Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

Đề cương Ngữ văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.47 KB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT LẬP THẠCH</b>
<b>TRƯỜNG THCS NGỌC MỸ</b>


<b> </b>


<b> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 </b>


<b> Họ tên: Trần Thị Thanh Nga</b>
<b> Tổ : Khoa học xã hội</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b> ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 6 HKI </b>
<b>A/ Phần Văn:</b>


<b>I. Các khái niệm:</b>
<b>Truyện truyền</b>


<b>thuyết</b>


<b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
- Là loại truyện dân


gian, kể về các nhân
vật và sự kiện có liên
quan đến lịch sử thời
quá khứ.


- Truyện thường có
yếu tố tưởng tượng,
kì ảo.



- Truyện thể hiện
thái độ, cách đánh
giá của nhân dân đối
với các sự kiện và
nhân vật lịch sử được
kể.


- Là loại truyện dân gian, kể về
cuộc đời của một số nhân vật
quen thuộc (nhân vật bất hạnh,
nhân vật dũng sĩ, nhân vật thông
minh và nhân vật ngốc nghếch,
nhân vật là động vật.


- Truyện thường có yếu tố hoang
đường.


- Truyện thể hiện ước mơ, niềm
tin của nhân dân về chiến thắng
cuối cùng của cái thiện đối với
cái ác, cái tốt đối với cái xấu, sự
công bằng đối với sự bất công.


- Là loại truyện dân
gian, kể bằng văn
xuôi hoặc văn vần.
- Truyên mượn
chuyện về loài vật,
đồ vật hoặc về
chính con người để


nói bóng gió, kín
đáo chuyện con


người, nhằm


khuyên nhủ, răn dạy
người ta bài học nào
đó trong cuộc sống.


Là loại
truyện dân
gian, kể về
những hiện
tượng đáng
cười trong cuộc
sống, nhằm tạo
ra tiếng cười
mua vui hoặc


phê phán


những thói hư,
tật xấu trong xã
hội.


<b>II.Tên các văn bản theo những thể loại văn học:</b>
<b>Truyện truyền</b>


<b>thuyết</b>



<b>Truyện cổ tích</b> <b>Truyện ngụ ngơn</b> <b>Truyện cười</b>
- Con Rồng, cháu


Tiên


- Bánh chưng, bánh
giầy


- Thánh Gióng
- Sơn Tinh, Thủy
Tinh


- Sự tích Hồ Gươm


- Thạch Sanh


- Em bé thông minh


- Ếch ngồi đáy giếng
- Thầy bói xem voi
- Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng


- Treo biển
- Lợn cưới,
áo mới


<b>III. Sự giống nhau và khác nhau:</b>
1) Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích:



<b>Giống nhau</b> <b><sub>Truyền thuyết</sub></b> <b>Khác nhau</b> <b><sub>Cổ tích</sub></b>


- Đều có yếu tố tưởng
tượng kì ảo.


- Kể về nhân vật, sự kiện lịch
sử.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Các nhân vật chính
có sự ra đời khác
thường, tài năng kì lạ.


- Thể hiện thái độ, cách đánh
giá của nhân dân đối với các sự
kiện và nhân vật lịch sử.


- Người nghe tin vào câu
chuyện


- Thể hiện ước mơ, niềm tin cái
thiện chiến thắng cái ác.


- Người nghe không tin vào câu
chuyện.


<b>2) Truyện ngụ ngôn và truyện cười</b>


<b>Giống nhau</b> <b>Khác nhau</b>


<b>Truyện ngụ ngôn</b> <b>Truyện cười </b>



- Đều có yếu tố gây cười.
- Nhằm một mục đích
nhất định


Để nói bóng gió, kín đáo
chuyện con người, nhằm khuyên
nhủ, răn dạy người đời


Để mua vui hoặc phê
phán những thói hư tật
xấu trong xã hội.


<b>IV. Nội dung và nghệ thuật các văn bản đã học:</b>


<b>Thể</b>
<b>loại</b>


<b>Tên</b>
<b>văn</b>
<b>bản</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b>


<b>Truyền</b>


<b>thuyết</b> <b><sub>Rồng,</sub>Con</b>
<b>cháu</b>
<b>Tiên</b>



Truyện Con Rồng cháu Tiên nhằm giải
thích, suy tơn nguồn gốc giống nịi và thể
hiện ý nguyện đồn kết, thống nhất cộng
đồng của người Việt.


Có nhiều chi tiết tưởng
tượng, kì ảo (như hình
tượng các nhân vật thần có
nhiều phép lạ, hình tượng
bọc trăm trứng…)


<b>Bánh</b>
<b>chưng,</b>


<b>bánh</b>
<b>giầy</b>


- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng,
bánh giầy; phản ánh thành tựu văn minh
nông nghiệp buổi đầu dựng nước; đề cao
lao động, đề cao nghề nông; thể hiện sự
thờ kính Trời, Đất, tổ tiên của nhân dân ta,
- Truyện cịn suy tơn tài năng, phẩm chất
con người trong việc xây dựng đất nước.


- Sử dụng chi tiết tưởng
tượng, kì ảo.


- Lối kể chuyện theo trình
tự thời gian



<b>Thánh</b>
<b>Gióng</b>


- Ca ngợi hình tượng người anh hùng đánh
giặc, tiêu biểu cho sự trỗi dậy của truyền
thống yêu nước, đoàn kết, tinh thần anh
dũng, kiên cường của dân tộc ta.


- Ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước; thể
hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân ta
ngay từ buổi đầu lịch sử về người anh
hùng cứu nước chống ngoại xâm


- Xây dựng người anh
hùng mang màu sắc thần
kì, chi tiết kì ảo.


- Cách thức xâu chuỗi
những sự kiện lịch sử
trong quá khứ với những
hình ảnh thiên nhiên, đất
nước.


<b>Sơn</b>
<b>Tinh,</b>


- Giải thích hiện tượng mưa bão, lũ lụt xảy
ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở các vua Hùng



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Thủy</b>
<b>Tinh</b>


dựng nước.


- Đồng thời, truyện thể hiện sức mạnh, ước
mơ chế ngự thiên tai, bảo vệ cuộc sống của
người Việt cổ; suy tôn, ca ngợi công lao
dựng nước của các vua Hùng


thần linh với nhiều cho tiết
tưởng tượng kì ảo.


- Tạo sự việc hấp dẫn.
- Dẫn dắt, kể chuyện lơi
cuốn, sinh động.


<b>Sự</b>
<b>tích</b>


<b>Hồ</b>
<b>Gươm</b>


- Ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính chất
nhân dân và chiến thắng vẻ vang của cuộc
khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc Minh xâm
lược do Lê Lợi lãnh đạo ở đầu TKXV
- Giải thích tên gọi hồ Hoàn Kiếm, thể
hiện khát vọng hịa bình của nhận dân.



- Xây dựng các tình tiết
thể hiện ý nguyện, tinh
thần của nhân dân.


- Sử dụng hình ảnh, chi
tiết kì ảo giàu ý nghĩa.


<b>Cổ tích</b>


<b>Thạch</b>
<b>Sanh</b>


- Truyện về người dũng sĩ diệt chằn tinh,
diệt đại bàng cứu người bị hại, vạch mặt kẻ
vong ân bội nghĩa và chống quân xâm
lược.


- Truyện thể hiện ước mơ, niềm tin về đạo
đức, về công lý xã hội và lý tưởng nhân
đạo, u hịa bình của nhân dân ta.


- Sắp xếp các tình tiết tự
nhiên, khéo léo.
- Sử dụng chi tiết thần kì.


<b>Em bé</b>
<b>thơng</b>


<b>minh</b>



- Truyện cổ tích về nhân vật thơng minh.
Truyện đề cao trí khơn dân gian, kinh
nghiệm đời sống dân gian.


- Tạo tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên trong
đời sống dân gian.


- Dùng câu đố thử tài, tạo
tình huống thử thách.
- Cách dẫn dắt sự việc với
mức độ tăng dần, tạo
tiếng cười hài hước.


<b>Ngụ</b>
<b>ngôn</b>


<b>Ếch</b>
<b>ngồi</b>
<b>đáy</b>
<b>giếng</b>


- Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà
lại huênh hoang.


- Khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở
rộng tầm hiểu biết của mình, khơng được
chủ quan, kiêu ngạo.


- Xây dựng hình tượng gần
gũi với đời sống.



- Cách nói ngụ ngơn mang
ý giáo huấn tự nhiên, đặc
sắc.


- Cách kể bất ngờ, hài
hước, kín đáo.


<b>Thầy</b>
<b>bói</b>
<b>xem</b>


<b>voi</b>


Từ câu chuyện chế giễu cách xem và
phán về voi của năm ơng thầy bói, truyện
khun người ta muốn hiểu biết sự vật, sự
việc phải xem xét chúng một cách tồn
diện.


- Cách nói ngụ ngôn mang
ý giáo huấn tự nhiên, sâu
sắc


- Dựng đối thoại, tạo tiếng
cười hài hước.


- Lặp lại các sự việc.
- Nghệ thuật phóng đại.
<b>Chân,</b>



<b>Tay,</b>
<b>Tai,</b>


Truyện nêu ra bài học: Trong một tập
thể, mỗi thành viên không thể sống tách
bạch mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Mắt,</b>
<b>Miệng</b>


với nhau để cùng tồn tại; phải biết hợp tác
với nhau và tôn trọng công sức của nhau.


<b>Truyện</b>
<b>cười</b>


<b>Treo</b>
<b>biển</b>


Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe
ai “góp ý” về cái tên biển cũng làm theo.
Truyện tạo nên tiếng cười vui vẻ, có ý
nghĩa phê phán nhẹ nhàng những người
thiếu chủ kiến khi làm việc không suy xét
kĩ khi nghe những ý kiến khác.


- Xây dựng tình huống cực
đoan, vơ lí.



- Sử dụng những yếu tố
gây cười.


- Kết thúc bất ngờ


<b>Lợn</b>
<b>cưới,</b>
<b>áo mới</b>


Chế giễu, phê phán những người có tính
hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến
trong xã hội


- Tạo tình huống truyện
gây cười.


- Miêu tả điệu bộ, hành
động lố bịch của nhân vật.
- Nghệ thuật phóng đại.


<b>Truyện</b>
<b>trung</b>


<b>đại</b>


<b>Con</b>
<b>hổ có</b>
<b>nghĩa</b>


Mượn chuyện lồi vật để nói chuyện


con người nhằm đề cao ân nghĩa trong đạo
làm người.


- Nghệ thuật nhân hóa.
- Hình tượng mang ý nghĩa
giáo huấn.


- Kết cấu truyện có sự tăng
cấp nhằm tơ đậm tư tưởng,
chủ đề.


<b>Thầy</b>
<b>thuốc</b>
<b>giỏi</b>


<b>cốt</b>
<b>nhất ở</b>


<b>tấm</b>
<b>lòng</b>


Ca ngợi phẩm chất cao quý của vị Thái
y lệnh họ Phạm: không chỉ có tài chữa
bệnh mà quan trọng hơn là có lịng thương
u và quyết tâm cứu sống người bệnh tới
mức không sợ quyền uy, không sợ mang
vạ vào thân.


- Tạo tình huống truyện
gây cấn.



- Sáng tạo sự kiện có ý
nghĩa so sánh, đối chiếu.
- Xây dựng đối thoại sắc
sảo có tác dụng làm sáng
tỏ chủ đề truyện.


<b>B/ PHẦN TI ẾNG VIỆT:</b>
<b> 1)Các bài học:</b>


<b>Tên bài</b> <b>Ghi nhớ</b> <b>Ví dụ</b>


<b>Từ và cấu</b>
<b>tạo của từ</b>
<b>tiếng Việt</b>


- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt
câu.


- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ chỉ gồm một tiếng là từ đơn.


- Từ gồm hai hoặc nhiều tiếng là từ phức.


+ Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép
các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi
là từ ghép.


+ Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng được gọi là từ láy



- Từ đơn: núi, sông,
mây,..


- Từ phức:


<b>Từ ghép Từ </b>
<b>láy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

biệt là từ Hán Việt) được nhập vào ngôn ngữ của
ta để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm,
…mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu
thị.


- Nguồn gốc từ mượn: chiếm số lượng nhiều
nhất là tiếng Hán; ngồi ra, cịn cịn mượn từ của
một số ngôn ngữ khác như tiếng Pháp, tiếng
Anh,…


- Cách viết từ mượn:


+ Những từ được Việt hóa hồn tồn thì viết
như từ thuần Việt.


+ Những từ mượn chưa được Việt hóa hoàn
toàn nên dùng gạch nối để nối các tiếng với
nhau.


hóa hồn tồn: quốc gia,


giang sơn, Trung Quốc,


- Những từ mượn chưa
được Việt hóa hồn
tồn: Mát-xcơ-va,
Ma-lai-xi-a


<b>Nghĩa của</b>
<b>từ</b>


- Là nội dung mà từ biểu thị.


- Có hai cách giải thích nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.


+ Giải thích bằng cách đưa ra những từ đồng
nghĩa hoặc trái nghĩa với từ đó.


- Tập quán: thói quen
của một cộng đồng (địa
phương, dân tộc)  trình
bày khái niệm.


- Lẫm liệt: hùng dũng,
oai nghiêm  đưa ra từ
đồng nghĩa với từ cần
giải thích.


<b>Từ nhiều</b>


<b>nghĩa và</b>
<b>hiện tượng</b>


<b>chuyển</b>
<b>nghĩa của</b>


<b>từ</b>


- Từ có thể có một hay nhiều nghĩa.


- Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng
chuyển nghĩa.


- Trong từ nhiều nghĩa, có:


+ Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ
sở để hình thành các nghĩa khác.


+ Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên
cơ sở của nghĩa gốc.


+ Trong một số trường hợp, từ có thể được
hiểu theo cả nghĩa gốc và nghĩa chuyển.


- Giàu hai con mắt, có
hai bàn tay. (nghĩa
gốc)


- Gốc bàng to quá, có
những cái mắt to hơn cả


gáo dừa.(nghĩa chuyển)
cơm


hối lộ
Ăn điểm
nắng
roi
<b>Chữa lỗi</b>


<b>dùng từ</b>


- Một số lỗi dùng từ:
+ Lỗi lặp từ


+ Lẫn lộn những từ gần âm
+ Dùng từ không đúng nghĩa.
<b>- Cách chữa lỗi:</b>


+ Chữa lỗi lặp từ bằng cách lược bỏ các từ
ngữ lặp


+ Lỗi lẫn lộn những từ gần âm: tìm từ thích


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

hợp thay thế.


+ Lỗi dùng từ không đúng nghĩa: tra cứu từ
điển, dùng từ chính xác.


<b>2) Các từ loại đã học: Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ và chỉ từ</b>
<b>ST</b>



<b>T</b>


<b>Từ</b>


<b>loại</b> <b>Khái niệm</b> <b>Phân loại</b> <b>Đặc điểm ngữ pháp</b> <b>Ví dụ</b>


<b>1</b> <b>Danh<sub>từ</sub></b>


Là từ chỉ người,
vật, hiện tượng,
khái niệm,…


<i><b>- Danh từ</b></i>
<i><b>chung: là tên gọi</b></i>
một loại sự vật.
- Danh từ riêng:
là tên riêng của
từng người, từng
vật, từng địa
phương.


- Kết hợp với từ chỉ
số lượng ở phía trước,
các từ trỏ: này, ấy,
đó,…ở phía sau để
tạo thành cụm danh
từ.


- DT



<i><b>chung:</b></i>
trường,
lớp, nhà, xe,


- DT riêng:
Hồ Chí
Minh, An
Giang, Việt
Nam
<b>2</b>
<b>Số từ</b>
<b>và</b>
<b>lượn</b>
<b>g từ</b>


- Số từ: là những
từ chỉ số lượng và
số thứ tự của sự
vật.


- Lượng từ: là
những từ chỉ
lượng ít hay nhiều
của sự vật


- Hai nhóm:
+ Nhóm chỉ ý
nghĩa tồn thể.


+ Nhóm chỉ ý
nghĩa tập hợp
hay phân phối


- Khi biểu thị số
lượng, ST đứng trước
DT.


- Khi biểu thị thứ tự,
ST đứng sau DT.
* Cần phân biệt ST
với DT chỉ đơn vị.
* Cần phân biệt ST
với lượng từ


- Hai đóa
hoa…


 ST chỉ
lượng


- Hùng


Vương thứ
<i><b>sáu…</b></i>


 ST chỉ thứ
tự


- Tất cả học


sinh…
 <b>LT chỉ ý</b>
nghĩa toàn
thể.


- Mỗi


người…mọi
người  <b>LT</b>
chỉ ý nghĩa
tập hợp hay
phân phối


<b>3</b> <b>Chỉ</b>


<b>từ</b>


Là những từ
dùng để trỏ sự vật,
nhằm xác định vị


- Thường làm phụ
ngữ trong cụm danh
từ.


- Ông này,
bà nọ


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trí của sự vật trong
khơng gian hoặc


thời gian.


- Có thể làm chủ ngữ
hoặc trạng ngữ trong
câu.


một việc
làm đáng
khen.


- Từ đấy,
mọi người
trở lại thân
thiện như
xưa.


<b>4</b> <b>Động<sub>từ</sub></b>


Là những từ
chỉ hành động,
trạng thái của sự
vật.


- Động từ tình
thái


- Động từ chỉ
hành động, trạng
thái



- Kết hợp với các từ:
đã, sẽ, đang,..tạo
thành CĐT.


- Thường làm VN
trong câu.


- Khi làm CN, ĐT
mất khả năng kết hợp
với các từ: đã, sẽ,
đang,..


- Chim bay
<b>về tổ.</b>
- Cha
<b>thương con</b>


vì con rất
ngoan.
- Em bé
đang ngủ.


<b>5</b> <b>Tính<sub>từ</sub></b>


Là những từ chỉ
đặc điểm, tính
chất của sự vật,
hành động, trạng
thái.



- TT chỉ đặc
điểm tương đối
(có thể kết hợp
với từ chỉ mức
độ)


- TT chỉ đặc
điểm tuyệt đối
(không thể kết
hợp với từ chỉ
mức độ)


- Có thể kết hợp với
các từ: đã, sẽ, đang,..
tạo thành CTT.


- Có thể làm vị ngữ,
chủ ngữ trong câu
nhưng hạn chế.


- Nắng nhạt
ngả màu
<b>vàng hoe.</b>


- Từng


chiếc lá mít
<b>vàng ối.</b>


<b>3)Mơ hình các cụm từ:</b>


<b>a.Cụm danh từ:</b>


- Là tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.


- Đặc điểm ngữ nghĩa của cụm danh từ: nghĩa của cụm danh từ đầy đủ hơn
nghĩa của danh từ.


- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ:
+ DT thường làm CN trong câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Phần trước</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>


<b>t2</b> <b>t1</b> <b>T1</b> <b>T2</b> <b>s1</b> <b>s2</b>


Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy
<b>b.Cụm động từ:</b>


- Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
<b> - Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình </b>
động từ nhưng chức vụ ngữ pháp của cụm động từ trong câu giống như động từ.


<b> - Động từ thường kết hợp với những từ : đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, cứ,</b>
<b>còn, hãy …để tạo thành cụm động từ.</b>


<b>- Chức vụ ngữ pháp:</b>
<b>+ Làm vị ngữ trong câu.</b>


+ Khi làm chủ ngữ, ĐT mất khả năng kết hợp với các từ : đã, sẽ, đang,
cũng, vẫn, cứ, còn, hãy, chớ, đừng, …



<b>- Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ: 3 phần</b>


<b>Phần trước</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>
cũng, vẫn, cứ, còn


… ĐT địa điểm, thời gian...


<b> c. C ụm tính từ : ở dạng đầy đủ nhất gồm 3 phần:</b>


<b>Phần trước</b> <b>Phần trung tâm</b> <b>Phần sau</b>


vẫn, còn, đang, rất <b>TT</b> vị trí, so sánh, mức độ
<b>C/ PH ẦN TẬP LÀM VĂN :</b>


<b>1) Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản:</b>
- Tự sự: Trình bày diễn biến sự việc.


- Miêu tả: Tái hiện trạng thái, sự vật, con người.
- Biểu cảm: bày tỏ tình cảm, cảm xúc.


- Nghị luận: nêu ý kiến đánh giá, bàn luận.


- Thuyết minh: giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp.


- Hành chính - cơng vụ: trình bày ý muốn, quyết định nào đó, thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người.


<b>2) Văn tự sự:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Tự sự (kể chuyện) là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự


việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý
nghĩa.


- Tự sự giúp người kể giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề
và bày tỏ thái độ khen, chê.


<b>b. Sự việc trong văn tự sự:</b>


- Được trình bày một cách cụ thể: sự việc xảy ra trong thời gian, địa
điểm cụ thể; do nhân vật cụ thể thực hiện, có nguyên nhân, diễn biến, kết quả,…


- Sự việc trong văn tự sự được sắp xếp theo một trật tự, diễn biến sao
cho thể hiện được tư tưởng mà người kể muốn biểu đạt.


<b>c. Nhân vật trong văn tự sự:</b>


- Là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản


- Nhân vật chính đóng vai trò chủ yếu trong việc thực hiện tư tưởng của
văn bản.


- Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động.


- Nhân vật được thể hiện qua các mặt: tên gọi, lai lịch, tính nết, hình
dáng, việc làm,…


<b>d. Chủ đề là gì?</b>


Là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người viết muốn nêu ra trong văn bản.
<b>đ. Dàn bài của bài văn tự sự: thường có 3 phần:</b>



- Mở bài: giới thiệu chung về nhân vật và sự việc.
- Thân bài: kể lại diễn biến của sự việc.


- Kết bài: kể kết thúc của sự việc.
<b>e. Đoạn văn:</b>


Là một phần của bài văn được biểu hiện bằng dấu chấm xuống dòng,
viết hoa đầu dòng, diễn đạt một ý lớn của văn bản, có một câu chủ đề. Các câu
cịn lại làm sáng tỏ vấn đề.


<b>g. Lời kể: thường kể người và kể việc</b>


- Kể người: giới thiệu tên họ, lai lịch, tính tình, tài năng, quan hệ, ý nghĩ
của nhân vật.


- Kể việc: kể hành động, việc làm và kết quả do hành động gây ra.
<b>h. Ngôi kể: </b>


- Ngôi kể thứ nhất: người kể xưng tôi.


- Ngôi kể thứ ba: người kể giấu mình, gọi sự vật bằng tên của chúng, kể
như “người ta kể”.


<b>k. Thứ tự kể:</b>


Là trình tự kể các sự việc, bao gồm kể”xuôi” và kể “ngược”
<b>l. Thế nào là truyện tưởng tượng:</b>


- Là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình,


khơng có sẵn trong thực tế hay có trong sách vở.


- Truyện thường mang một ý nghĩa nào đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Kể chuyện dân gian.


- Kể chuyện sinh hoạt đời thường.
- Kể chuyện tưởng tượng.


<b>n. Vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự:</b>


Được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa rồi tưởng
tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật.


3) DÀN Ý:
<b>A. Kể lại một truyện đã biết (truyền</b>
<b>thuyết, cổ tích) bằng lời văn của em.</b>
<b>I. MB :</b>


Vua Hùng kén rể.
<b>II. TB :</b>


- Sơn Tinh, Thủy Tinh đến cầu hôn.
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể.
- Sơn Tinh đến trước cưới được vợ.
- Thủy Tinh đến sau, không cưới
được vợ, tức giận dâng nước đánh
Sơn Tinh.


- Hai bên giao chiến hàng tháng trời,


cuối cùng Thủy Tinh thua đành rút
quân về.


<b>III. KB :</b>


<b> Hằng năm, Thủy Tinh lại dâng</b>
nước đánh Sơn Tinh nhưng đều bị
thua.


<b>B</b>


<b> . Kể về những đổi mới ở quê hương</b>
<b>em (có điện, có đường, có trường mới,</b>
<b>cây trồng,…)</b>


<b>I. MB :</b>


<b> - Nêu tình cảm đối với quê hương.</b>
- Giới thiệu chung sự đổi mới ở quê
hương em.


<b>II. TB :</b>


<b>-</b> Kể chi tiết các sự việc đổi mới theo
thứ tự với hình ảnh, màu sắc, âm
thanh,…


<b>-</b> Đường phố khang trang, cầu mới
xây.



<b>-</b> Nhà cửa san sát, nhà biệt thự,
nhiều nhà đẹp,…


<b>-</b> Trường học sạch, đẹp, đủ các cấp
học,…


<b>-</b> Chợ búa đông đúc, rộng rãi, thoáng
mát,…


<b>III. KB :</b>


<b> Nêu cảm nghĩ của em.</b>
<b>C. Kể một tấm gương tốt trong việc giúp</b>


<b>đỡ bạn bè mà em biết.</b>
<b>I. MB :</b>


<b> Giới thiệu bạn tên gì , trong trường hợp</b>
nào, học lớp mấy ?


<b>II. TB :</b>


<b>-</b> Trong lớp, có một bạn gia đình gặp


<b>D. Kể một câu chuyện của bản thân.</b>
<b>I. MB :</b>


<b>- Câu chuyện của bản thân là câu </b>
chuyện gì., xảy ra ở đâu, khi nào ?



- Nêu ấn tượng chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

nhiều khó khăn, bạn lại tật nguyền, rất
khó khăn trong việc đến lớp.


<b>-</b> Bạn Minh đã giúp bạn đến lớp, khơng
ngại khó khăn trong những ngày mưa
gió,…


<b>-</b> Ngồi ra, Minh cịn giúp bạn hết lịng
trong học tập của bạn.


<b>-</b> Thầy cơ và các bạn đều rất cảm phục
và ngợi khen.


<b>III. KB :</b>


<b> Nêu cảm nghĩ của em.</b>


<b> III. KB :</b>


Kết thúc ra sao ? Câu chuyện để lại
cảm xúc gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b> HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2019-2020</b>
<b>A/ VĂN BẢN: </b>


<i><b>I. Truyện và kí:</b></i>
<b>S</b>



<b>T</b>
<b>T</b>


<b>Tên</b>
<b>tác</b>


<b>phẩm</b> <b>Tác <sub>giả</sub></b>


<b>Thể</b>


<b>loại</b> <b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b> <b>Ý nghĩa</b>


1
Bài
học
đường
đời
đầu
tiên

Hồi
Truyện
(Đoạn
trích)


Bài văn miêu tả Dế
Mèn có vẻ đẹp
cường tráng của tuổi
trẻ nhưng tính nết
cịn kiêu căng, xốc


nổi. Do bày trò trêu
chị Cốc đã gây ra
cái chết thảm
thương cho Dế
Choắt, Dế Mèn hối
hận và rút ra bài học
đường đời đầu tiên
cho mình.


- Kể chuyện kết hợp
với miêu tả.


- Xây dựng hình
tượng nhân vật Dế
Mèn gần gũi với trẻ
thơ.


- Sử dụng hiệu quả
các phép tu từ.
- Lựa chọn lời văn
giàu hình ảnh, cảm
xúc.


Tính kiêu căng
của tuổi trẻ có
thể làm hại
người khác
khiến ta phải ân
hận suốt đời.



2 Sơng
nước

Mau
Đồn
Giỏi
Truyện
(Đoạn
trích)


Cảnh sơng nước Cà
Mau có vẻ đẹp rộng
lớn, hùng vĩ, đầy
sức sống hoang dã.
Chợ Năm Căn là
hình ảnh cuộc sống
tấp nập, trù phú, độc
đáo ở vùng tận cùng
phía nam Tổ quốc


-Miêu tả từ bao quát
đến cụ thể.


- Lựa chọn từ ngữ
gợi hình, chính xác
kết hợp với việc sử
dụng các phép tu
từ.


- Sử dụng ngôn ngữ


địa phương.


- Kết hợp miêu tả và
thuyết minh.


Sông nước Cà
Mau là một
đoạn trích độc
đáo và hấp dẫn
thể hiện sự am
hiểu, tấm lịng
gắn bó của nhà
văn Đoàn Giỏi
với thiên nhiên
và con người
vùng đất Cà
Mau.


Qua câu chuyện về
người anh và cô em


- Kể chuyện bằng
ngôi thứ nhất tạo


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3 Bức
tranh
của
em
gái tơi
Tạ


Duy
Anh
Truyện
ngắn


gái có tài hội họa,
truyện bức tranh của
em gái tôi cho thấy:
Tình cảm trong sáng
và lịng nhân hậu
của người em gái đã
giúp cho người anh
nhận ra phần hạn
chế ở chính mình.


nên sự chân thật cho
câu chuyện.


- Miêu tả chân thực
diễn biến tâm lí của
nhân vật.


bao giờ cũng
lớn hơn, cao đẹp
hơn lòng ghen
ghét, đố kị.


4 Vượt
thác


Quản
g
Truyện
(Đoạn
trích)


Bài văn miêu tả
cảnh vượt thác của
con thuyền trên
sông Thu Bồn, làm
nổi bật vẻ hùng
dũng và sức mạnh
của con người lao
động trên nền cảnh
thiên nhiên rộng
lớn, hùng vĩ


-Phối hợp miêu tả
cảnh thiên nhiên và
miêu tả ngoại hình,
hành động của con
người.


-Sử dụng phép
nhân hóa so sánh
phong phú và có
hiệu quả.


-Lựa chọn các chi
tiết miêu tả đặc sắc,


chọn lọc.


- Sử dụng ngơn ngữ
giàu hình ảnh, biểu
cảm và gợi nhiều
liên tưởng.


Vượt thác là
một bài ca về
thiên nhiên, đất


nước q


hương, về người
lao động ; từ đó
đã kín đáo nói
lên tình u đất
nước, dân tộc
của nhà văn.


5 Buổi
học
cuối
cùng

An-phông
-xơ
Đô-đê
Truyện
ngắn


Pháp


Qua câu chuyện
buổi học cuối cùng
bằng tiếng Pháp ở
vùng An- dát bị
quân Phổ chiếm
đóng và hình ảnh
căm động cuat thầy
Ha-men, truyện đã
thể hiện lòng yêu


- Kể chuyện bằng
ngôi thứ nhất.


- Xây dựng tình
huống truyện độc
đáo.


- Miêu tả tâm lí
nhân vật qua tâm
trạng suy nghĩ,


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

nước trong một biểu
hiện cụ thể là tình
u tiếng nói của
dân tộc và nêu lên
chân lí: “ Khi một
dân tộc rơi vào vịng
nơ lệ, chừng nào họ


vẫn giữ vững tiếng
nói của mình thì
chẳng khác gì nắm
được chìa khóa của
chốn lao tù”…


ngoại hình.
- Ngơn ngữ tự
nhiên, sử dụng câu
văn biểu cảm, từ
cảm thán và các
hình ảnh so sánh.


cụ thể của lòng
yêu nước. Sức
mạnh của tiếng
nói dân tộc là
sức mạnh của
văn hóa, khơng
một thế lực nào
có thể thủ tiêu.


6 Cơ

Nguy
ễn
Tn


Vẻ đẹp tươi sáng,


phong phú của cảnh
sắc thiên nhiên vùng
đảo Cô Tô và một
nét sinh hoạt của
người dân trên đảo
Cô Tô


- Khắc họa hình ảnh
tinh tế, chính xác,
độc đáo.


- Sử dụng các phép
so sánh mới lạ và
từ ngữ giàu tính
sáng tạo.


- Bài văn cho
thấy vẻ đẹp độc
đáo của thiên
nhiên trên biển
đảo Cô Tô, vẻ
đẹp của người
lao động
7 Cây
tre
Việt
Nam
Thép
Mới



Cây tre là người bạn
thân thiết lâu đời
của người nông dân
và nhân dân Việt
Nam. Cây tre có vẻ
đẹp bình dị và nhiều
phẩm chất quý báu.
Cây tre đã trở thành
một biểu tượng của
đất nước Việt Nam,
dân tộc Việt Nam.


Kết hợp giữa chính
luận và trữ tình.


Xây dựng hình ảnh
phong phú chọn lọc
vừa cụ thể vừa
mang tính biểu
tượng.


Lựa chọn lời văn
giàu nhịp điệu và
có tính biểu cảm
cao.


Sử dụng thành công
các phép so sánh,
nhân hóa, điệp ngữ.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>II. Thơ:</b>
<b>S</b>
<b>T</b>
<b>T</b>
<b>Tên bài</b>
<b></b>
<b>thơ-năm</b>
<b>sáng tác</b>
<b>Tác</b>
<b>giả</b>
<b>Thể</b>
<b>loại</b>


<b>Nội dung</b> <b>Nghệ thuật</b> <b>Ý nghĩa</b>


1 <sub>Đêm </sub>
nay Bác
không
ngủ
(1951)
Minh
Huệ
Thơ
ngũ
ngôn


Bài thơ thể
hiện tấm lòng
yêu thương


sâu sắc rộng
lớn của Bác
Hồ với bộ đội,
nhân dân và
tình cảm kính
yêu cảm phục
của người
chiến sĩ đối
với Bác.


-Lựa chọn sử dụng thể
thơ năm chữ kết hợp
tự sự miêu tả và biểu
cảm.


-Lựa chọn, sử dụng lời
thơ giản dị có nhiều
hình ảnh thể hiện tình
cảm tự nhiên, chân
thành.


-Sử dụng từ láy tạo giá
trị gợi hình và biểu
cảm khắc họa hình ảnh
cao đẹp về Bác Hồ
kính yêu.


Bài thơ thể hiện
tấm lòng Yêu
thương bao la


của Bác Hồ với
bộ đội và nhân
dân; tình cảm
kính u cảm
phục của bộ đội
của nhân dân ta
đối với Bác.


2 <sub>Lượm </sub>
(1949)
Tố
Hữu
Thơ
bốn
chữ


Bài thơ khắc
họa hình ảnh
Lượm hồn
nhiên, vui
tươi, hăng hái,
dũng cảm.
Lượm đã hi
sinh nhưng
hình ảnh của
em vẫn còn
sống mãi với
chúng ta.


- Sử dụng thể thơ bốn


chữ giàu chất dân gian
phù hợp với lối kể
chuyện


-Sử dụng nhiều từ láy
có giá trị gợi hình và
giàu âm điệu.


-Kết hợp nhiều
phương thức biểu đạt:
miêu tả, kể chuyện,
biểu cảm.


-Kết cấu đầu cuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tương ứng


<i><b>III. Văn bản nhật dụng:</b></i>
<b>ST</b>


<b>T</b>


<b> Tên bài </b> <b>Tác giả</b> <b> Nội dung</b>


1 Bức thư của thủ


lĩnh da đỏ


Con người phải sống hịa hợp với thiên nhiên,
chăm lo bảo vệ mơi trường và thiên nhiên như


bảo vệ mạng sống của chính mình.


<b>B/ TIẾNG VIỆT - LỚP 6</b>


<i><b>I. Các từ loại đã học:</b></i>


PHÓ TỪ .


Phó từ là gì


Các loại phó từ


Phó từ đứng trước động từ, tính từ Phó từ đứng sau
động từ, tính từ
<b>Phó từ là những từ</b>


<b>chuyên đi kèm động</b>
<b>từ, tính từ để bổ sung ý</b>
<b>nghĩa cho động từ, tính</b>
<b>từ.</b>


Ví dụ: Dũng đang học
bài .


Có tác dụng bổ sung một số ý nghĩa về
thời gian (đã, đang, sẽ...), về mức độ
(rất, hơi, quá...), sự tiếp diễn tương tự
(cũng, vẫn, cứ, còn...), sự phủ định
(không, chưa, chẳng), sự cầu khiến (hãy,


chớ, đừng) cho động từ, tính từ trung
tâm.


Có tác dụng bổ sung
một số ý nghĩa về
mức độ (quá, lắm...),
về khả năng
(được...), về khả
năng (ra, vào, đi...)


<i><b>II. Các biện pháp tu từ trong câu:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

Khái
niệm


Là đối chiếu sự
vật, sự việc này
với sự vật, sự
việc khác có
nét tương đồng
để làm tăng sức
gợi hình, gợi
cảm cho sự
diễn đạt.


Là gọi hoặc tả con vật,
cây cối, đồ vật... bằng
những từ ngữ vốn
được dùng để gọi hoặc
tả con người, làm cho


thế giới loài vật, cây
cối, đồ vật trở nên gần
gũi với con người,
biểu thị những suy
nghĩ tình cảm của con
người.


Là gọi tên sự vật
hiện tượng này
bằng tên sự vật
hiện tượng khác
có nét tương đồng
với nó nhằm tăng
sức gợi hình, gợi
cảm cho sự diễn
đạt.


Là gọi tên sự vật,
hiện tượng,khái
niệm bằng tên sự
vật, hiện tượng,
khái niệm khác
có nét quan hệ
gần gũi với nó
nhằm tăng sức
gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
<b>Ví dụ</b> Mặt trăng trịn


như cái đĩa bạc.



Từ trên cao, chị trăng
<i>nhìn em mỉm cười.</i>


Ăn quả nhớ kẻ
trồng cây. (ăn quả:
hưởng thụ; trồng
cây: người làm ra)


<i>Áo nâu liền với </i>
<i>áo xanh</i>


<i>Nông thôn cùng </i>
<i>với thị thành </i>
<i>đứng lên.</i>
<b>Các </b>


<b>kiểu</b>


<b>2 kiểu:</b>


+ So sánh
ngang bằng,:
(Từ so sánh:
như, giống như,
tựa, y hệt, y
như, như là...)
+ So sánh
không ngang
bằng.



(Từ so sánh:
hơn, thua,
chẳng bằng,...


<b>3 kiểu nhân hóa:</b>
- Dùng những từ vốn
gọi người để gọi vật.
- Dùng những từ vốn
chỉ hoạt động, tính
chất của người để chỉ
hoạt động, tính chất
của vật.


- Trị chuyện, xưng hơ
với vật như đối với
người.


<b>4 kiểu ẩn dụ</b>
<b>thường gặp:</b>
- Ẩn dụ hình thức.
- Ẩn dụ cách thức
- Ẩn dụ phẩm
chất.


- Ẩn dụ chuyển
đổi cảm giác.


<b>4 kiểu:</b>



- Lấy bộ phận để
gọi toàn thể.
- Lấy cái cụ thể
để gọi cái trìu
tượng.


- Lấy dấu hiệu sự
vật để gọi sự vật.
- Lấy vật chứa
đựng để gọi vật
bị chứa đựng


<b>III. Câu và cấu tạo câu:</b>


<i><b>1.</b></i> <i><b>Các thành phần chính của câu</b><b> :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

chính với thành phần
phụ


<i>Thành phần chính của </i>
<i>câu là những thành phần</i>
<i>bắt buộc phải có mặt để </i>
<i>câu có cấu tạo hồn </i>
<i>chỉnh và diễn đạt được </i>
<i>một ý trọn vẹn. Thành </i>
<i>phần khơng bắt buộc có </i>
<i>mặt được gọi là thành </i>
<i>phần phụ.</i>


VD: Trên sân trường,


chúng em/ đang vui đùa.


<i>- Là thành phần chính của </i>
<i>câu có khả năng kết hợp với </i>
<i>các phó từ chỉ quan hệ thời </i>
<i>gian và trả lời cho các câu </i>
<i>hỏi làm gì?, làm sao? hoặc là</i>
<i>gì?</i>


<i>- Thường là động từ hoặc </i>
<i>cụm động từ, tính từ hoặc </i>
<i>cụm tính từ, danh từ hoặc </i>
<i>cụm danh từ.</i>


<i>- Câu có thể có một hoặc </i>
<i>nhiều vị ngữ.</i>


<i>- Là thành phần chính của câu </i>
<i>nêu tên sự vật, hiện tượng có </i>
<i>hoạt động,đặc điểm, trạng </i>
<i>thái,... được miêu tả ở vị ngữ. </i>
<i>Chủ ngữ thường trả lời cho các</i>
<i>câu hỏi: Ai?Con gì?...</i>


<i>- Thường là danh từ, đại từ </i>
<i>hoặc cụm danh từ. Trong </i>
<i>những trường hợp nhất định, </i>
<i>động từ, tính từ hoặc cụm động</i>
<i>từ, cụm tính từ cũng có thể làm </i>
<i>chủ ngữ.</i>



<i>- Câu có thể có một hoặc nhiều</i>
<i>chủ ngữ.</i>


<i><b>2. Cấu tạo câu:</b></i>
<i><b>Câu trần</b></i>
<i><b>thuật đơn</b></i>


<i><b>Câu trần thuật đơn có từ</b></i>
<i><b>là</b></i>


<i><b>Câu trần thuật đơn khơng có từ là</b></i>


Khái
niệm


<i>Là loại câu </i>
<i>do một cụm </i>
<i>C-V tạo </i>
<i>thành, dùng </i>
<i>để giới thiệu, </i>
<i>tả hoặc kể </i>
<i>một sự việc, </i>
<i>sự vật hay để </i>
<i>nêu một ý </i>
<i>kiến .</i>


<i>- Vị ngữ thường do từ là </i>
<i>kết hợp với danh từ (cụm </i>
<i>danh từ) tạo thành.Ngoài </i>


<i>ra tổ hợp giữa từ là với </i>
<i>động từ (cụm động từ) </i>
<i>hoặc tính từ(cụm tính </i>
<i>từ)...cũng có thể làm vị </i>
<i>ngữ.</i>


<i>- Khi biểu thị ý phủ định, </i>
<i>nó kết hợp với các cụm từ </i>
<i>không phải, chưa phải.</i>


<i>- Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm </i>
<i>động từ, tính từ hoặc cụm tính từ tạo </i>
<i>thành.</i>


<i>- Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết</i>
<i>hợp với các từ khơng, chưa.</i>


+ Câu miêu tả: chủ ngữ đứng trước vị
ngữ, dùng miêu tả hành động, trạng
thái, đặc điểm...của sự vật nêu ở chủ
ngữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>


dụ


Tơi đi về. <i>Mèn trêu chị Cốc/ là dại.</i> <i>Chúng tôi / đang vui đùa.</i>
<i><b>IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ:</b></i>


Câu thiếu chủ
ngữ



Câu thiếu vị ngữ Câu thiếu cả chủ


ngữ lẫn vị ngữ


Câu sai về quan hệ
ngữ nghĩa giữa các
thành phần câu
<i><b>V. Dấu câu:</b></i>


Dấu kết thúc câu ( đặt ở cuối câu )


<b>Dấu chấm</b> <b>Dấu chấm hỏi</b> <b>Dấu chấm than</b>


- Là dấu kết thúc câu, được
đặt ở cuối câu trần


thuật(đôi khi được đặt ở
cuối câu cầu khiến)
- Ví dụ: Tơi đi học.


-Là dấu kết thúc câu được
đặt ở cuối câu nghi vấn .
- Ví dụ: Bạn làm bài tốn
<i>chưa?</i>


-Là dấu kết thúc câu, được đặt ở
cuối câu cầu khiến hoặc câu cảm
thán .



- Ví dụ: Hơm nay, trời đẹp quá !
Dấu phân cách các bộ phận câu ( đặt trong nội bộ câu )


- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu .


- Ví dụ: Hơm nay, tơi đi học . (dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu)


Lớp 6a1, lớp 6a2/ vừa hát vừa múa đẹp quá. (dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với
chủ ngữ)


<i><b>C/ TẬP LÀM VĂN: Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người.</b></i>


<b>Dàn bài chung về văn tả cảnh</b> <b>Dàn bài chung về văn tả người</b>
<b>1/</b>


<b>Mở bài</b>


Giới thiệu cảnh được tả: Cảnh gì? Ở
đâu? Lý do tiếp xúc với cảnh? Ấn tượng


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

chung? chung?
<b>2/</b>


<b>Thân</b>
<b>bài</b>


<b>a. Bao quát : Vị trí? Chiều cao hoặc</b>
diện tích? Hướng của cảnh? Cảnh vật
xung quanh?



<b>b. Tả chi tiết : (Tùy từng cảnh mà tả</b>
cho phù hợp)


* Từ bên ngồi vào (từ xa): Vị trí quan
sát? Những cảnh nổi bật? Từ ngữ, hình
ảnh gợi tả?...


* Đi vào bên trong (gần hơn): Vị trí
quan sát? Những cảnh nổi bật? Từ ngữ,
hình ảnh gợi tả?...


* Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc mà
em thường thấy (rất gần): Cảnh nổi bật?
Từ ngữ hình ảnh miêu tả...


<b>a. Ngoại hình : Tuổi tác? Tầm vóc?</b>
Dáng người? Khuôn mặt? Mái tóc?
Mắt? Mũi? Miệng? Làn da? Trang
phục?...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
<b>b. Tả chi tiết : (Tùy từng người mà tả</b>
cho phù hợp)


* Nghề nghiệp, việc làm (Cảnh vật làm
việc + những động tác, việc làm...). Nếu
là học sinh, em bé: Học, chơi đùa, nói
năng...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)


* Sở thích, sự đam mê: Cảnh vật, thao
tác, cử chỉ, hành động...(Từ ngữ, hình
ảnh miêu tả)



* Tính tình: Tình yêu thương với những
người xung quanh: Biểu hiện? Lời nói?
Cử chỉ? Hành động?(Từ ngữ, hình ảnh
miêu tả)


<b>3/</b>
<b>Kết bài</b>


Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc; Tình
cảm riêng hoặc nguyện vọng của bản
thân?...


Tình cảm chung về người em đã tả?
Yêu thích, tự hào, ước nguyện?...


<i><b>Chú ý:</b></i> <i><b> Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn bài</b></i>
<i>phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hồng, tuyệt đối khơng được làm sơ sài, lộn </i>
<i>xộn. </i>


<b>DÀN BÀI THAM KHẢO</b>
<i><b>1. Tả người thân</b></i>


- Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả. (0,5 điểm).
- Thân bài: Miêu tả theo trình tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Tính tình: đối với em và mọi người xung quanh. (0,5 điểm).
+ Sở thích, việc làm. (1 điểm).


+Tình cảm dành cho em . (0,5 điểm).



- Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn nhủ và hứa hẹn với
người thân. (0,5 điểm).


<i><b>2. Tả cảnh đêm trăng nơi em ở. </b></i>


<b>a/ Mở bài:(0,75đ) – Giới thiệu cảnh đêm trăng.(thời gian, không gian, cảnh bao quát.) </b>
<b>b/ Thân bài (3,5đ) </b>


-Tả khái quát . (1,0 điểm)


-Tả cụ thể (màu sắc, ánh sáng, âm thanh, bầu trời, cây trồng, các cảnh đẹp khác…) (1,5
điểm)


- Tả các hoạt động của con người . (1,0 điểm)


<b>c/ Kết bài (0,75đ): Cảm nghĩ của bản thân về đêm trăng.</b>


<i><b>3 Trời đang nắng bỗng đổ trận mưa rào. Hãy tả lại trận mưa đó. </b></i>
<b>a.Mở bài (0,5 đ) Thời gian hồn cảnh, thời gian đổ cơn mưa rào.</b>
<b>b. Thân bài (4 đ) Tả cơn mưa theo trình tự</b>


* Quang cảnh trước khi mưa


- Khí trời, cảnh vật, con người… khi chưa có cơn mưa.


- Dấu hiệu báo cơn mưa đến: mây, bầu trời, sấm chớp, gió, lồi vật, …..
* Khi cơn mưa đến: tả chi tiết cơn mưa từ nhỏ đến lớn:


- Hạt mưa to và thưa



- Mưa như trút nước, sấm chớp vang trời


- Mưa càng to gió cáng lơn, câu cối nghiêng ngã
- Con người trú mưa hai bên đường


- Các lồi vật tìm chỗ trú mưa…..
* Quang cảnh sau cơn mưa


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>c. Kết bài (0,5 đ) Cảm nghĩ của em về cơn mưa rào. </b>


<i><b>4 Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy miêu tả lại hình ảnh </b></i>
<i><b>ơng Tiên theo trí tưởng tượng của em.</b></i>


<b>a/ Mở bài: Giới thiệu được hình ảnh ơng Tiên (ơng Bụt) trong truyện nào? (0,5 điểm)</b>
- Ông Tiên xuất hiện trong hoàn cảnh nào? (0,5 điểm)


<b>b/ Thân bài: </b>


- Tả được các đặc điểm của ông Tiên theo một trình tự hợp lý trên các phương diện:
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về ngoại hình (1 điểm)


+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về trang phục (0,5 điểm)


+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về hành động, cử chỉ (0,5 điểm)
+ Các chi tiết, hình ảnh tiêu biểu, phù hợp về lời nói (0,5 điểm)


<b>c/ Kết bài: - Nêu suy nghĩ, tình cảm, ấn tượng của mình khi gặp ơng Tiên (0,5 điểm)</b>


<i><b>5. Hãy tả hình dáng và những nết tốt của một bạn trong lớp em được nhiều người quý mến.</b></i>


<b>a/ Mở bài:</b>


- Giới thiệu người bạn học cùng lớp với em có tính nết nổi bật được nhiều người u
mến;


<b>b/ Thân bài:</b>


Miêu tả những đặc điểm riêng, tiêu biểu, nổi bật về hình dáng và tính nết tốt của
người bạn mà em chọn để miêu tả.


* Về hình dáng:


- Người bạn đó nam hay nữ, cao hay thấp, mập hay ốm;
- Mái tóc để dài hay cắt ngắn, thưa hay dày;


- Gương mặt, đôi mắt, nước da tạo cảm giác hiền hậu, trung thực, thẳng thắn… nụ
cười cởi mở, chân tình;


* Về tính nết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

trong học tập, nhất là các bạn học cịn yếu; tình cảm chan hồ với mọi người, được mọi
người quý mến;


- Tham gia tốt các hoạt động ở trường; ở nhà siêng năng, chăm chỉ học tập, làm việc
giúp đỡ cha mẹ;


- Lễ phép kính trọng cha mẹ, thầy cơ, mọi người; nhiều gia đình, bạn bè lấy làm
gương để giáo dục con em của họ;


<b>c/ Kết bài:</b>



- Nêu cảm nghĩ của em đối với tính nết tốt của bạn;


- Tính nết tốt của bạn đã có tác dụng như thế nào đối với em;
<i><b>6. Tả lại khu vườn nhà em vào một buổi sáng đẹp trời.</b></i>


<b>a- Mở bài: (0,5 điểm.)</b>


- Giới thiệu cảnh sẽ tả:Thời gian(buổi sáng), không gian(trời trong xanh- đẹp), địa
điểm(vườn nhà em.


- Ấn tượng của em về cảnh.
<b>b- Thân bài: (4,0 điểm).</b>


- Tả bao quát: những nét chung, đặc sắc của toàn cảnh(màu sắc, âm thanh, mùi vị).
- Tả chi tiết: + Chọn những cảnh tiêu biểu để tả(sương sớm, ánh nắng ban mai, hoạt
động của các loài vật…)


+ Hoạt động của con người làm nổi bật cảnh.


+ Giá trị kinh tế của khu vườn đối với gia đình em…
<b>c- Kết bài: (0,5 điểm).</b>


Cảm nghĩ chung của em về cảnh: + cảm thấy thích thú, có cảm giác thoải mái, tươi vui
trước cảnh.


+ Có ý thức chăm sóc, bảo vệ vườn, bảo vệ cảnh
<i><b>7. Tả lượm</b></i>


<i><b>a. Mở bài: </b><b> </b><b> </b></i>



- Giới thiệu nhân vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(Ví dụ:


Lượm là một chú bé gây nhiều ấn tượng cho chúng ta qua bài thơ Lượm (Tố Hữu)
Tuy còn nhỏ tuổi nhưng Lượm đã hăng hái tham gia kháng chiến, làm liên lạc và đã
dũng cảm hi sinh trong lúc làm nhiệm vụ)


<i><b>b. Thân bài: </b></i>


- Đặc điểm của nhân vật :


+ Hình dáng: nhỏ nhắn, xinh xắn loắt choắt, như con chim chích. Mặt bầu bĩnh cười
<i>híp mí, má đỏ bồ quân</i>


+ Trang phục: quần áo thiếu sinh quân, mũ ca lô, mang xắc cốt.
+ Cử chỉ, tác phong: nhanh nhẹn thoăn thoắt


+ Tính nết: yêu đời, hồn nhiên, vui tươi, trong sáng, ngộ nghĩnh Ca lô đội lệch, mồm
<i>huýt sáo vang, cháu đi liên lạc, vui lắm chú à, ở đồn Mang Cá, thích hơn ở nhà.</i>


+ Hành động: rất dũng cảm Vụt qua mặt trận, ... sợ chi hiểm nghèo


- Hình ảnh Lượm lúc hi sinh: như một thiên thần nằm trên lúa, tay nắm chặt bông, ...
<i>hồn bay giữa đồng </i>


<i><b>c. Kết bài:</b></i>


- Nêu cảm nghĩ: yêu mến và vô cùng cảm phục Lượm.



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×