Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề cương ôn tập Địa lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (142.46 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÝ LỚP 7 - NĂM 2019 - 2020</b>
<b>1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA CÁC MƠI TRƯỜNG ĐỊA LÍ</b>
a. MT đới ơn hịa


 Vị trí: Chí tuyến đến vịng cực ở cả 2 bán cầu.
 Khí hậu


o Mang tính trung gian giữa đới nóng và đới lạnh.
o Thời tiết diễn biến thất thường


 Cảnh quan: Thiên nhiên thay đổi theo không gian và thời gian, có 4
mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu, đơng


b. MT đới lạnh


 Vị trí: Từ 2 vịng cực đến 2 cực.


 Khí hậu: Vơ cùng khắc nghiệt, lạnh quanh năm
 Cảnh quan: Thực vật nghèo nàn, động vật phong phú
c. MT hoang mạc


 Vị trí: Chủ yếu nằm dọc theo 2 đường chí tuyến và giữa lục địa Á-Âu
 Khí hậu: Khơ hạn và khắc nghiệt


 Cảnh quan: Thực vật cằn cỗi, động vật hiếm hoi
d. MT vùng núi


 Vị trí: Phân bố hầu hết ở những khu vực miền núi.
 Khí hậu: Thay đổi theo độ cao và hướng sườn núi


 Cảnh quan: Cảnh quan thay đổi theo độ cao và theo hướng của sườn núi


<b>2. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON NGƯỜI Ở CÁC MÔI TRƯỜNG ĐIA </b>
<b>LÍ</b>


Mơi trường HĐ kinh tế cổ truyền HĐ kinh tế hiện đại


Đới ơn hịa - Nền nơng nghiệp


tiên tiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

mơn hố với quy mơ
lớn


- Nền công nghiệp
hiện đại cơ cấu đa
dạng


Đới lạnh - Chăn ni tuần lộc
- Săn bắt thú có lơng q


- Thăm dò, khai thác
tài nguyên.


- Nghiên cứu khoa
học


Đới hoang mạc - Chăn nuôi du mục.


- Chăn nuôi và trồng trong các ốc đảo


- Khai thác khoáng


sản, nước ngầm.
- Phát triển du lịch
<b>3. CHÂU PHI</b>


<b>3.1. Vị trí địa lí</b>
a. Vị trí:


 Vị trí tiếp giáp:...


 Đại bộ phận lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 chí tuyến, tương đối cân xứng ở 2
bên đường Xích đạo.


b. Hình dạng: Châu Phi có dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt, rất ít vịnh
biển, bán đảo, đảo.


<b>3.2. Địa hình và khống sản</b>
a. Địa hình:


 Địa hình tương đối đơn giản, có thể coi tồn bộ châu lục là khối sơn nguyên
lớn. Có các sơn nguyên, cao nguyên xen kẽ bồn địa.


 Độ cao trung bình 750m.


 Hướng nghiêng: Thấp dần từ Đơng Nam – Tây Bắc.


b. Khống sản: Tài ngun khống sản phong phú và giàu có như: Dầu mỏ, khí
đốt, Phốt phát, vàng, kim cương, sắt, đồng, chì, uranium...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

 Là châu lục khơ và nóng vào bậc nhất trên thế giới. Nhiệt độ trung bình >
200<sub> C</sub>



 Lượng mưa ở châu Phi phân bố rất không đều. Lượng mưa giảm dần về phía
2 đường chí tuyến hình thành lên những hoang mạc lớn.


 Xa ha ra là hoang mạc lớn nhất trên thế giới.
<b>3.4. Dân cư</b>


 Dân cư phân bố rất không đồng đều. Tập trung chủ yếu ở ven biển.
 Đa số dân sống ở nông thôn.


 Các thành phố có trên 1 triệu dân thường tập trung ven biển.
<b>II. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>


Câu 1: Nêu vị trí và đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hoà?


Câu 2: Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết của sự ơ nhiễm mơi trường
khơng khí ở đới ơn hịa?


Câu 3: Để sản xuất ra một khối lượng nơng sản lớn, có giá trị cao, nền nơng nghiệp
tiên tiến ở đới ơn hịa đã áp dụng những biện pháp gì?


Câu 4: Nêu những nguyên nhân làm hoang mạc ngày càng mở rộng? Biện pháp
hạn chế sự phát triển của hoang mạc?


Câu 5: Nêu các hoạt động kinh tế chủ yếu của con người ở đới hoang mạc? Giải
thích nguyên nhân về sự phân bố các hoạt động kinh tế đó?


Câu 6: Nêu vị trí và đặc điểm khí hậu, tự nhiên của mơi trường đới lạnh?


Câu 7: Mơi trường đới lạnh có các hoạt động kinh tế chủ yếu nào? Vì sao nói đới


lạnh là môi trường hoang mạc lạnh của Trái Đất?


Câu 8: Dựa vào những chỉ tiêu nào để phân chia các nhóm nước trên thế giới? Trên
thế giới có mấy nhóm nước? Việt Nam thuộc nhóm nước nào?


Câu 9: Nêu đặc điểm vị trí, địa hình, khí hậu châu Phi. Vì sao khí hậu Châu Phi
nóng và khơ vào bậc nhất trên thế giới? Các môi trường tự nhiên của châu Phi có
gì đặc biệt? Những ngun nhân xã hội nào kìm hãm sự phát triển kinh tế - xã hội
của Châu phi?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Biểu đồ A Biểu đồ B


Nhiệt độ Nhiệt độ cao nhất... tháng....
Nhiệt độ thấp nhất...tháng...


Nhiệt độ cao
nhất... tháng....
Nhiệt độ thấp
nhất...tháng...
Lượng mưa


Thuộc mơi trường
Đặc điểm khí hậu
Đặc điểm thực vật


<i>Câu 1: Trình bày lãnh thổ của Châu Mỹ như thế nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Châu Mỹ rộng 42 triệu Km2, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây. Trải dài từ vòng cực
Bắc



đến tận vùng cận cực Nam.


 Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương,phía Đơng giáp
Đại


Tây Dương.


 Kênh đào Panama nối Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Trước thế kỉ XVI, có người Exkimơ và người Anhđiêng thuộc chủng tộc
Mơngơlơít


sinh sống


 Do lịch sử nhập cư lâu dài, Châu Mỹ có thành phần chủng tộc đa dạng:
Mơngơlơít,


Ơrơpêơít, Nêgrơít, Các chủng tộc ở Châu Mỹ đã hoà huyết, tạo nên các thành phần
người lai.


<i>Câu 3. Quan sát hình 35.1, Châu Mỹ tiếp giáp với đại dương nào? Tại sao nói </i>
<i>Châu Mỹ</i>


<i>nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? Cho biết ý nghĩa kinh tế của kênh đào Panama.</i>
<i>Trả lời:</i>



Châu Mỹ tiếp giáp hai đại dương: Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.


Châu Mỹ trải dài từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam, nằm hoàn toàn ở
nửa cầu Tây.


Kênh đào Panama rút ngắn được khoảng cách đường biển từ Thái Bình Dương
sang Đại Tây


Dương và ngược lại, giảm được rất nhiều chi phí vận chuyển đường biển.


<i>Câu 4. Quan sát hình 35.2, nêu các luồng nhập cư vào châu Mỹ. Trả lời: Các </i>
<i>luồng nhập</i>


<i>cư vào châu Mỹ. Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở </i>
<i>khu vực</i>


<i>Bắc Mỹ với dân cư khu vực Trung và Nam Mỹ</i>
<i>Trả lời:</i>


a. Các luồng nhập cư vào Châu Mỹ


 Người Môngôlôit di dân đến châu Mỹ từ thời tiền sử, họ chia thành người Exkinô


vùng cực Bắc châu Mỹ và người Anhđiêng phân bố khắp lãnh thể châu Mỹ.


 Trào lưu di dân từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XX: người Anh, Pháp, Italia, Đức, Tây
Ban Nha,


Bồ Đào Nha từ châu Âu đến; người Trung Quốc và Nhật Bản từ châu Á đến; người


Nêgrôit ở châu Phi bị bắt đưa sang làm nô lệ,...


b. Sự khác nhau về ngôn ngữ


 Vì trong quá trình nhập cư vào châu Mỹ, mỗi chủng tộc hay dân tộc sống ở địa
bàn


khác nhau.


o Khu vực Bắc Mỹ: chủ yếu người nhập cư từ Anh, Pháp, Italia và Đức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ban Nha.


o Khu vực Trung Mỹ: chủ yếu người nhập cư từ chủng tộc Nêgrơit, người Bồ Đào
Nha.


<i>Câu 5: Trình bày sự phân hố khí hậu của Bắc Mỹ?</i>
<i>Trả lời:</i>


Trải dài từ vịng cực Bắc đến vỹ tuyến 150B, Bắc Mỹ nằm trên cả 3 vành đai khí
hậu: hàn


đới, ơn đới, nhiệt đới. Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hố theo chiều Tây –
Đơng. Có


thể chia 4 vùng khí hậu:


 Khí hậu hàn đới: ở các đảo phía Bắc, Alatxca, phía bắc Canada


 Khí hậu ơn đới: ở hầu hết sơn ngun phía Đơng và đồng bằng trung tâm.


 Khí hậu cận nhiệt và hoang mạc: ở phía Tây dãy Coocđie


 Khí hậu nhiệt đới ở phía Nam lục địa


 Ngồi ra cịn có kiểu khí hậu núi cao trên vùng núi Coocđie


<i>Câu 6: Trình bày các khu vực địa hình của Bắc Mỹ như thế nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


Khu vực Đặc điểm địa hình Khống sản


Hệ thống núi
Coocđie ở phía


Hệ thống Coocđie cao và đồ
sộ.


Cao trung bình 30004000m.
Gồm nhiều dãy chạy song
song.


Đồng, vàng,
quặng


đa kim,
uranium.
Hình lịng máng.


Có hệ thống Hồ Lớn.



Có hệ thống sơng Mitxuri –
Mixixipi.


Núi già Apalat. Than và sắt


<i>Câu 7: Những nguyên nhân nào làm cho nền nơng nghiệp Hoa Kì và Canađa phát </i>
<i>triển</i>


<i>đạt trình độ cao? Kể tên một số nơng sản chính của Bắc Mỹ?</i>
<i>Trả lời:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trình


o Điều kiện tự nhiên thuận lợi: diện tích đất nơng nghiệp lớn, khí hậu đa dạng
o Có trình độ khoa học kỹ thuật tiên tiến: áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc
biệt tuyển chọn và lai tạo giống cây trồng và vật ni thích nghi với điều kiện
sống, cho năng suất cao.


o Cách tổ chức sản xuất nông nghiệp tiên tiến, chun mơn hố cao...


 Tên một số nơng sản chính của Bắc Mỹ: Lúa mì, ngơ, bơng vải, cam, chanh, nho,
bị,


lợn...


<i>Câu 8: Giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữa phần phía tây và phần </i>
<i>phía</i>


<i>đơng kinh tuyến 100°T của Hoa Kì?</i>
<i>Trả lời:</i>



Giữa phần phía tây và phần phía đơng kinh tuyến 100°T của Hoa Kì có sự khác
nhau về khí


hậu, vì:


 Phía tây kinh tuyến 100°T là hệ thơng Ccđie, có các dãy núi chạy theo hướng
bắc


nam chắn sự di chuyển của các khối khí theo hướng tây đơng, nên ở các sườn phía
đơng, các cao ngun và sơn ngun nội địa ít mưa. Mặt khác, dịng biển lạnh
Caliphcnia đã cản trở ảnh hưởng của biển vào đất liền, gây khô hạn.


 Phía đơng kinh tuyến 100°T là miền đồng bằng trung tâm và miền núi già và sơn
nguyên thấp. Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo
điều


kiện cho khối khơng khí lạnh xâm nhập sâu về phía nam vào mùa đơng.


<i>Câu 9: Trình bày sự phân bố dân cư Bắc Mỹ?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa bắc và nam,giữa tây và đơng:
 Phía Bắc: (thuộc bán đảo Alatxca và phía bắc Ca na đa) dân cư thưa thớt do khí
hậu


lạnh giá.


 Phía Tây: khu vực hệ thống Cooc đi e thưa dân do vùng núi cao.



 Phía Đơng (dun hải đơng bắc Hoa Kì, phía nam Hồ Lớn): dân cư đông nhất do
công


nghiệp phát triển sớm, mức độ đơ thị hóa cao, nhiều thành phố, nhiều hải cảng.


<i>Câu 10: Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mỹ như thế nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Phía đơng Hoa Kì là khu vực tập trung đông dân nhất của Bắc Mĩ, đặc biệt dải
đất ven


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

trung nhiều thành phố, khu công nghiệp, hải cảng lớn.


 Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang di chuyển từ các vùng cơng nghiệp
phía


nam Hồ Lớn và Đơng Bắc ven Đại Tây Dương tới các vùng cơng nghiệp mới năng
động hơn ở phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.


<i>Câu 11: Tại sao ở miền Bắc và ở phía tây dân cư lại quá thưa thớt như vậy? Nêu </i>
<i>tên</i>


<i>một sô" Thành phô" lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bôxtơn đến Oasinhtơn và từ</i>
<i>Sicagô đến Môntrêan.</i>


<i>Trả lời:</i>


 Chủ yếu do điều kiện tự nhiên không thuận lợi: miền Bắc giá lạnh, phía tây là núi
non



hiểm trở (dải núi Ccđie).


 Dải siêu đơ thị từ Bơxtơn đến Oasinhtơn có các thành phơ" lớn: Bơxtơn, Niu
Ic,


Philađenphia, Oasinhtơn.


 Dải siêu đơ thị từ Sicagơ đến Mơntrêan có các thành phố lớn: Sicagơ, Đitơroi,
Tơrơntơ,


Ơttaoa, Mơntrêan.


<i>Câu 12: Nêu đặc điểm cơng nghiệp Bắc Mỹ. Tại sao trong những năm gần đây các</i>
<i>ngành cơng nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút? Kể tên một số sản phẩm</i>
<i>công nghiệp quan trọng của Bắc Mỹ?</i>


<i>Trả lời:</i>


 Đặc điểm công nghiệp Bắc Mỹ:


o Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
o Cơng nghiệp chế biến giữ vai trị chủ đạo.


o Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.


 Trong những năm gần đây các ngành cơng nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị
giảm


sút vì:



o Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 19701973, 1980 – 1982.


o Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành
CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.


 Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mỹ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ
con


thoi, máy tính,giấy, dầu khí...


<i>Câu 13: Đặc điểm đơ thị hố ở Trung và Nam Mỹ có gì khác với đơ thị hố ở Bắc </i>
<i>Mỹ? Kể</i>


<i>tên một số siêu đô thị của Trung và Nam Mỹ.</i>
<i>Trả lời:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

 Nguyên nhân: Di dân tự do (dân số tăng nhanh, tìm kiếm việc làm, do thiên tai)
 Tốc độ đơ thị hóa nhanh nhưng khơng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội.
 Một số siêu đô thị ở Trung và Nam Mỹ: Xao pao lô, Bu ê nôt Ai ret, Li ma, Ri ô
đê Gia


nê rô, Xan tia gô, Bô gô ta...


<i>Câu 14. Đặc điểm phân bố dân cư Bắc Mỹ như thế nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Dân cư Bắc Mỹ phân bố không đồng đều giữa phía tây và phía đơng, miền bắc và
miền


nam.



o Mật độ dân số thấp nhất là phía bắc Canada và bán đảo Alaxca dưới 1


người/km2 tiếp đến là miền núi Coócđie Hoa Kỳ, chỉ có dải đồng bằng hẹp ven
biển Thái Bình Dương là có mật độ cao hơn 1150 người/ km2


o Mật độ dân số cao nhất là phía đơng Hoa Kỳ(mật độ 51100 người /km2), đặc
biệt dải đất ben bờ từ dãi đất phía nam Hồ Lớn đến duyên hải Đại Tây


dương.Mật độ dân số trên 100 người/km2 ¾ dân số Bắc Mỹ sống ở thành thị.
 Trong các năm gần đây, phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi nhất là trên lãnh
thổ


Hoa Kỳ, có sự chuyển dịch dân cư trên lãnh thổ Hoa Kỳ hướng về phía nam và
vùng


duyên hải phía tây, do sự phát triển mạnh các ngành công nghiệp mới.


<i>Câu 15: Sự khác biệt về khí hậu, dân cư giữa lục địa Bắc Mỹ và lục địa Nam Mỹ </i>
<i>như thế</i>


<i>nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


a. Khí hậu:


 Phần lớn lãnh thổ Bắc Mỹ nằm trong mơi trường đới ơn hồ, đại bộ phận diện
tích


lãnh thổ có khí hậu ơn đới.



 Phần lớn lãnh thổ Nam Mỹ nằm trong môi trường đới nóng, khí hậu xích đạo và
cận


xích đạo chiếm diện tích lớn ở Nam Mỹ.
b. Dân cư:


 Bắc Mỹ: Chủng tộc Ơrơpêơit chiếm tỷ lệ lớn (hơn ¾ dân số Bắc Mỹ ), ngơn ngữ
chính:


tiếng Anh (Hoa Kỳ, Canada ), tiếng Tây Ban Nha (Mehico ).


 Nam Mỹ: Người lai chiếm đa số, ngơn ngữ chính tiếng Tây Ban Nha, tiếng Bồ
Đào Nha.


<i>Câu 16. Sự khác nhau giữa cấu trúc địa hình Nam Mỹ và cấu trúc địa hình Bắc </i>
<i>Mỹ như</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Trả lời:</i>


a. Giống nhau:


 Cấu trúc địa hình chia làm 3 phần: núi trẻ, đồng bằng, núi già và sơn nguyên.
b. Khác nhau:


 Phía đơng:


o Bắc Mỹ có núi già Apalát


o Nam Mỹ là cao nguyên Guyana và sơn nguyên Brasil


 Ở giữa:


o Đồng bằng Bắc Mỹ cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
o Đồng bằng Nam Mỹ chủ yếu là đồng bằng thấp.


 Phía tây:


o Hệ thống Ccđie gồm núi và sơn nguyên chiếm gần một nửa diện tích Bắc Mỹ.
o Hệ thống Anđét ở Nam Mỹ cao hơn nhưng chỉ chiếm một diện tích khơng lớn.


<i>Câu 17. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mỹ với khí hậu Trung Mỹ và quần</i>
<i>đảo</i>


<i>Ăngti như thế nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Trung Mỹ và quần đảo Ăngti: chủ yếu là khí hậu nhiệt đới với nhiệt độ cao, có
chế độ


mưa và ẩm theo mùa với mùa khơ kéo dài.


 Nam Mỹ: có gần đầy đủ các kiểu khí hậu, với sự phân hoá từ bắc xuống nam và
từ


thấp lên cao.


<i>Câu 18: Hãy giải thích tại sao lại có hoang mạc ở dải đất phía tây Anđét?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Có hoang mạc ở dãi đất phía tây Anđét do tác động của dịng biển lạnh Peru.


 Dòng biển lạnh Peru chảy mạnh và rất gần bờ biển phía tây Nam Mỹ. Khơng khí
ẩm từ


biển đi vào đất liền, đi ngang qua dòng biển này gặp lạnh và ngưng tụ kết thành
sương mù. Vào đến đất liền, khơng khí trở nên khơ làm cho lượng mưa ở vùng ven
biển phía tây Nam Mỹ rất ít, tạo điều kiện cho hoang mạc hình thành và phát triển.


<i>Câu 19: Hãy nêu chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mỹ. Nhận xét chế độ </i>
<i>sởhữuđó?</i>


<i>Trả lời:</i>


a. Có hai chế độ sở hữu:


 Hình thức đại điền trang: quyền sở hữu thuộc các đại điền chủ, chiếm 5% dân số
nhưng chiếm 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.


o Quy mơ diện tích: Hàng nghìn hécta


o Chủ yếu sản xuất cây công nghiệp và chăn nuôi.
o Mục tiêu sản xuất chủ yếu đễ xuất khẩu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

o Quy mô diện tích: nhỏ dưới 5 hecta.
o Chủ yếu sản xuất cây lương thực.
o Mục tiêu sản xuát tự cung, tự cấp.
b. Nhận xét:


 Chế độ sở hữu ruông đất ở Trung Nam Mỹ là bất hợp lý, không công bằng đã
kìm hãm



sự phát triển nơng nghiệp ở châu lục này vì người nơng dân khơng có điều kiện cải
tiến kỹ thuật canh tác, bị trói buộc vào các đại điền trang, nơng nghiệp Trung và
Nam


Mỹ vì thế nảy sinh mâu thuẫn: vừa xuất khẩu nông sản nhiệt đới vừa phải nhập
khẩu


lương thực.


<i>Câu 20: Nam Mĩ có các đới khí hậu nào?</i>
<i>Trả lời:</i>


 Có gần đầy đủ các kiểu khí hậu trên trái đất: khí hậu xích đạo, khí hậu cận xích
đạo,


</div>

<!--links-->

×