Tải bản đầy đủ (.docx) (69 trang)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Đề Tài: Xây Dựng Website Bán Sách Online

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 69 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
(Ngành Khoa học máy tính)

Đề tài: Xây Dựng Website Giới Thiệu Và Bán Sách
Giáo viên hướng dẫn: TS.Trần Thanh Hùng
Sinh viên thực hiện: Trần Tuấn Anh
Lớp: KHMT 2

Hà Nội – 2021

1


LỜI NĨI ĐẦU
Nước ta đang trong thời kì cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nhằm đưa Việt Nam
thành nước cơng nghiệp văn minh, hiện đại. Trong đó vấn đề ứng dụng tin học vào quá
trình sản xuất, kinh doanh, quản lí đóng vai trị quan trọng. Với xu thế tồn cầu hoá
nền kinh tế thế giới, đặc biệt là nhu cầu mua bán trực tuyến hàng hoá của con người
càng ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, song song với đó nhu cầu sử dụng
Internet ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh trên mạng ngày càng đa dạng và
phong phú được nhiều cá nhân, doanh nghiệp sử dụng và ưa chuộng. Vì vậy, nhiều cửa
hàng sách đã áp dụng phương pháp bán hàng online qua mạng đề giúp khách hàng có
thể dễ dàng tìm kiếm thông tin mà không cần tốn nhiều thời gian và chi phí.
Website bán sách ra đời mục đích chính là để giúp khách hàng dễ dàng tìm kiếm
và đặt mua, tiết kiệm chi phí đi lại, ngồi ra cịn giúp chủ cửa hàng có thể dễ dàng quản
lý cửa hàng.


Từ những vấn đề đặt ra ở trên, được sự đồng và hướng dẫn tận tình của cơ Ths.
Đăng Quỳnh Nga em đã chọn đề tài: “Xây dựng website bán sách online”.
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội
em đã được các thầy, cô trau dồi cho những kiến thức cơ bản về thiết kế website nhưng
vì trình độ hiểu biết của em cịn hạn hẹp và thời gian khơng cho phép nên khơng tránh
khỏi sai sót. Em rất mong nhận được sự thơng cảm và góp ý của các thầy, cơ để bài báo
cáo được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

2


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1 Khảo sát quy trình tác nghiệp
Đối tượng khảo sát: Một số các Website bán sách trực tuyến và thanh toán trực
tuyến như:
-

http:// www.nhasachtientho.vn

-

http:// www.minhkhai.com.vn

-

http:// www.nhasachkienthuc.vn

-


http:// www.nhasachtritue.vn

Qua quá trình khảo sát thu được một số kết quả sau:
Mỗi hệ thống bán hàng trực tuyến thường gồm 2 phần chính:
 Phần thứ nhất là phần giao dịch với khách hàng trên Internet.
 Phần thứ hai dành cho nhân viên cửa hàng quản trị hệ thống.

Mỗi phần có các chức năng con khác nhau phục vụ cho mục đích kinh doanh và
quản lý của doanh nghiệp.
1.1.1 Quy trình thực hiện mua hàng của khách hàng
- Khách hàng duyệt ứng dụng trên trình duyệt Web.
- Trình duyệt sẽ hiển thị các sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung ứng.

Khách hàng có thể duyệt sản phẩm theo chủng loại được liệt kê sẵn hoặc có
thể sử dụng chức năng tìm kiếm để tìm kiếm theo tên sản phẩm.
- Sau khi tìm kiếm, tham khảo các thơng tin về sản phẩm, khách hàng có thể đi

đến quyết định là mua sản phẩm nào đó. Để làm điều này khách hành cần đưa
sản phẩm đó vào trong giỏ hàng. Giỏ hàng là nơi chứa thông tin về các sản
phẩm mà khách hàng định đặt mua. Khách hàng có thể thay đổi số lượng,
thêm hoặc xoá sản phẩm trong giỏ hàng. Sau đó khách hàng có thể tiếp tục
xem các sản phẩm khác hoặc tiến hành đặt hàng.
- Để đặt hàng thì khách hàng phải đăng nhập hệ thống. Nếu khách hàng chưa có

tài khoản thì hệ thống sẽ chỉ đến trang đăng kí. Sau đó khách hàng sẽ cung cấp
3


các thông tin về việc giao hàng cũng như thanh tốn với doanh nghiệp. Nếu

doanh nghiệp mà có liên kết với các Ngân hàng để xây dựng một hệ thống
thanh tốn trực tuyến thì hệ thống đang hoạt động sẽ chỉ người dùng đến trang
thanh toán để người dùng cung cấp các thông tin về tài khoản (hoặc thẻ) của
họ ở Ngân hàng. Ngân hàng sẽ dựa vào thông tin đó để thực hiện các nghiệp
vụ thanh tốn. Sau đó Ngân hàng sẽ gửi thông điệp thông báo tới doanh
nghiệp.
- Sau khi đã cung cấp đầy đủ thông tin, khách hàng có thể xem lại, chỉnh sửa lại

đơn hàng rồi gửi đơn hàng. Hệ thống sẽ phản hồi thông báo cho Khách hàng
biết là đơn hàng đã được gửi và cửa hàng sẽ liên hệ lại với khách hàng về việc
thanh toán và giao hàng. Nếu khách hàng chấp nhận thì thanh tốn với cửa
hàng và cửa hàng giao hàng đến khách hàng. Q trình mua hàng kết thúc.
- Ngồi ra khách hàng cịn có thể thực hiện các cơng việc khác như: Gửi yêu cầu,

góp ý, Download tài liệu điện tử miễn phí, tham khảo cước phí vận chuyển,
thay đổi thông tin tài khoản...
- Các thông tin cần hiển thị trên trang chủ của ứng dụng: Danh mục loại sách mà

cửa hàng cung cấp, sách mới phát hành, sách bán chạy, một vài chức năng
như: tìm kiếm, đăng ký, đăng nhập, xem giỏ hàng... Hoặc có thể cho cho phép
đăng các quảng cáo để tăng thu nhập ....
- Các thông tin về tài khoản của khách hàng bao gồm: Điạ chỉ email, mật khẩu

truy nhập, tên khách hàng, địa chỉ nơi ở, tỉnh/thành, quốc gia, điện thoại liên
hệ.
- Mỗi cuốn sách có các thơng tin sau: Tên sách, sách thuộc loại sách nào, giá bìa,

giá bán, thơng tin khuyến mại, hình ảnh minh hoạ, số lượng trong kho, tên tác
giả, năm xuất bản, nhà xuất bản, nội dung tóm tắt, kích thước, trọng lượng
sách (phục vụ cho việc tính giá thành vận chuyển).

- Giỏ hàng lưu các thông tin về sản phẩm khách hàng chọn mua: Tên sản phẩm,

số lượng đặt mua, đơn giá và tổng trị giá các sản phẩm trong giỏ hàng. Ngoài
ra gồm các chức thêm, xoá, cập nhật sản phẩm trong giỏ hàng.
4


- Đơn đặt hàng gồm các thông tin về khách hàng: Email của khách hàng, địa chỉ

giao hàng, số điện thoại và phương thức thanh tốn. Các thơng tin về sản
phẩm đặt mua: tên sản phẩm, số lượng, đơn giá và tổng trị giá đơn hàng.
- Về phương thức thanh tốn thì hệ thống hỗ trợ các phương thức thanh toán:

Trực tiếp, chuyển khoản qua ngân hàng, chuyển qua đường bưu điện. Thông
tin về số tài khoản của doanh nghiệp được cung cấp cho khách hàng để khách
hàng thanh toán trước khi giao hàng.
1.1.2 Quy trình thực hiện quản trị hệ thống của nhân viên quản trị
Để truy cập vào chức năng quản trị hệ thống, Quản trị viên cần có một tài khoản
để truy nhập. Sau khi truy nhập quản trị viên có thể thực hiện các chức năng sau:
- Quản trị danh mục loại sách: Bao gồm các cơng việc thêm, xố, cập nhật thơng

tin về các loại sách.
- Quản trị sách: Thêm, xóa và cập nhật thơng tin về mỗi cuốn sách.
- Quản trị người dùng: Thêm, xố, cập nhật thơng tin về nhân viên.
- Quản trị đơn hàng: Xử lý các đơn đặt hàng của khách hàng, thanh toán và giao

hàng với khách hàng.
- Quản trị các phương thức thanh tốn: Thêm, xố, cập nhật thơng tin về các

phương thức thanh toán.

- Quản trị danh mục Tỉnh/Thành phố: Thêm, xóa, cập nhật Tỉnh/Thành.
- Quản trị khách hàng: Theo dõi thơng tin về khách hàng, xóa khách hàng khỏi

danh sách thành viên khi cần.
- Quản trị yêu cầu của khách hàng: Xử lý và phản hồi các yêu cầu mà khách hàng

đã gửi.
- Quản lý tài chính: Sử dụng các thơng tin về các hóa đơn đã thanh tốn với khách

hàng để có thể thống kê tài chính từng tháng, từng quý.

5


1.2 Các thông tin vào, ra của hệ thống
1.2.1 Các thông tin đầu vào
Người quản trị nhập thông tin về sách, loại sách mà doanh nghiệp đang bán, các
tin tức cập nhật thường xun. Cịn khách hàng cung cấp thơng tin cá nhân, gửi bài viết
góp ý cho doanh nghiệp giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. Cụ thể gồm các
thông tin sau:
-

Các thông tin giới thiệu về hệ thống.

-

Các thông tin về loại sách và từng cuốn sách.

-


Các thông tin về khách hàng

-

Các thông tin về đơn hàng

-

Các bài viết, tin tức, thơng tin khuyến mại

-

Các bài góp ý, ý kiến, hỏi đáp của khách hàng; bài trả lời,..

1.2.2 Các thông tin đầu ra
Đưa ra các thông tin cần thiết cho khách hàng ở mọi khía cạnh mà khách hàng
quan tâm đến sản phẩm của công ty, đồng thời kiểm sốt được hoạt động của cơng ty.
Đưa ra sản phẩm, tin tức khách hàng yêu cầu tìm kiếm, đưa ra sản phẩm mới nhất.
Cụ thể bao gồm:
-

Cho phép tra cứu, xem thông tin về từng cuốn sách.

-

Cho phép khách hàng lựa chọn hàng, lựa chọn hình thức thanh tốn và thanh
tốn qua đơn hàng.

-


Đưa ra các hóa đơn thanh toán, khi giao hàng cho khách hàng.

-

Cho phép tra cứu, tìm kiếm các thơng tin về thành viên.

-

Cho phép khách hàng đóng góp ý kiến, bình luận, đánh giá chất lượng của sản
phẩm

-

Cho phép khách hàng đăng ký thành viên của website

-

Cho phép ban quản trị cập nhật các tin tức, bài viết, thông tin khuyến mại, trả lời
các ý kiến hỏi đáp của khách hàng

6

Cho phép ban quản trị cập nhật thông tin loại sách và mỗi cuốn sách.


-

7

Cho phép ban quản trị theo dõi thành viên, …



CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Phân tích hệ thống
2.1.1 Biểu đồ Use Case
2.1.1.1 Nhận diện Tác nhân và Use Case
Hệ thống được chia làm hai phần: Một phần dành cho khách mua hàng, một phần
dành cho nhân viên quản trị quản lý và cập nhật thông tin cho website.
Danh sách các tác nhân và Use Case:
Tác nhân
Customer(Khách hàng)

Bank System
Adminitrator(Người quản trị)

Use Case
Register
Login
Update account
Restore Password
Search Book
View Detail of Book
Add Item to Order
Remove Item From Order
Update Quantity From Order
View Order
Send Request
Order
Login
Manage User

Manage Category
Manage Book
Manage Bill
Manage Payment
Manage Customer
Manage Request
Manage Province

Trong phần dành cho khách hàng gồm có Tác nhân Customer v à Bank System, 2
Tác nhân này sẽ tham gia vào các Use Case sau :
8


Hình 2.1: Biểu đồ Use Case cho Tác nhân Customer.

Trong phần dành cho nhân viên quản trị có Tác nhân Adminitrator, Tác nhân này sẽ tham
gia vào các Use Case sau :
9


Hình 2.2: Biểu đồ Use Case cho Tác nhân Adminitrator

Hình 2.3: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý loại sách

10


Hình 2.4: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý sách

Hình 2.5: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý người sử dụng


Hình 2.6: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý Hóa đơn

11


Hình 2.7: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý yêu cầu của khách hàng

Hình 2.8: Biểu đồ Use Case cho chức năng Quản lý phương thức thanh toán
2.1.1.2 Đặc tả các Use Case
 Use Case Register:

Use Case này mô tả cách thức khách hàng đăng ký trở thành thành viên chính
thức của website.


Luồng sự kiện chính:
- Use Case này bắt đầu khi khách hàng chọn chức năng đăng ký.
- Hệ thống hiển thị trang đăng ký.

12


- Khách hàng nhập các thông tin tài khoản bao gồm: email, mật khẩu

(không phải mật khẩu thực sự của email), họ tên, địa chỉ, tỉnh/thành,
điện thoại.
- Khách hàng nhấn vào nút đăng ký.
- Hệ thống lưu thông tin vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo đăng ký


thành công.


Luồng sự kiện phụ:
- Đăng ký bị lỗi do trùng thông tin tài khoản hay nhập thông tin cá nhân

thiếu hoặc khơng hợp lệ, khi đó:
- Hệ thống hiển thị thơng báo lỗi. Khách hàng có thể trở về đầu của dịng

sự kiện chính hay hủy bỏ việc đăng ký, lúc này Use Case kết thúc.
 Use Case Login:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng là thành viên đăng nhập vào website.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web, khách hàng nhập email và mật khẩu và nhấn nút đăng
nhập.
- Hệ thống kiểm tra việc đăng nhập và hiển thị ra trang khách hàng đã
đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu khách hàng nhập sai email hoặc mật khẩu, hệ thống sẽ hiển thị một
thơng báo lỗi. Khách hàng có thể chọn trở về đầu của dịng sự kiện
chính hay hủy bỏ việc đăng nhập, lúc này Use Case kết thúc.
 Use Case Update Account:
Use Case này mô tả khách hàng thành viên của website cập nhật lại thông tin cá nhân
đã đăng ký.


Luồng sự kiện chính:
- Từ trang khách hàng đã đăng nhập. Khách hàng nhấn vào nút cập nhật
thông tin cá nhân.


13


-

Hệ thống hiện thị trang thông tin cá nhân của khách hàng.
- Khách hàng nhập thông tin mới cần cập nhật và nhấn nút cập nhật.
- Hệ thống sẽ kiểm tra thông tin nhập vào và thực hiện cập nhật.

-

Hệ thống sẽ hiển thị thông báo cập nhật thành công.

 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu khách hàng nhập thông tin cập nhật khơng đúng thì hệ thống sẽ
hiển thị thơng báo lỗi. Người dùng có thể chọn trở về đầu của dịng sự
kiện chính hay hủy bỏ việc cập nhật thông tin, lúc này Use Case kết
thúc.
 Tiền điều kiện: khách hàng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Restore Password:
Use Case này mô tả khách hàng thành viên của website lấy khôi phục mật khẩu khi
quên.
 Luồng sự kiện chính:
-

Từ trang web khách hàng nhấn vào nút quên mật khẩu.

-

Hệ thống sẽ hiển thị trang quên mật khẩu.


- Khách hàng nhập vào địa chỉ email và nhấn nút gửi.
- Hệ thống truy vấn thông tin khách hàng tin và gửi đến địa chỉ email của
khách hàng. Sau đó hiển thị thơng báo thành cơng.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu khách hàng nhập email không đúng hoặc lỗi trong quá trình gửi mail
thì hệ thống sẽ hiển thị một thơng báo lỗi. Khách hàng có thể chọn trở
về dịng sự kiện chính hoặc hủy bỏ lấy lại mật khẩu, lúc này Use Case
kết thúc.
 Use Case Send Request:
Use Case này mô tả khách hàng gửi yêu cầu, ý kiến của mình.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web khách hàng nhấn vào nút liên hệ.
14


- Hệ thống sẽ hiển thị ra trang liên hệ.
- Khách hàng nhập thông tin mà hệ thống yêu cầu và nhấn nút gửi.
- Hệ thống lưu yêu cầu vào cơ sở dữ liệu và hiển thị thông báo gửi thành
công.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu khách hàng nhập thông tin khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ hiển thị một
thơng báo lỗi. Khách hàng có thể chọn trở về dịng sự kiện chính hoặc
hủy bỏ , lúc này Use Case kết thúc.
 Use Case Search by Category:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng yêu cầu hệ thống thực hiện tìm kiếm theo
loại sách.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ giao diện chính của hệ thống, khách hàng nhấn vào tên loại sách cần
tìm. Danh sách các loại sách được liệt kê trong menu trái của màn hình.

- Hệ thống hiển thị danh sách các cuốn sách thuộc loại sách mà khách
hàng.
 Luồng sự kiện phụ: khơng có.
 Use Case Search by Book:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng tìm kiếm theo tên sách.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web, khách hàng chọn loại sách và nhập tên sách vào Form
tìm kiếm và nhấn nút tìm.
- Hệ thống thực hiện tìm kiếm và hiển thị trang thơng tin các sản phẩm
tương ứng với tên sản phẩm người dùng đã nhập.
 Luồng sự kiện phụ: khơng có.
 Use Case Get Detail Of Book:
Use Case này mô tả cách thức khách hàng xem thông tin chi tiết về mỗi cuốn sách.
 Luồng sự kiện chính:
15


- Từ trang liệt kê danh sách các cuốn sách, khách hàng nhấn vào nút "chi
tiết".
- Hệ thống hiển thị trang thông tin chi tiết về cuốn sách.
 Luồng sự kiện phụ: khơng có.
 Use Case Add Item To Order ( Shopping cart)
Use Case này mô tả cách thức khách hàng thêm 1 cuốn sách vào giỏ mua hàng.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang liệt kê danh sách các cuốn sách hoặc trang chi tiết về cuốn
sách, khách nhấn vào nút thêm vào giỏ hàng.
- Hệ thống thêm sản phẩm vào trong giỏ hàng với số lượng là 1 và hiển
thị giỏ hàng.
 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu số lượng sản phẩm trong kho bằng 0 thì hệ thống hiển thị thơng

báo là hết hàng. Khách hàng có thể chọn mua sản phẩm khác hoặc kết
thúc phiên giao dịch.
 Use Case Remove Item From Order :
Use Case này mô tả cách thức khách hàng bỏ 1 cuốn sách đã chọn ra khỏi giỏ hàng.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang giỏ hàng khách hàng chọn cuốn sách và nhấn nút xóa.
- Hệ thống cập nhật lại giỏ hàng.
 Luồng sự kiện phụ: khơng có.
 Use Case Update Quantity From Order:
Use Case này mô tả khách hàng cập nhật số lượng 1 cuốn sách trong giỏ hàng.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang giỏ hàng khách hàng chọn cuốn sách và nhập vào số lượng sản
phẩm cần cập nhật. Sau đó nhấn vào nút cập nhật.
- Hệ thống sẽ cập nhật lại số lượng sách trong giỏ hàng.
 Luồng sự kiện phụ:
16


- Nếu khách hàng nhập vào số lượng lớn hơn số sách cịn trong kho thì
hệ thống sẽ thơng báo lỗi. Khách hàng có thể chọn trở về dịng sự kiện
chính hoặc hủy bỏ cập nhật, lúc này Use Case kết thúc.
 Use Case View Oder:
Use Case này mô tả cách thức người mua xem giỏ hàng của mình mỗi khi cần.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang web khách hàng nhấn vào nút giỏ hàng.
- Hệ thống hiển thị giỏ hàng của khách hàng.
 Luồng sự kiện phụ: không có.
 Use Case Order:
Use Case này mơ tả cách thức khách hàng đặt mua hàng sau khi đã tìm được
những cuốn sách mình cần và thêm chúng vào giỏ hàng.

 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang thơng tin về giỏ hàng khách hàng nhấn vào nút thanh toán.
- Hệ thống hiển thị trang đơn hàng yêu cầu khách hàng nhập vào địa chỉ
giao hàng và chọn phương thức thanh toán.
- Hệ thống hiển thị thông tin hướng dẫn về phương thức thanh toán mà
khách hàng lựa chọn.
- Khách hàng nhấn nút đồng ý thanh toán.
- Hệ thống sẽ hiển thị trang thông báo đặt hàng thành công.
 Luồng sự kiện phụ:
- Nếu trong dịng sự kiện chính, khách hàng chưa đăng nhập thì khi nhấn
nút thanh tốn, hệ thống sẽ hiển thị trang đăng ký làm thành viên.
- Khách hàng đăng ký làm thành viên.
- Hệ thống hiển thị trang đơn hàng.
 Tiền điều kiện: Khách hàng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Review Order:
Use Case này mô tả cách thức người dùng xem lại các đơn đặt hàng mình đã đặt.
17


 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang Web khách hàng nhấn vào nút xem đơn đặt hàng.
- Hệ thống hiển thị danh sách các đơn đặt hàng mà khách hàng đã đặt
trước đó.
 Luồng sự kiện phụ: khơng có.
 Tiền điều kiện: Khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống.
 Use Case Manage Category:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý danh mục loại sách như: thêm,
xóa, cập nhật danh mục.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn nút quản lý danh mục sách.

- Hệ thống hiển thị trang quản lý loại sách. Quản trị viên chọn chức năng
phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm loại sách: quản trị viên phải nhập mã và tên
loại sách và nhấn nút thêm.
+

Chọn chức năng xóa loại sách: quản trị viên chọn loại
sách cần xóa và nhấn nút xóa.

+ Chọn chức năng cập nhật loại sách: quản trị viên cập nhật thông
tin của một loại sách và nhấn nút cập nhật.
-

Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thơng tin vào khơng đúng thì hệ thống sẽ thơng báo
lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của luồng sự kiện
chính hoặc hủy bỏ q trình thêm, xóa, cập nhật danh mục, lúc này Use
Case kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Book:

18


Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý sách như: thêm, xóa, cập nhật
thơng tin về sách.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý sách.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý sản phẩm. Quản trị viên chọn chức

năng phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm sách: quản trị viên phải nhập đầy đủ thông
tin về cuốn sách và nhấn nút thêm.
+

Chọn chức năng xóa 1 cuốn sách: quản trị viên chọn
sách cần xóa và nhấn nút xóa.

+ Chọn chức năng cập nhật thông tin sách: quản trị viên sửa thông
tin về sách và nhấn nút cập nhật.
-

Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng thì hệ thống sẽ thơng báo
lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của luồng sự kiện
chính hoặc hủy bỏ q trình thêm, xóa, cập nhật thông tin sách, lúc này
Use Case kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage User:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý người sử dụng như: thêm, xóa,
cập nhật thơng tin User.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý User.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý User. Quản trị viên chọn chức năng phù
hợp.
+ Chọn chức năng thêm User: quản trị viên phải nhập các thông tin
về người sử dụng và nhấn nút thêm.
19



+

Chọn chức năng xóa User: quản trị viên chọn User cần
xóa và nhấn nút xóa.

+ Chọn chức năng cập nhật User: quản trị viên sửa thông tin về User
và nhấn nút cập nhật.
-

Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thơng tin vào khơng đúng thì hệ thống sẽ thơng báo
lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của luồng sự kiện
chính hoặc hủy bỏ quá trình thêm, xóa, cập nhật User, lúc này Use Case
kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

 Use Case Manage Bill:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý đơn hàng như: Thêm mới hóa
đơn, view các hóa đơn ra, người quản trị có thể dựa vào các hóa đơn này để tổng
kết tài chính.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Bill.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Bill liệt kê danh sách các đơn hàng của
khách hàng.
- Quản trị viên có thể thêm mới Bill từ giao diện chính của trang quản lý
Bill
- Hệ thống hiển thị kết quả cập nhật.
 Luồng sự kiện phụ: khơng có

 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Request
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý các yêu cầu của khách hàng
như: xem và trả lời yêu cầu.
20


 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Request.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Request liệt kê danh sách các yêu cầu
của khách hàng.
- Quản trị viên đọc yêu cầu, nhập vào thông tin trả lời và nhấn nút Send
để gửi câu trả lời tới email của khách hàng.
-

Hệ thống hiển thị thông báo thành công.
 Luồng sự kiện phụ:
Nếu người quản trị đưa thông tin vào không đúng hoặc lỗi trong q trình
gửi mail thì hệ thống sẽ thơng báo lỗi tương ứng.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

Use Case Manage Province:



Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý tỉnh thành như: thêm, xóa, cập
nhật Tỉnh/thành.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Tỉnh/thành.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Tỉnh/thành. Quản trị viên chọn chức

năng phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm Tỉnh/thành: quản trị viên nhập tên
Tỉnh/thành và nhấn nút thêm.
+ Chọn chức năng xóa tỉnh thành: quản trị viên chọn Tỉnh/thành cần
xóa và nhấn nút xóa.
+ Chọn chức năng cập nhật thành: quản trị viên sửa thông tin của
một Tỉnh/thành và nhấn nút cập nhật.
-

Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Luồng sự kiện phụ: Nếu người quản trị đưa thông tin vào khơng đúng thì hệ
thống sẽ thơng báo lỗi tương ứng.
21


 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Payment:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý các phương thức thanh toán mà
hệ thống hỗ trợ như: thêm, xóa, cập nhật phương thức thanh tốn.
 Luồng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Payment.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Payment. Quản trị viên chọn chức năng
phù hợp.
+ Chọn chức năng thêm Payment: quản trị viên phải nhập thông tin
về phương thức thanh toán và nhấn nút thêm.
+

Chọn chức năng xóa Payment: quản trị viên chọn
Payment cần xóa và nhấn nút xóa.


+ Chọn chức năng cập nhật Payment: quản trị viên sửa thông tin về
Payment và nhấn nút cập nhật.
-

Hệ thống hiển thị thông báo thành công tương ứng.
 Dịng sự kiện khác:
Nếu người quản trị đưa thơng tin vào khơng đúng thì hệ thống sẽ thơng báo
lỗi tương ứng. Người quản trị có thể trở về bước 2 của luồng sự kiện
chính hoặc hủy bỏ q trình thêm, xóa, sửa Payment, lúc này Use Case
kết thúc.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
 Use Case Manage Customer:
Use Case này mô tả cách thức người quản trị quản lý khách hàng của hệ thơng như:
theo dõi và xóa Customer khi cần thiết.
 Dịng sự kiện chính:
- Từ trang admin, quản trị viên nhấn vào nút quản lý Customer.
- Hệ thống hiển thị trang quản lý Customer. Quản trị viên chọn chức
năng phù hợp.
22


+ Chọn chức năng theo dõi khách hàng: quản trị viên tìm kiếm
khách hàng theo dõi thơng tin.
+

Chọn chức năng xóa khách hàng: quản trị viên chọn
khách hàng cần xóa và nhấn nút xóa.

-


Hệ thống hiển thị thơng báo thành cơng tương ứng.
 Dịng sự kiện khác:
Nếu người quản trị đưa thơng tin vào khơng hợp lệ thì hệ thống sẽ thông
báo lỗi tương ứng.
 Tiền điều kiện: Quản trị viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.

2.1.2 Biểu đồ Trình tự và Cộng tác
2.1.2.1 Phần giao dịch với khách hàng
 Khách hàng đăng ký làm thành viên

: Customer

MainPage

RegisterForm

LoginSuccessP
age

DataController

CustomerDB

1: Select Register
2: Load
3: Input Information
4: Press Register
5: Validate Input

6: Set Add Customer

7: Test Exits of Account
8: Add Customer
9: Load

23


Hình 2.1a: Biểu đồ Trình tự cho tác vụ đăng ký thành viên của KH

5: Validate Input
3: Input Information
4: Press Register

7: Test Exits of Account

6: Set Add Customer
RegisterForm

DataController

: Customer
2: Load
8: Add Customer

9: Load

1: Select Register

LoginSuccessPage


MainPage

CustomerDB

Hình 2.1b: Biểu đồ Cộng tác cho tác vụ đăng ký làm thành viên của KH
 Khách hàng đăng nhập hệ thống

LogimForm

: Customer

LoginSuccessPage

DataController

1: Input Email
2: Input Password
3: Press Login
4: Test Login
5: Customer
6: Validate
7: Success

8: Load

Hình 2.2a: Biểu đồ Trình tự cho tác vụ đăng nhập của KH
24

CustomerDB



6: Validate
1: Input Email
2: Input Password
3: Press Login

4: Test Login
LogimForm

DataController
7: Success

: Customer

5: Customer

8: Load

LoginSuccessPage

CustomerDB

Hình 2.2b: Biểu đồ Cộng tác cho tác vụ đăng nhập của KH
 Khách hàng khôi phục mật khẩu

: Customer

MainPage

RestorPassworForm


DataController

CustomerDB

1: Press Restore Password
2: Load
3: Input Email
4: Press Send
5: Get Customer
6: Get Customer Infor
7: Return Customer

8: Send Email

Hình 2.3a: Biểu đồ Trình tự cho tác vụ khơi phục mật khẩu của KH
25


×