giấy trắng làm nền. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát. 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS theo yêu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho cầu Của GV dặn trong tiết trước. giáo viên kiểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 80 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>