Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Tài liệu Tiết 40 DS9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.16 KB, 2 trang )

Tuần: 20 Tiết: 40 Ngày soạn: 4/01/2011
Lớp dạy: 9A1 Ngày dạy: 06/01/2011
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH
LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
I/ Mục đích yêu cầu:
- Kiến thức: Học sinh nhớ lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình đã
học, tương tự nắm được các bước để giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc
nhất hai ẩn.
- Kỹ năng: Học sinh có kỹ năng phân tích đề bài, lựa chọn cách đặt ẩn và tìm mối
quan hệ để lập nên hệ phương trình giải một số dạng toán như sgk. Rèn luyện kỹ năng
giải hệ phương trình. Có tư duy liên hệ thực tế để giải toán.
- Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
II/ Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bài soạn, bài tập luyện tập, bảng phụ.
- Học sinh: Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp
8, bảng phụ nhóm.
III/ Tiến trình lên lớp:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hs1: Giải hệ phương trình sau?
( )



=−
=+−
3
12
ba
ba
I



Hs2: Giải hệ phương trình sau?
( )





=+
=+−
189
5
9
5
14
13
yx
yx
I

Chú ý: Sau khi nhận xét sửa sai, lưu bài giải ở bảng để áp dụng vào bài mới
3/ Dạy học bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng
HĐ1: Nắm được các bước
giải bài toán bằng cách lập
hệ phương trình
?Nêu lại các bước để giải bài
toán bằng cách lập hệ phương
trình đã học?
- Gv nhận xét chốt lại, tương tự

nêu các bước để giải bài toán
bằng cách lập hệ phương trình
và ghi bảng
HĐ2: Áp dụng để giải một số
ví dụ
- Gv gọi hs đọc ví dụ 1 sgk
- Gv phát vấn, hướng dẫn hs
phân tích, lựa chọn cách đặt ẩn
- Hs nhớ lại trả lời ?1, hs
khác nhận xét
- Hs chú ý theo dõi, nắm
các bước giải và ghi chép
cẩn thận
- 2 hs lần lượt đứng tại
chổ đọc
- Hs chú ý theo dõi, trả
* Các bước giải bài toán bằng cách
lập hệ phương trình:
B1: Lập hệ phương trình:
- Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết
qua ẩn
- Tìm mối quan hệ để lập nên hệ
phương trình
B2: Giải hệ phương trình
B3: Chọn kết quả và trả lời
Ví dụ 1: (sgk)
Gọi chữ số hàng chục là a, chữ số
hàng đơn vị là b
Đ/kiện: 0 < a ≤ 9; 0 < b ≤ 5

Số cần tìm là
baab += 10
Số viết ngược lại
abba +=10
Vì số viết ngược lại bé hơn số ban
Tập giáo án Đại số 9 Người soạn: Trang 1
Tuần: 20 Tiết: 40 Ngày soạn: 4/01/2011
Lớp dạy: 9A1 Ngày dạy: 06/01/2011
?Bài toán cho ta biết điều gì?
Bắt chúng ta tìm điều gì?
?Ta nên đặt ẩn là đại lượng
nào?
- Gv lần lượt hướng dẫn từng
bước, phân tích cho hs hiểu và
trình bày bài giải lên bảng
- Sau khi lập được phương
trình, yêu cầu hs áp dụng kết
quả kt bài cũ để làm tiếp
- Tương tự, yêu cầu hs giải ví
dụ 2 sgk
- Gv gọi hs đọc đề bài
- Gv hướng dẫn hs phân tích đề
bài để tìm cách giải
- Gv yêu cầu hs làm việc theo
nhóm 4-5 em, trả lời ?3, ?4, ?5
sgk để giải ví dụ 2 bảng phụ
nhóm
- Gv hướng dẫn một số hs yếu
kém
Chú ý: Gợi ý hs áp dụng kết

quả phần kiểm tra bài cũ khi đã
lập được hệ p/t
- Gv thu bảng phụ 2 nhóm để
hướng dẫn cả lớp nhận xét sửa
sai, đưa ra bài giải mẫu, yêu
cầu các nhóm sửa sai cho nhóm
mình
lời câu hỏi của gv
- Hs nghiên cứu đề và trả
lời
- Hs nêu được nên đặt
chữ số hàng chục và
hàng đơn vị là ẩn
- Hs theo dõi, hiểu được
cách giải và ghi chép
- Hs dựa trên kết quả
kiểm tra bài cũ để trả lời
- 2 hs lần lượt đọc đề bài,
cả lớp theo dõi sgk
- Hs chú ý theo dõi, hình
thành cách giải
- Hs hoạt động theo
nhóm 4-5 em, kết hợp
sgk để trả lời ?3, ?4, ?5
sgk vào bảng phụ nhóm,
hs hoạt động trong 5 phút
- Các nhóm phân tích lập
được hệ p/t và vận dụng
bài giải ở bài cũ để trả lời
- Hs tham gia nhận xét

sửa sai bài làm của nhóm
bạn, tìm ra bài giải mẫu
và sửa sai cho nhóm
mình
đầu là 27 nên ta có p/t
( )
271010 =+−+ abba
Vì hai lần chữ số hàng đơn vị lớn
hơn chữ số hàng chục là 1 nên ta
có p/t:
12
=−
ab
Vậy ta có hệ p/t:
( )



=−
=+−+
12
271010
ab
abba
Giải hệ p/t ta được a = 7, b = 4
Vậy số cần tìm là 74
Ví dụ 2: (sgk)
4/ Củng cố:
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 29 sgk: (Giới thiệu đây là bài toán cổ)
- Bài toán trên có sự tham gia của những đại lượng nào? Mối quan hệ giữa các đại lượng đó? Từ đó

ta đặt ẩn như thế nào?
HD: Gọi số quả Cam là x, số quả Quýt là y, điều kiện: x, y ∈ N ta có:
x + y = 17 và 3x + 10y = 100
Từ đó ta có hệ phương trình:



=+
=+
100103
17
yx
yx
Giải hệ phương trình ta được: x = 7 và y = 10
Vậy Cam có 7 quả, Quýt có 10 quả
5/ Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các nội dung đã học.
- Làm bài tập : 29, 30 / SGK
Tập giáo án Đại số 9 Người soạn: Trang 2

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×