Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Gián án BAI:Tìm một thừa số của phép nhân.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.9 KB, 4 trang )

GIÁO ÁN LỚP 2
Bài : TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Giúp học sinh:
- Biết cách tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia.
- Biết cách trình bày bài giải
2. Về kỹ năng
Giúp học sinh:
- Rèn luyện kĩ năng tính đúng, tính nhanh.
- Rèn kĩ năng giải toán, trình bày bài toán.
3. Về thái độ
Giúp học sinh:
- Có ý thức tập trung vào bài học cao.
- Tích cực tìm hiểu bài học.
- Tự tin khi giải toán và trình bày bài toán.
II. PHƯƠNG TIỆN, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên cần chuẩn bị:
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có hai chấm tròn.
- Bảng phụ để tổ chức trò chơi cho học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
Thời
gian
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 phút Ổn định lớp
Giáo viên mời lớp phó văn thể mỹ bắt
cho cả lớp cùng hát một bài
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hình nào có 1/3 số bông hoa được tô
màu?
   


A
  
B
  
C
  
D
- Giáo viên yêu cầu một học sinh
nhận xét bài của bạn
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Dạy bài mới
1. Ôn tập mối quan hệ giữa phép
nhân và phép chia
- Cả lớp nhìn lên bảng và cho cô
- Cả lớp hát
- Một học sinh lên bảng
khoanh tròn vào đáp án đúng, cả
lớp ghi đáp án đúng vào vở nháp.
- Học sinh nhận xét
- Lắng nghe
biết có mấy tấm bìa trên đó?
- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Vậy cả 3 tấm bìa thì chúng ta
có mấy chấm tròn?
- Thế em nào có thể cho cô biết
muốn có kết quả như trên thì ta
làm thế nào?
- giáo viên ghi bảng
2 x 3 = 6
thừa số thừa số Tích

- Từ phép nhân trên chúng ta có
thể lập được các phép chia
tương ứng như sau:
- Giáo viên ghi phép chia lên
bảng và phân tích:
6 : 2 = 3 Lấy tích là 6 chia cho
thừa số thứ nhất là 2, ta được thừa
số thứ hai bằng 3.
Tương tự, ta có:
6 : 3 = 2 Lấy tích là 6 chia cho
thừa số thứ hai là 3, ta được thừa
số thứ nhất là 2.
Vậy: Từ hai phép tính trên ta thấy
để có thừa số này ta lấy tích chia
cho thừa số kia
- Giáo viên mời một số em học
sinh nhắc lại
2.Giới thiệu cách tìm thừa số x
chưa biết
- Chúng ta vừa học xong cách tìm
một thừa số khi biết tích và thừa số
kia, bây giờ cô và các em sẽ cùng
tìm hiểu cách tìm thừa số x chưa
biết.
- Giáo viên ghi bảng:
Cho phép nhân: x x 2 = 8
- Giáo viên giải thích: Trong phép
nhân này số x là thừa số chưa biết nhân
với 2 bằng 8. Tìm x.
- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo

luận nhóm 4 và lập phép chia từ phép
nhân: x x 2 = 8 theo nhận xét: “ Muốn
tìm thừa số x ta lấy 8 chia cho thưa số
2”
- Có 3 tấm
- Có 2 chấm tròn
- Có 6 chấm tròn
- Ta thực hiện phép nhân:
2 x 3 = 6 ( chấm tròn)
- Học sinh chú ý lắng nghe
- Học sinh nêu quy tắc:
Muốn tìm thừa số ta lấy tích
chia cho thừa số kia
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh quan sát
- Học sinh thảo luận
- Mời đại diện 2- 3 nhóm lên trình bày
kết quả của nhóm mình lên bảng
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài của
bạn
- Giáo viên giải thích: x = 4 là số phải
tìm để được 4 x 2 = 8
- Nhận xét và chỉnh sửa cách trình bày
bài toán của các học sinh
- Các em hãy nhìn vào bài toán: 3 x x =
15 và cho cô biết bài toán này yêu cầu
chúng ta làm gì?
- Giáo viên nhận xét
- Vậy, để tìm thừa số x ta làm thế nào?
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của học

sinh rồi mời 2 bạn lên bảng trình bày
bài toán, các em ở dưới lớp trình bày
vào vở.
- Nhận xét kết quả và cách trình bày
của học sinh
Kết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy
tích chia cho thừa số kia
- Yêu cầu học sinh nhắc lại
- Học sinh lên trình bày
- 1 học sinh nhận xét
- Cả lớp chú ý lắng nghe
- 1 học sinh: Bài toán yêu cầu
chúng ta tìm giá trị của x để
3 nhân với số đó sẽ bằng 15
- Muốn tìm thừa số x ta lấy
15 chia cho thừa số 3.
- 2 học sinh lên trình bày
- Học sinh nhắc lại
Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: - Mời 2 em học sinh đọc yêu cầu
của bài
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm và
ghi kết quả vào vở
- Gọi 3 học sinh đọc 3 cột kết
quả cho bài tập 1
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
làm của bạn
Bài 2:
- Yêu cầu một học sinh nhắc lại
kết luận đã cho ở trên

- Giải thích mẫu: tương tự với
hai mẫu ở trên
- Mời 2 học sinh lên bảng trình
bày 2 câu b và c, các em còn lại
giải vào vở bài tập
- Yêu cầu học sinh nhận xét bài
của bạn
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm tương
tự như bài tập 2, yêu cầu các em thực
hiện vào vở và trao đổi vở cho nhau để
- 2 em học sinh đọc
- Học sinh thực hiện tính
nhẩm
- 3 học sinh đọc kết quả
- Học sinh nhận xét
- Học sinh nhắc lại
- Học sinh chú ý lắng nghe
- 2 bạn lên bảng trình bày,
các bạn còn lại làm vào vở
bài tập
- Học sinh nhận xét
- Học sinh thực hiện .
nhận xét chéo.
Bài 4:
- Mời 1 học sinh lên bảng trình
bày bài giải
- Yêu cầu học sinh nhận xét bái
giải của bạn
- Một học sinh trình bày bài giải
- Học sinh nhận xét

Hoạt động 4: Củng cố, hướng dẫn
học sinh học ở nhà
- Yêu cầu học sinh nhắc lại phần
kết luận trong SGK
- Về nhà xem lại bài hôm nay
chúng ta đã học
- Học sinh nhắclại
- Học sinh lắng nghe
IV. TỔ CHỨC TRÒ CHƠI
Tên trò chơi : Tính nhanh ghép đúng
1. Luật chơi
Chia lớp làm 2 nhóm. Mỗi nhóm cử 3 đại diện lên tham gia trò chơi. Giáo viên sẽ dán
hai bảng phụ lên bảng cho 2 đội. Bảng phụ có các bài toán dạng tìm x đã học. Mỗi đội
sẽ được phát các tờ giấy ghi kết quả của các bài toán đó( từ1 đến 6). Nhiệm vụ của mỗi
đội là phải tìm ra kết quả phù hợp để gắn lên từng bài toàn trên bang phụ. Đội nào
nhanh hơn và có nhiều bài đúng sẽ là đội thắng cuộc
2. Tổ chức chơi
3. Nhận xét, khen thưởng đội thắng cuộc
Bảng phụ
3 x ……. = 9
……. x 2 = 8
…… x 2 = 12
4 x ……. = 20
2 x …….. = 4
V. NHẬN XÉT SAU TIẾT DẠY

×