Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm môn Sinh - Năm học 2016-2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 25 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

1


<b>MỤC LỤC </b>



I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI ………... 2


II. GIỚI THIỆU ……… 2


1. Hiện trạng………... 2


2. Giải pháp thay thế ……….. 3


3. Vấn đề nghiên cứu ………. 4


4. Giả thuyết nghiên cứu ……… 4


III. PHƢƠNG PHÁP ……… 4


1. Khách thể nghiên cứu ……… 4


2. Thiết kế ……….. 4


3. Quy trình nghiên cứu ……… 5


4. Chọn đối tƣợng thực hiện ………. 6


5. Tiến hành thực nghiệm ………. 6


6. Đo lƣờng ……… 7


IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ ………. 8



1. Phân tích dữ liệu ……… 8


2. Bàn luận kết quả ……… 9


V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM ……… 10


VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ……….. 10


VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO ……… 11


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

2
<b>Đề tài nghiên cứu khoa học sƣ phạm ứng dụng: </b>


N<b>ÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC BẰNG NHIỀU HÌNH THỨC CỦNG CỐ </b>


Giáo viên nghiên cứu: <b>Nguyễn Thị Kim Loan</b>


<b>Đơn vị:</b> Trƣờng THPT Võ Thành Trinh – Chợ Mới – An Giang.


<b>I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI </b>


Sinh học là một bộ môn khoa học tự nhiên, khám phá về thế giới sống dựa trên cơ sở
khoa học đƣợc nghiên cứu và công bố, vì vậy địi hỏi ở học sinh phải chủ động, tích cực học tập,
khám phá để đáp ứng yêu cầu bộ môn.


Ngày nay, xu hƣớng đổi mới toàn diện giáo dục đang trên đà phát triển trong đó việc đổi
mới phƣơng pháp giảng dạy và đổi mới phƣơng thức kiểm tra, thi cử theo định hƣớng phát triển
năng lực cho học sinh đang là một trong những quan tâm hàng đầu.



Bởi thế, ngay từ đầu năm học, tổ chuyên môn Sinh – Công nghệ của trƣờng THPT Võ
Thành Trinh đã triển khai và đang thực hiện triệt để việc đổi mới phƣơng pháp dạy học, xây
dựng lại các chủ đề dạy học trong chƣơng trình Sinh học 10 và Sinh học 11 đồng thời tập trung
đổi mới hình thức cho đề kiểm tra theo định hƣớng phát triển năng lực học sinh, từng bƣớc nâng
cao hiệu quả dạy học nói chung, nâng cao chất lƣợng bộ mơn nói riêng.


Đƣợc nhận nhiệm vụ giảng dạy Sinh học khối lớp 11, để đáp ứng tất cả các yêu cầu trên,
tôi xác định cần phải <b>đa dạng hóa hình thức củng cố bài</b>, giúp học sinh tiếp cận và từng bƣớc
rèn luyện các kỹ năng học tập thiết yếu cho học sinh, tạo hứng thú trong việc ôn luyện các kiến
thức cuối bài, cuối chƣơng đồng thời nâng cao chất lƣợng học tập cho các em học sinh góp phần
nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học.


Trên cơ sở đó tơi tiến hành phân tích, nghiên cứu thực nghiệm ở lớp 11C2 và dùng kết
quả học tập lớp 11C1 để đối chứng kết quả thực nghiệm để có thể rút ra kết luận chính xác về
các giả thuyết tơi đặt ra.


Đề tài đã đƣợc tiến hành nghiên cứu trong thời gian 4 tuần kể từ giữa tháng 10 và kết
thúc vào giữa tháng 11 với kết quả nhƣ sau:


<b>II. GIỚI THIỆU </b>
<b>1. Hiện trạng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3


Qua phân tích tình hình địa phƣơng cũng nhƣ tình hình học tập của các em học sinh bao
gồm cả các yếu tố khách quan và chủ quan, tôi nhận thấy tồn tại các nguyên nhân sau:


1. Kiến thức bộ môn quá nhiều và đa dạng, địi hỏi các em học sinh phải có kỹ năng và
năng lực giải quyết vấn đề thành thạo, song kỹ năng và năng lực này các em chƣa
đƣợc đào tạo và rèn luyện bài bản.



2. Tại địa phƣơng chƣa xây dựng đƣợc môi trƣờng học tập cộng đồng, phần lớn ngƣời
dân chƣa thấy đƣợc lợi ích và tính cấp thiết của việc học tập nên thiếu quan tâm, đôn
đốc việc học tập của con em học sinh.


3. Việc tiếp cận và ứng dụng các công nghệ thông tin của các em học sinh còn hạn chế,
tại cơ sở Nhà trƣờng chỉ có 3 phịng ti vi nên khơng đủ điều kiện để học sinh có thể
hồn thành nhiệm vụ của giáo viên.


4. Việc củng cố bài đơn điệu bằng các câu hỏi ngắn tái hiện lại kiến thức ở cuối bài
không đủ đáp ứng yêu cầu.


5. Một số học sinh chƣa bắt kịp phƣơng pháp mới.
6. Một số học sinh ý thức học tập chƣa cao.


<b>2. Giải pháp thay thế </b>


Trƣớc các nguyên nhân thực tế trên, cần định hƣớng và tìm ra các nhóm giải pháp thay
thế để tác động và loại bỏ các nguyên nhân gây ảnh hƣởng đến kết quả học tập bộ môn, thực
nghiệm và đánh giá mức độ tác động của các giải pháp. Trƣớc mắt, theo kinh nghiệm bản thân,
tơi xin đề ra các nhóm giải pháp thay thế tƣơng ứng nhƣ sau:


1. Hệ thống hóa kiến thức cơ bản, gợi ý và định hƣớng cách giải quyết các vấn đề thực
tiễn cho từng đối tƣợng học sinh.


2. Tăng cƣờng sự liên hệ phối hợp với địa phƣơng, cộng đồng, liên hệ tác động đến các
bậc phụ huynh học sinh và giáo viên chủ nhiệm lớp, cập nhật các thông tin về học tập
của các em học sinh, cùng nhau hợp tác xây dựng hƣớng tác động đến các em học
sinh.



3. Quan tâm, động viên kịp thời và tạo điều kiện tối đa có thế cho các học sinh có thể
hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao.


4. Đa dạng hóa các hình thức củng cố bài ở cuối tiết, cuối chƣơng, giúp học sinh quen
dần các thao tác tƣ duy và kỹ năng giải quyết các vấn đề phát sinh.


5. Thƣờng xuyên động viên, khích lệ và điều chỉnh lại phƣơng pháp sao cho phù hợp với
các đối tƣợng học sinh.


6. Áp dụng các thủ thuật để tạo hứng thú học tập cho các em học sinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

4
<b>3. Vấn đề nghiên cứu </b>


Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề có nâng cao đƣợc
hiệu quả dạy học hay khơng?


<b>4. Giả thuyết nghiên cứu </b>


Có. Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên đề trên có nâng cao
hiệu quả dạy học.


<b>III. PHƢƠNG PHÁP </b>
<b>1. Khách thể nghiên cứu </b>
<b>1.1. Khách thể nghiên cứu </b>


Tổ chức củng cố bài với các nhiều hình thức khác nhau trong chun đề Chuyển hóa vật
chất và năng lƣợng ở Động vật trong chƣơng trình Sinh 11.


<b>1.2. Đối tƣợng nghiên cứu </b>



Giúp cho học sinh nâng cao kết quả học tập bằng cách tổ chức củng cố bài với nhiều hình
thức đa dạng cho học sinh lớp 11C2 trƣờng THPT Võ Thành Trinh.


Lớp đối chứng: 11C1.


Hai lớp đƣợc chọn nghiên cứu có nhiều điểm tƣơng đồng về số lƣợng, tỉ lệ giới tính, dân
tộc, học lực bộ mơn (năm học 2014 – 2015). Cụ thể nhƣ sau:


<b>Số HS </b> <b>Dân tộc </b> <b>Học lực </b>


<b>Lớp </b> <b>Tổng số </b> <b>Nam </b> <b>Nữ </b> <b>Kinh </b> <b>Giỏi </b> <b>Khá </b> <b>TB </b>


<b>11C1 </b> 30 13 17 30 10 15 5


<b>11C2 </b> 31 13 18 31 12 13 5


<b>2. Thiết kế </b>


Chọn hai lớp 11 để nghiên cứu: Lớp 11C2 là lớp thực nghiệm, lớp 11C1 là lớp đối chứng.
Tôi dùng bài kiểm tra sau tác động để kiểm tra kết quả của học sinh. Kết quả kiểm tra cho thấy
điểm trung bình của hai nhóm có sự khác nhau, do đó tơi dùng phép kiểm chứng T – test để
kiểm chứng sự chênh lệch giữa điểm số trung bình của hai nhóm sau khi tác động.


Sử dụng thiết kế 4: Sau tác động đối với các lớp tƣơng đƣơng (đƣợc mô tả ở bảng 2)
Bảng 2: Thiết kế nghiên cứu


<b>Lớp </b> <b>Tác động </b> <b>Kiểm tra </b>


<b>sau tác động </b>



Thực nghiệm: 11C2 Tổ chức củng cố bài với các nhiều hình thức khác nhau. O1


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

5
<b>3. Quy trình nghiên cứu: </b>


Thực hiện theo quy trình gồm các bƣớc sau:


<b>Bƣớc 1: Khởi động </b>


Dạy học theo chuyên đề đòi hỏi tạo đƣợc sự hứng khởi ban đầu cho các tiết dạy, giúp học
sinh có một trạng thái tinh thần thoải mái hơn, hứng thú nhất nên giáo viên cần thiết kế các trò
chơi khởi động trong đầu tiết thay vì hoạt động kiểm tra bài cũ thơng thƣờng. Trị chơi khơng
nhất thiết phải q phức tạp, bởi lẻ nhƣ vậy sẽ chiếm nhiều thời gian, gây khó khăn trong các
hoạt động trong tiết.


<b>Một số gợi ý tổ chức trò chơi: </b>


1. Trò chơi Hiểu ý đồng đội: Giáo viên chọn ra 2 đội chơi. Mỗi đội chơi gồm 2 học sinh
tham gia, với các từ khóa phù hợp với nội dung các bài trƣớc hoặc chuyên đề, yêu cầu
1 trong 2 em, ngƣời diễn tả (bằng lời hoặc bằng ngôn ngữ cơ thể), ngƣời đốn từ
khóa.


2. Trị chơi: Giải đáp ơ chữ. Giáo viên thiết kế ơ chữ có nội dung liên quan đến kiến thức
vừa học hoặc có liên quan đến phần kiến thức sắp học, cho học sinh giải ô chữ hàng
ngang (khoảng 4 ô chữ), đốn ơ chữ hàng dọc.


3. Trị chơi: Ai nhanh hơn. Giáo viên cho 4 đội ứng với 4 tổ trong lớp tham gia trò chơi
Ai nhanh hơn, nhiệm vụ của các em phải hoàn thành yêu cầu của giáo viên (có thể
ghép tranh, ghép chữ, tìm điểm khác nhau, giải bài tập,…), đội nào hồn thành trƣớc


và trong thời gian quy định, đội đó thắng cuộc.


Giáo viên có thể cho điểm miệng hoặc cộng điểm miệng cho các đội thắng cuộc.


<b>Bƣớc 2: Tìm hiểu nội dung bài mới </b>


Tùy theo nội dung cụ thể của từng chuyên đề giáo viên đề ra các phƣơng pháp phù hợp
để hƣớng dẫn học sinh khám phá các kiến thức mới. Tôi xin phép không trình bày phần này, bởi
vì nội dung này khơng phải là vấn đề nói đến của đề tài.


<b>Bƣớc 3: Kết luận </b>


Bƣớc kết luận rất quan trọng trong việc dạy học, giáo viên cần dành ra 1 đến 2 phút để
chốt lại, kết luận lại các vấn đề đã học một cách ngắn gọn nhất, súc tích nhất, dễ nhớ nhất.


<b>Bƣớc 4: Củng cố </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

6


Giáo viên chú trọng nhiều hơn ở bƣớc này, cần phải xác định rõ việc củng cố bài theo
hình thức này là phù hợp với xu hƣớng ngày nay, mới đáp ứng đƣợc các yêu cầu đặt ra trong đổi
mới toàn diện giáo dục.


Nếu đơn thuần ta áp dụng việc củng cố qua loa, đơn điệu phần củng cố nhƣ u cầu học
sinh nói lại, trình bày các vấn đề trọng tâm của bài thì học sinh sẽ thiếu các kỹ năng làm bài trắc
nghiệm trong kỳ kiểm tra thƣờng xuyên và định kỳ cũng nhƣ kỹ năng vận dụng để giải thích các
hiện tƣợng thực tế hay là tự đề ra các biện pháp áp dụng vào thực tiễn trên cơ sở kiến thức đã
học.


Chính vì vậy, tơi dành từ 5 đến 8 phút để tổ chức củng cố bài cho học sinh với nhiều hình


thức khác nhau.


Tơi xin lấy chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật để minh họa cho
cho bƣớc này. (Xem thêm phần phụ lục V cuối đề tài)


<b>Bƣớc 5: Dặn dò </b>


Cuối mỗi tiết, giáo viên cần đặt cho học sinh các tình huống hoặc nhiệm vụ cần thực hiện
trong các tiết tiếp theo nhằm kích thích sự tị mị, khả năng ham học hỏi, thích khám phá của học
sinh góp phần tăng tính tự học, chủ động, tích cực học tập trong các tiết sau cho các em.


<b>4. Chọn đối tƣợng thực hiện </b>


Chọn nhóm: Lớp thực nghiệm và lớp đối chứng thuộc khối lớp 11 trƣờng THPT Võ
Thành Trinh – Chợ Mới – An Giang. Quá trình thử nghiệm đã đƣợc tổ chức ở hai nhóm của hai
lớp 11C1 và 11C2.


Lớp 11C1 là nhóm đối chứng, gồm 30 học sinh. Đối với lớp này tôi không tổ chức củng
cố bài với các nhiều hình thức khác nhau.


Lớp 11C2 là nhóm thực nghiệm, gồm 31 học sinh. Đối với lớp này tôi tiến hành tổ chức
củng cố bài với các nhiều hình thức khác nhau.


<b>5. Tiến hành thực nghiệm </b>


Tiến hành thực nghiệm trong 6 tiết thực hiện chuyên đề Chuyển hóa vật chất và năng
lƣợng ở động vật từ tiết 14 đến tiết 19. Thời gian thực nghiệm tuân theo kế hoạch nhà trƣờng và
thời khóa biểu để đảm bảo tính khách quan:


<b>Thứ/ ngày </b> <b>Tiết theo </b>



<b>PPCT </b> <b>Tên hoạt động theo chuyên đề </b>


Năm (8/10/2015) 14 Tiêu hóa ở động vật
Ba (13/10/2015) 15 Tiêu hóa ở động vật
Năm (15/10/2015) 16 Hô hấp ở động vật


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

7


Ba (03/11/2015) 19 Bài tập chƣơng I


<b>6. Đo lƣờng </b>Tôi đã tiến hành cho học sinh kiểm tra 1 tiết sau khi tác động vào ngày 10/11/2015
(ma trận đề - Đề và đáp án đƣợc trình bày ở phụ lục 3)


<b>* Kết quả khảo sát:</b> kiểm tra trƣớc tác động và sau khi tác động
<b>LỚP 11C1 </b>


<b>STT </b> <b>HỌ VÀ TÊN </b>


<b>trƣớc </b>
<b>tác </b>
<b>động </b>
<b>sau </b>
<b>tác </b>
<b>động </b>


1 Nguyễn Thị Thúy An 8 <sub>7 </sub>
2 Võ Thị Mỹ Bình 10 9,5


3 Phạm Anh Duy 8 7



4 Nguyễn Khánh Duy 8 9
5 Ngô Thị Ngọc Hà 8 8
6 Nguyễn Minh Hiển 8 8,5


7 Huỳnh Lâm Hiếu 6 7


8 Trần Văn Hòa 8 8,5


9 Ngô Phƣớc Khang 6 8
10 Nguyễn Thị Lệ Linh 8 8
11 Phạm Thị Kim Loan 6 8,5
12 Nguyễn Thị Lụa 7 9


13 Trần Văn Luân 8 9


14 Huỳnh Thị Kim Ngân 9 9,5
15 Nguyễn Hữu Nhân 8 9
16 Phan Trọng Nhân 8 8


17 Võ Huỳnh Nhƣ 9 9


18 Nguyễn Thị Hồng Nhung 6 9,5
19 Nguyễn Thị Bích Phƣợng 10 9,5
20 Nguyễn Trƣờng Sơn 8 8
21 Nguyễn Minh Thƣ 9 8
22 Nguyễn Minh Thuận 10 8
23 Lê Thị Mỹ Tiên 7 9


24 Đỗ Phát Triển 9 8



25 Lê Mỹ Trinh 9 9,5


26 Trần Thị Mai Trinh 8 7
27 Nguyễn Văn Hữu Trung 6 7
28 Nguyễn Thảo Vi 6 8,5


29 Lê Ngọc ý 7 8


30 Trà Thƣ ý 8 9,5


Sau một thời gian áp dụng cách thức tổ chức củng cố bài với nhiều hình thức khác nhau
tơi nhận thấy các em học sinh tích cực, chủ động hơn trong việc học tập môn sinh học, các em


<b>LỚP 11C2 </b>


<b>STT </b> <b>HỌ VÀ TÊN </b>


<b>trƣớc </b>
<b>tác </b>
<b>động </b>
<b>sau </b>
<b>tác </b>
<b>động </b>


1 Phạm Thanh Cang 10 <sub>9 </sub>
2 Nguyễn Ngọc Đƣợc 8 <sub>8,5 </sub>
3 Phạm Trƣờng Duy 8 <sub>9 </sub>
4 Trần Thị Thúy Duy 8 <sub>8,5 </sub>
5 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 8 9,5


6 Nguyễn Thị Ngọc Hà 9 <sub>9,5 </sub>
7 Đặng Thị Mỹ Hạnh 6 9
8 Lê Thị Hồng Hạnh 8 8,5
9 Đặng Huy Hoàng 9 <sub>8 </sub>
10 Nguyễn Thanh Hồng 9 <sub>9 </sub>
11 Võ Thị Kim Linh 5 <sub>10 </sub>
12 Võ Thị Phƣơng Loan 8 <sub>8 </sub>
13 Nguyễn Khánh Luân 9 9
14 Trần Thị Thu Ngân 9 <sub>9,5 </sub>
15 Đoàn Thị Bích Ngọc 6 <sub>8 </sub>
16 Lê Thị Kim Ngọc 7 8,5
17 Mai Thị Yến Nhi 6 8,5
18 Ngô Ngọc Yến Nhi 7 9,5
19 Nguyễn Thị Tuyết Nhi 9 9
20 Quách Hồng Nhung 8 9,5
21 Nguyễn Hoàng Phúc 9 8,5
22 Bạch Hoa Quyền 8 9,5
23 Trƣơng Anh Thƣ 10 9
24 Đinh Minh Thuận 9 9,5


25 Võ Hữu Tính 9 8,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

8


hiểu và vận dụng tốt các kiến thức đã học vào thực tế, lớp học trở nên vui nhộn hơn, năng động
hơn, kết quả học tập của các em tốt hơn.


Tác động này một phần nào giải quyết đƣợc thực trạng nâng cao chất lƣợng và hiệu quả
dạy học của bộ môn.



<b>IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN KẾT QUẢ </b>
<b>1. Phân tích kết quả </b>


<b>So sánh điểm trung bình (giá trị trung bình) sau khi tác hành kiểm tra sau tác động </b>


<b>STT </b>


<b>Nhóm </b>
<b>đối </b>
<b>chứng </b>


<b>Nhóm </b>
<b>thực </b>
<b>nghiệm </b>


1 Nguyễn Thị Thúy An 7 Phạm Thanh Cang 9
2 Võ Thị Mỹ Bình 9,5 Nguyễn Ngọc Đƣợc 8,5


3 Phạm Anh Duy 7 Phạm Trƣờng Duy 9


4 Nguyễn Khánh Duy 9 Trần Thị Thúy Duy 8,5
5 Ngô Thị Ngọc Hà 8 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 9,5
6 Nguyễn Minh Hiển 8,5 Nguyễn Thị Ngọc Hà 9,5


7 Huỳnh Lâm Hiếu 7 Đặng Thị Mỹ Hạnh 9


8 Trần Văn Hòa 8,5 Lê Thị Hồng Hạnh 8,5


9 Ngô Phƣớc Khang 8 Đặng Huy Hoàng 8



10 Nguyễn Thị Lệ Linh 8 Nguyễn Thanh Hồng 9
11 Phạm Thị Kim Loan 8,5 Võ Thị Kim Linh 10
12 Nguyễn Thị Lụa 9 Võ Thị Phƣơng Loan 8


13 Trần Văn Luân 9 Nguyễn Khánh Luân 9


14 Huỳnh Thị Kim Ngân 9,5 Trần Thị Thu Ngân 9,5
15 Nguyễn Hữu Nhân 9 Đồn Thị Bích Ngọc 8
16 Phan Trọng Nhân 8 Lê Thị Kim Ngọc 8,5


17 Võ Huỳnh Nhƣ 9 Mai Thị Yến Nhi 8,5


18 Nguyễn Thị Hồng Nhung 9,5 Ngô Ngọc Yến Nhi 9,5
19 Nguyễn Thị Bích Phƣợng 9,5 Nguyễn Thị Tuyết Nhi 9
20 Nguyễn Trƣờng Sơn 8 Quách Hồng Nhung 9,5
21 Nguyễn Minh Thƣ 8 Nguyễn Hoàng Phúc 8,5
22 Nguyễn Minh Thuận 8 Bạch Hoa Quyền 9,5


23 Lê Thị Mỹ Tiên 9 Trƣơng Anh Thƣ 9


24 Đỗ Phát Triển 8 Đinh Minh Thuận 9,5


25 Lê Mỹ Trinh 9,5 Võ Hữu Tính 8,5


26 Trần Thị Mai Trinh 7 Lê Thanh Toàn 9
27 Nguyễn Văn Hữu Trung 7 Lƣu Minh Trọng 8
28 Nguyễn Thảo Vi 8,5 Võ Thành Trung 9,5


29 Lê Ngọc ý 8 Huỳnh Thị Cẩm Tú 9



30 Trà Thƣ ý 9,5 Nguyễn Thị Thúy Vi 9,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

9


<b>Mode</b> 8 9


<b>Trung vị</b> 8,5 9


<b>giá trị TB</b> 8,4 8,90


<b>Độ lệch chuẩn</b> 0,84 0,57


<b>giá trị chênh </b>


<b>lệch</b> <b>0,50 </b>


<b>giá trị p</b> <b>0,004464 </b> có ý nghĩa


<b>giá trị SMD</b> <b>0,595 </b> lớn


Nhƣ trên đã chứng minh rằng hai nhóm trƣớc tác động là tƣơng đƣơng nhau. Sau tác
động kiểm chứng chênh lệch giá trị trung bình bằng T-test cho kết quả p=0,004464 cho thấy sự
chênh lệch giá trị điểm trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm là có ý nghĩa; tức là
chênh lệch kết quả điểm trung bình của lớp thực nghiệm cao hơn điểm trung bình của lớp đối
chứng là không ngẫu nhiên mà là do kết quả của tác động.


Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD= 0,595. Điều đó cho thấy mức độ ảnh hƣởng
của việc tổ chức củng cố bài với nhiều hình thức khác nhau cho lớp thực nghiệm là lớn.


Giả thuyết của đề tài “Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học chuyên


đề trên có nâng cao kết quả học tập của học sinh lớp 11C2” đã đƣợc kiểm chứng.


<b>2. Bàn luận kết quả </b>


Kết quả giá trị trung bình của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 8,90;
kết quả bài kiểm tra của nhóm đối chứng là 8,4; độ chênh lệch điểm số giữa hai nhóm là 0,50.
Điều đó cho thấy điểm giá trị trung bình của hai lớp đối chứng và thực nghiệm đã có sự khác
biệt rõ rệt. Lớp đƣợc tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.


Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra SMD= 0,595. Điều đó cho thấy
mức độ ảnh hƣởng của tác động là lớn.


Phép kiểm chứng T-test giá trị trung bình sau tác động của hai lớp là p= 0,004464 < 0,05.
Điều này có thể khẳng định sự chênh lệch giá trị trung bình của hai lớp khơng phải là ngẫu
nhiên mà là do tác động.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

10
<b>V. BÀI HỌC KINH NGHIỆM </b>


Để giúp các em học sinh ngày càng nâng cao kết quả học tập bộ môn, là một giáo viên ta
cần tổ chức tiết học sao cho phù hợp với các đối tƣợng học sinh, kết hợp các phƣơng pháp đặc
trƣng và các thủ thuật thu hút sự chú ý của học sinh đồng thời bài dạy phải ngắn gọn, súc tích,
khi giảng dạy cần đƣa vào liên hệ thực tiễn để các em thấy đƣợc ý nghĩa của việc học tập bộ
mơn từ đó nâng cao hứng thú cho các em, giúp các em chủ động hơn, tích cực hơn.


Song, cần phải chú trọng khâu củng cố bài, giáo viên cần phải chuẩn bị và lên kế hoạch
tổ chức hiệu quả các phút củng cố bài sao cho thể hiện đa dạng các loại câu hỏi, các hình thức
củng cố để học sinh đƣợc tiếp cận và xử lý tốt các kiến thức vừa học.


Ngoài ra, khi giảng dạy giáo viên cần quan tâm, động viên, giúp đỡ kịp thời các em học


sinh yếu, các em có hồn cảnh khó khăn, để từ đó tạo một động lực tốt cho các em tiếp tục phấn
đấu học tập bộ môn.


<b>VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ </b>
<b>1. Kết luận </b>


<b>1.1. Những mặt làm đƣợc </b>


- Nêu đƣợc tính cấp thiết của các giải pháp phù hợp với quan điểm, chủ trƣơng và tình
hình thực tế địa phƣơng.


- Nêu đƣợc cơ sở lí luận, tìm ra giải pháp tác động cụ thể là tổ chức cho học sinh củng cố
với nhiều hình thức khác nhau.


- Áp dụng giải pháp vào việc soạn giảng.


- Kết quả khi vận dụng giải pháp cho thấy có ý nghĩa, có thể giúp học sinh nâng cao kết
quả học tập của bản thân.


- Qua giải pháp, phát huy đƣợc tính tích cực của học sinh đối với bộ mơn, khi học các em
hứng thú hơn, chủ động hơn, tạo bầu khơng khí vui tƣơi và hăng say làm việc.


- Từ các mặt đã đạt đƣợc trên, có thể nói giải pháp này góp phần khơng nhỏ trong việc
nâng cao hiệu quả dạy học.


<b>1.2. Những mặt hạn chế </b>


Chƣa mở rộng phạm vi áp dụng trong đại đa số học sinh. Một số chủ đề có kiến thức
nhiều, nên chiếm nhiều thời gian giảng dạy, gây khó khăn nhất định cho việc áp dụng tác động
trong thời gian có hạn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

11


<b>- </b>Tăng cƣờng sinh hoạt chuyên môn trong họp tổ chuyên môn để học tập và trao đổi kinh


nghiệm trong giảng dạy.


- Tổ chức nhiều lớp học tập huấn các phƣơng pháp, các đổi mới và áp dụng rộng rãi cho
tất cả giáo viên tham gia.


Với đề tài này, tơi mong các q đồng nghiệp có thể đóng góp thêm ý kiến để hồn chỉnh
hơn, tạo điều kiện cho việc học tập cộng đồng để từng bƣớc nâng cao chất lƣợng giảng dạy nói
riêng và chất lƣợng giáo dục nói chung.


<b>VII. TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

12
<b>VIII. CÁC PHỤ LỤC CỦA ĐỀ TÀI </b>


<b>I. XÁC ĐỊNH ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU </b>
<b>1. Tìm và chọn nguyên nhân </b>


<b>2. Tìm giải pháp tác động </b>


<b>3. Tên đề tài </b>


N<b>ÂNG CAO HIỆU QUẢ DẠY HỌC BẰNG NHIỀU HÌNH THỨC CỦNG CỐ </b>

Kết quả học



tập chuyên đề



sinh học 11



chưa cao



Hs thiếu điều
kiện để hoàn
thành nhiệm vụ


của giáo viên


Hs chưa bắt kịp
phương pháp


mới


Một số Hs ý
thức học tập


chưa cao
Phụ huynh Hs


thiếu quan tâm
đến việc học tập


của HS
Kiến thức nhiều,


đa dạng, địi hỏi
Hs có kỹ năng và
năng lực giải


quyết vấn đề


Củng cố bài đơn
điệu không đủ
đáp ứng yêu cầu


Nâng cao kết


quả học tập



chuyên đề


sinh học 11


Quan tâm, động
viên và tạo điều
kiện tối đa có


thể cho Hs


Động viên, khích
lệ và điều chỉnh
phương pháp sao


cho phù hợp đối
tượng Hs


Áp dụng các thủ
thuật để tạo
hứng thú học


tập cho Hs
Phối hợp với



GVCN và PHHS
Hệ thống hóa kiến


thức cơ bản, gợi ý
định hướng cách
giải quyết vấn đề


thực tiễn


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

13
<b>II. KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU </b>


<b>Bƣớc </b> <b>Hoạt động </b> <b>Ghi chú </b>


1/ Hiện trạng Kết quả học tập chuyên đề sinh học 11 chƣa cao.
2/ Giải pháp thay thế Đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học


chuyên đề chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở Động
vật.


3/ Vấn đề nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học
chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học hay
không?


giả thuyết nghiên cứu Việc đa dạng hóa hình thức củng cố bài trong các tiết học
chuyên đề trên có nâng cao đƣợc hiệu quả dạy học.
4/ Thiết kế Kiểm tra sau tác động đối với các nhóm tƣơng đƣơng.


Chọn nhóm đối chứng: 11C1



<b>Nhóm </b> <b>Tác động </b> <b>Kiểm tra sau </b>


<b>tác động </b>


TN: 11C2 X O1


ĐC: 11C1  O2


5/ Đo lƣờng 1/ Bài kiểm tra của HS.


2/ Kiểm chứng độ tin cậy của bài kiểm tra.
3/ Kiểm chứng độ giá trị của bài kiểm tra.


6/ Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập và mức độ ảnh
hƣởng.


7/ Kết quả Kết quả phân tích cho thấy có ý nghĩa hay khơng?
Nếu có, mức độ ảnh hƣởng là nhƣ thế nào?


<b>III. THIẾT KẾ ĐỀ KIỂM TRA SAU TÁC ĐỘNG </b>


<b>1. MA TRẬN ĐỀ:</b> Nội dung chuyên đề 3 Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật (bài
15 – 19)


<b>1.1. Hình thức kiểm tra: </b>


- Trắc nghiệm: 80%
- Tự luận: 20%



<b>1.2. Ma trận: </b>- Mức độ nhận biết: Biết: 3 điểm; Hiểu; 4 điểm; Vận dụng: 3 điểm


<b>TRẮC NGHIỆM </b>


<b>Chủ đề </b> <b>Biết </b> <b>Hiểu </b> <b>Vận dụng thấp </b> <b>Vận dụng cao </b>


<b>TIÊU HÓA Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT </b>


- Biết đƣợc thế nào
là tiêu hóa ở động
vật.


- Biết đƣợc sự tiến
hóa và đặc điểm
q trình tiêu hóa ở
các động vật.
- Nêu đúng tên đại


- Phân biệt sự
khác giữa tiêu hóa
nội bào và tiêu
hóa ngoại bào.
- Xác định đƣợc
những ƣu điểm
của tiêu hóa thức
ăn trong ống tiêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

14
<b>8 câu = 3 điểm </b>



diện cho các hình
thức tiêu hóa khác
nhau.


<b>2câu: điền khuyết </b>
<b>1 câu: lựa chọn </b>
<b>3 câu = 1,25 đ </b>


hóa so với trong
túi tiêu hóa.
- Phân biệt sự
khác nhau cơ bản
về cấu tạo ống
tiêu hóa và q
trình tiêu hóa thức
ăn của thú ăn thịt
và thú ăn thực vật.


<b>3 câu: đúng sai </b>
<b>1 câu: ghép cột </b>


<b>4 câu = 1,25 đ </b> <b>1 câu = 0,5 đ</b>


<b>HÔ HẤP Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT </b>


<b>6 câu = 2 điểm </b>


Biết đƣợc khái


niệm hô hấp, hơ
hấp ngồi, đặc
điểm của bề mặt
trao đổi khí


Nêu đƣợc các hình
thức hơ hấp ở động
vật và xác định
đúng tên đại diện
của các hình thức
đó cũng nhƣ các
đại diện đặc biệt có
sự thơng khí khác
biệt


<b>1câu: điền khuyết </b>
<b>2 câu: lựa chọn </b>
<b>3 câu = 1,0 đ </b>


Phân biệt đƣợc
đặc điểm trao đổi
khí của các lớp
cá, ếch nhái, bò
sát, chim, thú
Xác định những
ƣu điểm của hình
thức hơ hấp bằng
phổi so với các
hình thức hơ hấp
khác



<b>2 câu: đúng sai </b>
<b>1 câu: ghép cột </b>
<b>3 câu = 1,0 đ </b>


<b>TUẦN HOÀN Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT </b>


- Nêu đƣợc cấu tạo
và chức năng của
hệ tuần hoàn.
- Nêu đƣợc tên các
dạng hệ tuần hoàn
và xác định đƣợc
đại diện của các
dạng đó.


- Nêu đƣợc các
khái niệm: tính tự
động của tim, chu
kỳ tim, nhịp tim,
huyết áp, vận tốc
máu.


- Phân biệt sự
khác nhau giữa hệ
tuần hoàn hở và
kín, hệ tuần hồn
đơn và kép.
- Xác định đƣợc


những ƣu điểm
của hệ tuần hoàn
kín, kép.


- Hiểu đƣợc cơ
chế hoạt động của
hệ dẫn truyền tim,
hoạt động của tim
trong một chu kỳ,
các yếu tố ảnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

15
<b>8 câu = 3 điểm </b>


<b>1câu: điền khuyết </b>
<b>1 câu: lựa chọn </b>
<b>2 câu = 0,75 đ </b>


hƣởng đến nhịp
tim, huyết áp, sự
thay đổi huyết áp
và vận tốc máu
trong hệ mạch,
trong các hoạt
động hàng ngày.


<b>3 câu: đúng sai </b>
<b>2 câu: ghép cột </b>


<b>5 câu= 1,75 điểm </b> <b>1 câu = 0,5 đ</b>


<b>Tổng 22 câu = 8đ 8 câu = 3 điểm </b> <b>12 câu= 4 điểm </b> <b>2 câu = 1 điểm </b>


<b>TỰ LUẬN </b>
<b>TIÊU HÓA Ở </b>


<b>ĐỘNG VẬT </b>


<b>1 câu = 1 điểm </b>


Giải thích
đƣợc tại sao
thức ăn của
trâu bò chủ yếu
là cỏ nghèo
protein nhƣng
thịt trâu bò lại
giàu protein?


<b>1 câu = 1 đ</b>


<b>TUẦN HOÀN Ở </b>
<b>ĐỘNG VẬT </b>


<b>1 câu = 1 điểm </b>


Vận dụng kiến
thức huyết áp
xác định đƣợc 4
biện pháp khác
nhau để bảo vệ


sức khỏe tim
mạch


<b>1 câu = 1 điểm</b>


<b>Tổng 2 câu = 2 đ </b> <b>1 câu = 1 điểm 1 câu = 1 điểm </b>


<b>Tổng 24 câu = 10 </b>
<b>điểm </b>


<b>TN 8 câu = 3 đ </b> <b>TN 12 câu = 4 đ </b> <b>TL 1 câu = 1đ TN 2 câu = 1 đ </b>
<b>TL 1 câu = 1 đ </b>
<b>2. ĐỀ VÀ ĐÁP ÁN </b>


<b>2.1. NỘI DUNG ĐỀ </b>


<i><b>PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM: (8 ĐIỂM) </b></i>


<b>I.1. Hoàn thành các nội dung sau bằng cách điền vào chỗ trống bằng cụm từ thích hợp: </b>
<b>(2 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

16


Câu 2: Để tăng hiệu quả trao đổi khí ở động vật, bề mặt trao đổi khí cần có các đặc điểm:
………..; mỏng, ẩm ƣớt; có nhiều mao mạch và sắc tố hô hấp; ………


Câu 3: Tiêu hóa thức ăn ở bên trong tế bào gọi là ……… có ở động vật
………...


Câu 4: Khả năng co dãn tự động theo chu kỳ của tim gọi là ………Nhịp tim là


số ………...trong 1 phút.


<b>I.2. Nhận định Đúng hoặc Sai cho các phát biểu sau: (2 điểm) </b>


Câu 1: Dạ dày thỏ, ngựa là dạ dày đơn.


Câu 2: Ở động vật có túi tiêu hóa, thức ăn chỉ đƣợc tiêu hóa cơ học bên trong tế bào.
Câu 3: Manh tràng phát triển ở động vật ăn thịt, kém phát triển ở động vật ăn thực vật.
Câu 4: Giun đất để lên mặt đất khơ ráo vẫn có khả năng trao đổi khí bình thƣờng.


Câu 5: Phổi là cơ quan trao đổi khí hiệu quả của động vật trên cạn và chim là động vật trên cạn
trao đổi khí hiệu quả nhất.


Câu 6: Nhịp tim và khối lƣợng cơ thể thƣờng tỉ lệ nghịch với nhau.


Câu 7: Hệ mạch bao gồm động mạch, mao mạch và tĩnh mạch, trong đó tổng tiết diện của
động mạch là lớn nhất.


Câu 8: Ở lƣỡng cƣ, bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu giàu CO2 ở tâm
thất.


<b>I.3. Chọn phƣơng án đúng nhất: (2 điểm) </b>


<b>Câu 1: Phổi của chim có cấu tạo khác với phổi của các động vật trên cạn khác nhƣ thế </b>
<b>nào? </b>


A. Phế quản phân nhánh nhiều. B. Có nhiều phế nang. C. Khí quản dài. D. Có nhiều ống khí.


<b>Câu 2: Khi cá thở vào, diễn biến nào dƣới đây đúng? </b>



A. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang mở.
B. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang đóng.
C. Cửa miệng mở ra, thềm miệng hạ thấp xuống, nắp mang đóng.
D. Cửa miệng mở ra, thềm miệng nâng cao lên, nắp mang mở.


<b>Câu 3: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? </b>


A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bị. B. Ngựa, thỏ, chuột.
C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê.


<b>Câu 4: Chứng huyết áp cao biểu hiện khi: </b>


A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài.
B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài.
C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài.
D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài.


<b>Câu 5: Xét các phát biểu sau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

17


(2) Giun đất thuộc động vật có ống tiêu hóa.


(3) Trâu, bị là động vật ăn thực vật có dạ dày 4 ngăn.


(4) Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn.
(5) Thức ăn đƣợc tiêu hóa cơ học, hóa học ở động vật chƣa có cơ quan tiêu hóa.


(6) Manh tràng của động vật ăn thịt rất phát triển.



<b>Trong số 6 phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu sai? </b>


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 6: Cho các phát biểu sau: </b>


(1) Huyết áp tăng khi tim đập chậm, yếu, huyết áp giảm khi tim đập nhanh, mạnh.
(2) Huyết áp của ngƣời đo ở cánh tay còn huyết áp của trâu bị, ngựa đo ở đi.


(3) Tim hoạt động không mệt mỏi nhƣ một cái máy bơm hút và đẩy máu đi trong vịng tuần
hồn. Ở cá tim có 2 ngăn, ở lƣỡng cƣ tim có 3 ngăn, ở bị sát tim có 4 ngăn có vách hụt.


(4) Hệ thống mạch máu gồm hệ thống động mạch, mao mạch và tĩnh mạch ln có đầy đủ cấu
trúc ở hệ tuần hoàn hở và hệ tuần kín.


(5) Hệ tuần hồn kín có máu lƣu thơng trong mạch kín dƣới áp lực cao hoặc trung bình, máu
chảy nhanh thƣờng có ở các động vật thân mềm và chân khớp.


(6) Nhịp tim của các loài động vật là khác nhau ở voi: 25 – 40/ phút, ở mèo: 110 – 130/ phút.


<b>Số phát biểu đúng là: </b>


A. 2 B. 3 C. 4 D. 5


<b>I.4. Nối các cột A và B sao cho phù hợp (2 điểm) </b>


<b>A </b> <b>B </b>


1/ Thú ăn thực vật có A- răng dùng nhai và nghiền phát triển.
2/ Hình thức hơ hấp bằng mang có





B- trong lòng động mạch, máu chảy với áp lực cao, vận
chuyển máu nhanh, đi xa, làm tăng hiệu quả trao đổi chất
ở mao mạch.


3/ Huyết áp thấp thƣờng gây tác
hại


C- dạ dày đơn, ruột ngắn, mang tràng phát triển.


4/ Hệ tuần hoàn kép so với hệ tuần
hồn đơn có ƣu điểm


D- ốc, trai, tôm, cua, cá xƣơng.


E- không cung cấp đủ máu cho não, gây choáng váng và
ngất.


F- xuất huyết não gây tử vong.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

18


<i><b>PHẦN 2. TỰ LUẬN:(2 ĐIỂM) </b></i>


<i><b>Câu 1: Dựa vào kiến thức huyết áp đã học, em hãy nêu 4 biện pháp khác nhau để bảo vệ sức </b></i>
khỏe tim mạch. (1điểm)


<i><b>Câu 2: Giải thích tại sao thức ăn của trâu bò chủ yếu là cỏ nghèo protein nhƣng thịt trâu bò lại </b></i>


giàu protein? (1 điểm)


<b>2.2. ĐÁP ÁN </b>


<i><b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: </b></i>


<i><b>I.1. Trả lời ngắn gọn </b></i>


<i><b>I.2. Đúng/ </b></i>
<i><b>Sai </b></i>
<i><b>mỗi ý đúng: </b></i>


<i><b>0,25 đ </b></i>


<i><b>I.3. Lựa </b></i>
<i><b>chọn </b></i>
<i><b>1 – 4: mỗi ý </b></i>
<i><b>đúng: 0,25 đ </b></i>


<i><b>I.4. Ghép </b></i>
<i><b>cột </b></i>


<i><b>1. dinh dƣỡng phức tạp / đơn giản 0,5đ </b></i> <b>1. Đ </b> <i><b>5. Đ </b></i> <i><b>1. D 3. D </b></i> <i><b>1. A 0,5đ </b></i>
<i><b>2. rộng / có sự lƣu thơng khí 0,5đ </b></i> <i><b>2. S </b></i> <i><b>6. Đ </b></i> <i><b>2. C 4. A </b></i> <i><b>2. D 0,5đ </b></i>
<i><b>3. tiêu hóa nội bào / chƣa có cơ quan tiêu hóa 0,5đ </b></i> <i><b>3. S </b></i> <i><b>7. S </b></i> <i><b>5. B (0,5đ) </b></i> <i><b>3. E 0,5đ </b></i>
<i><b>4. tính tự động của tim / chu kỳ 0,5đ </b></i> <i><b>4. S </b></i> <i><b>8. Đ </b></i> <i><b>6. B (0,5đ) </b></i> <i><b>4. B 0,5đ </b></i>


<i><b>PHẦN II. TỰ LUẬN: </b></i>


<i><b> Câu 1: Nêu được 1 biện pháp : 0,25 đ. 4 biện pháp x4 = 1 điểm </b></i>



- Chế độ dinh dƣỡng hợp lí, khơng nên ăn q nhiều lipit, không nên ăn quá mặn, ăn nhiều
rau, quả, không sử dụng chất kích thích nhƣ rƣợu, bia, thuốc lá,…


- Chế độ nghỉ ngơi phù hợp, không nên thức khuya.
- Tập luyện thể dục thể thao.


- Thƣờng xuyên kiểm tra sức khỏe định kỳ.
<i><b>Câu 2: Giải thích được các ý sau: Mỗi ý 0,5 đ </b></i>


- Thức ăn lần thứ 1 xuống dạ cỏ nhào trộn vi sinh vật trong dạ cỏ.


- Thức ăn nhai lại lần thứ 2 (trộn các vi sinh vật) xuống dạ múi khế đƣợc tiêu hóa hồn
tồn.


<b>IV. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU </b>


Nhập điểm kiểm tra sau tác động với 02 nhóm đối tƣợng: thực nghiệm và đối chứng, xử lý
phân tích số liệu dựa vào các hàm mode, trung vị, giá trị TB, độ lệch chuẩn, giá trị chênh lệch,
giá trị p và giá trị SMD. Qua đó rút ra kết luận vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa khơng? mức độ ảnh
hƣởng nhƣ thế nào?


<b>STT </b>


<b>Nhóm </b>
<b>đối </b>
<b>chứng </b>


<b>Nhóm </b>
<b>thực </b>


<b>nghiệm </b>


1 Nguyễn Thị Thúy An 7 Phạm Thanh Cang 9
2 Võ Thị Mỹ Bình 9,5 Nguyễn Ngọc Đƣợc 8,5


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

19


4 Nguyễn Khánh Duy 9 Trần Thị Thúy Duy 8,5
5 Ngô Thị Ngọc Hà 8 Nguyễn Thị Mỹ Duyên 9,5
6 Nguyễn Minh Hiển 8,5 Nguyễn Thị Ngọc Hà 9,5


7 Huỳnh Lâm Hiếu 7 Đặng Thị Mỹ Hạnh 9


8 Trần Văn Hòa 8,5 Lê Thị Hồng Hạnh 8,5


9 Ngô Phƣớc Khang 8 Đặng Huy Hoàng 8


10 Nguyễn Thị Lệ Linh 8 Nguyễn Thanh Hồng 9
11 Phạm Thị Kim Loan 8,5 Võ Thị Kim Linh 10
12 Nguyễn Thị Lụa 9 Võ Thị Phƣơng Loan 8


13 Trần Văn Luân 9 Nguyễn Khánh Luân 9


14 Huỳnh Thị Kim Ngân 9,5 Trần Thị Thu Ngân 9,5
15 Nguyễn Hữu Nhân 9 Đồn Thị Bích Ngọc 8
16 Phan Trọng Nhân 8 Lê Thị Kim Ngọc 8,5


17 Võ Huỳnh Nhƣ 9 Mai Thị Yến Nhi 8,5


18 Nguyễn Thị Hồng Nhung 9,5 Ngô Ngọc Yến Nhi 9,5


19 Nguyễn Thị Bích Phƣợng 9,5 Nguyễn Thị Tuyết Nhi 9
20 Nguyễn Trƣờng Sơn 8 Quách Hồng Nhung 9,5
21 Nguyễn Minh Thƣ 8 Nguyễn Hoàng Phúc 8,5
22 Nguyễn Minh Thuận 8 Bạch Hoa Quyền 9,5


23 Lê Thị Mỹ Tiên 9 Trƣơng Anh Thƣ 9


24 Đỗ Phát Triển 8 Đinh Minh Thuận 9,5


25 Lê Mỹ Trinh 9,5 Võ Hữu Tính 8,5


26 Trần Thị Mai Trinh 7 Lê Thanh Toàn 9


27 Nguyễn Văn Hữu Trung 7 Lƣu Minh Trọng 8
28 Nguyễn Thảo Vi 8,5 Võ Thành Trung 9,5


29 Lê Ngọc ý 8 Huỳnh Thị Cẩm Tú 9


30 Trà Thƣ ý 9,5 Nguyễn Thị Thúy Vi 9,5


31 Phan Văn Việt 8


<b>Mode</b> 8 9


<b>Trung vị</b> 8,5 9


<b>giá trị TB</b> 8,4 8,90


<b>Độ lệch chuẩn</b> 0,84 0,57



<b>giá trị chênh lệch</b> <b>0,50 </b>


<b>giá trị p</b> <b>0,004464 </b> có ý nghĩa


<b>giá trị SMD</b> <b>0,595 </b> lớn


<b>V. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC ĐA DẠNG HĨA HÌNH THỨC CỦNG CỐ BÀI TRONG CÁC </b>
<b>TIẾT CHUYÊN ĐỀ: CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƢỢNG Ở ĐỘNG VẬT </b>


Thời gian tổ chức từ 5 – 8 phút.


Trong chuyên đề này, giáo viên củng cố bài theo các nội dung sau: Tiêu hóa, hơ hấp và
tuần hồn ở động vật. Cụ thể nhƣ sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

20


Với các hình thức sau:


<b>1.1. Điền các cụm từ thích hợp vào các chỗ trống sau: </b>


Câu 1: Tiêu hóa là q trình biến đổi các ……….. có trong thức ăn thành
những ………. mà cơ thể có thể hấp thụ đƣợc.


<b>Đáp án: chất dinh dƣỡng/ chất đơn giản </b>


Câu 2: Hoàn thành bảng sau bằng cách đánh dấu x vào các cột tiêu hóa cơ học và tiêu hóa
hóa học.


<b>Đáp án: tiêu hóa cơ học: thực quản, ruột già, tiêu hóa cơ học và hóa học: miệng, dạ </b>
<b>dày, ruột non. </b>



Câu 3: Q trình tiêu hóa ở động vật chƣa có cơ quan tiêu hóa đƣợc thực hiện:


Thức ăn đƣợc ……….. và phân hủy nhờ enzim chứa ……….. tạo thành
chất dinh dƣỡng đơn giản (đƣợc hấp thụ) và chất thải (xuất bào).


<b>Đáp án: thực bào/ lizoxom </b>


<b>1.2. Nhận dạng các hình thức tiêu hóa sau: </b>


<b> A</b> <b>B</b> <b>C </b>


<b>A- tiêu hóa nội bào </b> <b>B- tiêu hóa ngoại bào và nội bào </b> <b>C- tiêu hóa ngoại bào </b>
<b>1.3. Ghép đúng nội dung: đặc điểm tiêu hóa tƣơng ứng của các cột sau: </b>


<b>Đặc điểm tiêu hóa</b> <b>Thú ăn thịt</b> <b>Thú ăn thực vật</b>


Dạ dày đơn, to


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

21


<b>Đáp án:</b> thú ăn thịt: dạ dày đơn, to; răng nanh, răng cửa và răng ăn thịt phát triển.


Thú ăn thực vật: manh tràng phát triển có nhiều vi sinh vật cộng sinh và dạ dày 1 ngăn hoặc
4 ngăn.


<b>1.4. Phân biệt đúng sai: Những phát biểu sau Sai hay Đúng </b>


Câu 1: Ruột tịt còn đƣợc gọi là manh tràng.
Câu 2: Dạ dày bị có 4 ngăn.



Câu 3: Ruột của thú ăn thực vật ngắn hơn thú ăn thịt.


Câu 4: Manh tràng rất phát triển ở thú ăn thực vật có dạ dày đơn.


<b>Đáp án: 1 Đ, 2Đ, 3S, 4Đ </b>


<b>2. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT </b>


<b>Câu 1: Phổi của thú có hiệu quả TĐK hiệu quả hơn ở phổi của lƣỡng cƣ và bò sát là do</b>:
A. phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn. B.phổi thú có cấu trúc lớn hơn.


C. phổi thú có khói lƣợng lớn hơn. D. phổi thú có nhiều phế nang ,diện tích bề mặt trao
đổi khí lớn.


<b>Đáp án: D </b>


<b>Câu 2: Xác định các hình thức hơ hấp sau: </b>


<b>A </b> <b>B </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

22


<b>3. CỦNG CỐ PHẦN KIẾN THỨC TUẦN HOÀN Ở ĐỘNG VẬT </b>


<b>Đáp án:</b> 1- nút xoang nhĩ; 2- nút nhĩ thất


3- bó his 4- mạng puôckin <b>Đáp án:</b> C


<b>Câu 4</b>:



Đáp


<b>Đáp án:</b> <b>B</b>


<b>Câu 5: </b>Xác định hình thức tuần hồn ở các loài động vật dƣới đây:




</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

23
<b>Câu 6: Cấu tạo chung của hệ tuần hoàn gồm: </b>


A. Tim, động mạch, tĩnh mạch, mao mạch. B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.


C. Tim, hệ mạch, máu. D. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, máu.


<b>Đáp án:</b> <b>B</b>


<b>Câu 7: Đƣờng đi của máu trong hệ tuần hoàn hở theo thứ tự là: </b>


A. Động mạch, mao mạch, tĩnh mạch, tim. B. Động mạch, tĩnh mạch, mao mạch, tim.
C. Động mạch, khoang cơ thể, tĩnh mạch, tim. D. Động mạch, tĩnh mạch, khoang cơ thể, tim.


<b>Đáp án:</b> <b>C</b>


<b>Câu 8: Nhóm động vật KHƠNG có sự pha trộn giữa máu giàu O<sub>2</sub> và máu giàu CO<sub>2</sub> ở tim: </b>


A. Cá xƣơng, chim, thú. B. Lƣỡng cƣ, thú.


C. Bò sát (trừ cá sấu), chim, thú. D. Lƣỡng cƣ, bò sát, chim.<b> </b>


<b>Đáp án: A </b>


<b>4. ƠN TẬP CHƢƠNG I </b>


- Tiến trình:


<b>Kế hoạch hoạt động </b>


GV yêu cầu HS:
- Dựa vào hình 22.1:


+ Thể hiện một số quá trình trong cây. Hãy chỉ rõ quá trình gì xảy ra trong cấu trúc đặc hiệu
nào và ở đâu.


+ Hãy viết câu trả lời vào các dòng từ a → e dƣới đây.
→ nêu vai trò của mỗi quá trình.


- Điền các chất cần thiết vào vị trí có dấu hỏi trong sơ đồ hình 22.2 → nêu mối quang hệ giữa
quang hợp và hô hấp.


- Điền dấu x vào các ô trống phù hợp ở bảng 22 SGK về các q trình tiêu hố cơ học hoặc tiêu
hoá hoá học ở ĐV đơn bào, ĐV có túi tiêu hố và ĐV có ống tiêu hố.


- Cho biết cơ quan trao đổi khí ở thực vật và động vật?
- So sánh sự trao đổi khí ở động vật và thực vật.


- Cho biết hệ thống vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và hệ thống vận
chuyển máu ở động vật?


- Cho biết động lực vận chuyển dòng mạch gỗ, dòng mạch rây ở thực vật và máu ở động vật?


- Quan sát hình 22.3 và trả lời:


+ Cơ thể động vật trao đổi chất với môi trƣờng nhƣ thế nào?


+ Mối liên quan về chức năng giữa các hệ cơ quan với nhau và giữa các hệ cơ quan với tế bào
cơ thể (với chuyển hóa nội bào)?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

24


- Về nhà, học bài và xem trƣớc bài Hƣớng động trong chƣơng mới: Cảm ứng theo nội dung:


<b>+ </b>Cảm ứng, hƣớng động là gì?
+ Phân biệt các kiểu hƣớng động


<b> Nội dung học sinh ghi: </b>


<b>I. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở thực vật </b>
<b>1. Mối quan hệ dinh dƣỡng ở thực vật </b>


<b>-</b> CO<sub>2</sub> khuếch tán qua khí khổng vào lá.


<b>- </b>Quang hợp trong lục lạp ở lá.


<b>-</b> Dịng vận chuyển đƣờng saccarơzơ từ lá xuống rễ theo mạch rây trong thân cây.


<b>-</b> Dịng vận chuyển nƣớc và các iơn khống từ rễ lên lá theo mạch gỗ từ rễ qua thân lên lá.


<b>-</b> Thốt hơi nƣớc qua khí khổng và cutin ở trên lớp biểu bì lá.


<b>2. Mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp </b>



- Sản phẩm của quang hợp là nguyên liệu cho hô hấp. Sản phẩm của hơ hấp lại chính là các chất
tham gia trực tiếp vào quá trình quang hợp.


<b>II. Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ở động vật</b>
<b>1. Tiêu hố ở động vật </b>


<b>Q trình tiêu </b>
<b>hố </b>


<b>Tiêu hoá ở </b>
<b>ĐV đơn bào </b>


<b>Tiêu hoá ở </b>
<b>ĐV có túi tiêu </b>


<b>hố </b>


<b>Tiêu hố ở ĐV </b>
<b>có ống tiêu hoá </b>


Tiêu hoá cơ học x


Tiêu hoá hố học x x x


<b>2. Hơ hấp ở động vật </b>


- Cơ quan trao đổi khí ở động vật: bề mặt cơ thể, mang, hệ thống ống khí, phổi.


- Cơ quan trao đổi khí ở thực vật: chủ yếu thơng qua khí khổng (ở lá) và bì khổng (ở thân).



<b> Sự trao đổi khí ở cơ thể thực vật và động vật: </b>


- Giống: Lấy O2 và thải CO2
- Khác:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

25


+ Động vật: nhờ cơ quan hô hấp (bề mặt cơ thể, mang, ống khí, phổi).


<b>3. Hệ tuần hoàn ở động vật </b>


- Động vật tiếp nhận chất dinh dƣỡng (có trong thức ăn), ơxi; thải các chất sinh ra từ q trình
chuyển hố (nƣớc tiểu, mồ hơi, Co<sub>2</sub>) và nhiệt.


- Hệ tiêu hố tiếp nhận chất dinh dƣỡng từ bên ngoài cơ thể và đƣa vào hệ tuần hồn.
- Hệ hơ hấp tiếp nhận ôxi chuyển vào hệ tuần hoàn.


- Hệ tuần hoàn vận chuyển chất dinh dƣỡng và ôxi đến cung cấp cho tất cả các tế bào của cơ thể.
- Các chất dinh dƣỡng và ôxi tham gia vào chuyển hoá nội bào tạo ra các chất bài tiết và CO<sub>2</sub>.
- Hệ tuần hoàn vận chuyển chất bài tiết đến thận để bài tiết ra ngoài và vận chuyển CO<sub>2</sub> đến phổi
để thải ra ngoài.


<b> </b>Chợ Mới, ngày 06 tháng 02 năm 2017


<b> Ngƣời viết </b>


</div>

<!--links-->

×