Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Đề cương ôn tập địa lí lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.47 KB, 36 trang )

Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
Bài 1: Việt nam đất nớc chúng ta.
1. Nêu vị trí giới hạn của nớc ta ?
- Việt nam nằm trên bán đảo Đông Dơng gồm có đất liền, biển, đảo và quần
đảo.
+ Phía bắc nớc ta iáp với Trung Quốc.
+ Phía tây giáp với Lào.
+ Phìa tây nam giáp với Cam -pu-chia.
+ Phía đông và đông nam nớc ta có biển đông bao bọc, có diện tích rất rộng.
- Nớc ta có quần đảo Trờng Sa, Hoàng Sa, một số đảo lớn nh Phú Quốc, Côn
Đảo, Cát Bà.....
2. Hình dạng, diện tích nớc ta ?
- Phần đất liền nớc ta chạy dài theo hớng Bắc Nam, có hình dạng cong nh
hình chữ S.
- Diện tyích nớc ta khoảng 330.000 Km
2
, thuộc loại trung bình trên thế giới.
- Vùng biển có diện tích rộng gấp nhiều lần phần đất liền.
- Nơi hẹp nhất của nớc ta theo chiều ngang là 50 Km, chiều dài khoảng 1650
km.
Bài 2: Địa hình và khoáng sản
1.Nêu đặc điểm chính của địa hình nớc ta ?
- Phần đất liền nớc ta với
4
3
diện tích là đồi núi, chỉ có
4
1
diện tích là đồng
bằng. Đồi núi nớc ta chủ yếu là đồi núi thấp, trải rộng khắp các tỉnh biên giới
phía Bắc và chạy dài từ Bắc vào Nam. Các dãy núi phần lớn có hớng Tây Bắc -


Đông Nam, một số dãy núi có hình cánh cung.
- Đồng bằng nớc ta phần lớn lá đồng bằng châu thổ do phù sa của sông bồi đắp
có địa hình thấp và tơng đối bằng phẳng.
2. Nêu tên một số dãy núi và đồng bằng nớc ta ?
a. Các dãy núi nớc ta:
- Các dãy núi hớng Tây Bắc - Đông Nam gồm: Dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trờng
Sơn....
- Các dãy núi hình cánh cun gồm: Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều....
b. Các đồng bằng lớn của nơc ta:
+ Đồng bằng sông Hồng.
+ Đồng bằng sông Cửu Long.
+ Đồng bằng Duyên Hải Miền Trung.
3.Nêu một số khoáng sản nớc ta ?
- Nớc ta có nhiều loại khoáng sản.
+ Sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái.
+ Bô - xít ở Bồng Miêu.
+ A-pa-tít ở Lào Cai.
+ Thiếc ỏ Tĩnh Túc - Cao Bằng.
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
1
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
+ Dầu mở ở Bà Rịa Vũng Tàu.
Khoáng sản dùng làm nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
- Số lợng khoáng sản nớc ta nhiều nhng trữ lợng lại không lớn, chúng ta cần
khai thác khoáng sản hợp lý, sử dụng tiết kiệm có hiệu quả.
Bài 3: khí hậu nớc ta
1.Nêu đặc điểm khí hậu nớc ta ?
Nớc ta nằm trong vànhg đai nhiệt đới, khí hậu nhìn chung là nóng.Mặt khác do
giap biển,lại lằm trong vùng có gió mùa nên gió và ma thay đổi theo mùa.
-Trong năm nớc ta có 2 mùa gió chính:

+Gió mùa đông: Thổi từ tháng 11 đến tháng t năm sau,có hớng đông bắc.Có đặc
điểm là khô nên ít ma .
+ Gió tây nam hoặc Đông Nam,thổi từ tháng năm đến tháng 10.Gió thờng thổi từ
biển vào nên ẩm và có nhiều ma.
2.Khí hậu miền bắc và miền Nam khác nhau nh thế nào?
-Khí hậu nớc ta có sự khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam,với danh giới là núi
Bạch Mã.
ậ miền Bắc:Khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt:Mùa Hạ và mùa Đông.
+Mùa Hạ :trời nóng ,có nhiều ma,có gió tây Nam từ Lào thổi sang,nhiệt độ trung
bìng tháng 7 khoảng 29
0
C.
Mùa đông lạnh và ít ma.
Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 16
0
C giữa hai mùa có thời kì chuyển tiếp quen
gọi là mùa Xuân và mùa Thu.
ở miền Nam:Khí hậu nóng quanh năm
-Chỉ có 2 mùa là mùa ma và mùa khô.
-Mùa ma thờng có ma rào.
-Mùa khô hầu nh không ma,ban ngày nắng chói trang,ban đêm dịu mát hơn.
3.ảnh hởng của khí hậu đến đời sống và hoạt động sản xuất của nhân
dân ta nh thế nào?
-Khí hậu nớc ta nóng và ma nhiều cây cối rễ phát triển
-Tuy nhiên ,hàng năm có bão gây ảnh hởng đến đời sống,phá hoại đến mùa màng.
-Mùa ma thờng gây ngập úng,lụt nội.
-Mùa khô gây hạn hán,thiếu nớc cho sinh hoạt và cho cây trồng.
Bài 4:Sông ngòi
1.Nêu đặc điểm của sông ngòi nớc ta ?
-Nớc ta có mạng lới sông ngòi dày đặc nhng ít sông lớn .

-ở miền bắc có:Sông Hồng,sông Thái Bình ,
-ở miền trung có:Sông Mã,sông Cả,sông Đà Rằng.
-ở miền Nam có:Sông Tiền,sông Hậu,sông Đồng Nai.
-Sông ngòi nớc ta có lợng nớc lớn và thay đổi theo mùa.
-Sông nớc ta có nhiều phù sa.
2.Nớc sông lên xuống theo mùa gây ảnh hởng gì ?
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
2
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
- Vào mùa ma, nớc sông dâng cao gây ngập lụt, thiệt hại mùa màng, vật nuôi, ảnht
hởng đến đời sống sinh hoạt của nhân dân.
- Mùa khô nớc sông hạ thấp, thuyền bè đi lại khó khăn, thiếu nớc cho cây trồng...
3. Vai trò của sông ngòi là gì ?
- Sông ngòi mang phù sa, bồi đắp lên đônghf bằng màu mỡ, đó là đônngf bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long ...
- Cung cấp nớc cho sản xuất, sinh hoạt của nhân dân
- Là đờng giao thông quan trọng.
- Là nguồn thuỷ điện lớn, cung cấp điện cho đời sống của nhân dân nh: Thuỷ điện
Hoà Bình, thuỷ điện Trị An....
- Cung cấp cho nớc ta nhiều nguồn thuỷ sản, là nơi nuôi trồng thuỷ sản...
Bìa 5: Vùng biển nớc ta.
1. Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nớc ta ?
Vùng biển nớc ta là một bộ phận củ biển Đông, bao bọc phìa Đông ,phìa
Nam và Tây Nam nớc ta.
Vùng biển nớc ta có diện tích rất rộng, mặt n]ớc không bao gờ đóng băng,
thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản.
Bênr miền Bắc và miền Trunghay có bão gây đắm hỏng tàu thuyền làm đổ
nhà của của nhân dân.
Biển nớc ta có thuỷ triều, nhân dân lợi dụng để làm muối và đánh bắt cá.
2. Biển có vai trò nh thế nào đối với nớc ta?

- Biển cung cấp hơi nớc giúp khí hâụu nớc ta điều hoà hơn .
- Biển là nguồn tài nguyên lớn, cung cấp cho nớc ta dầu mỏ, khí tự nhiên,
muối,cá, tôm...phục vu cho đời sông nhân dân và xuất khẩu.
- Biển là đờng giao thônng quan trọng, thuận lợi cho đi lại và giao lu với nớc
ngoài.
- Ven biển có nhiều bãi biển đẹp, là nơi du lịch nghỉ mátt hấp dẫn nh Hạ
Long, bãi Cháy, Đồ Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu.
Bài 6: Đất và rừng
1. Nêu tên một số loại đất của nớc ta?
- Nớc ta có nhiều loại đất: Đất Phe-ra-lit,đất phù sa, đất đỏ Ba-zan, đất phù sa
cổ.Tong đó đất Phe-ra-lit và đất phù sa chiếm diện tích lớn nhất.
+ Đất Phe-ra-lit thờng phân bố ở vùng đồi núi, có nhiều màu đỏ hoặc đỏ vàng
nếu đợc hình thành trên đá ba zan thì xốp và phì nhiêu.
+ Đất phù sa phân bố ở đồng bằng, đợc hình thành do sông ngòi bồi đắp nên,
đất rất màu mỡ thuận lợi cho trồng trọt.
2. Nớc ta có những loại rừng nào chính ? Nêu đặc điểm của rừng rậm và
rừng ngập mặn?
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
3
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
- Nớc ta có nhiều rừng, chiếm diện tích lớn là rừng rậm nhiệt đới và rừng
ngập mặn.
* Đặc điểm rừng nhiệt đới.
- Rừng rậm rạp, có nhiều loại cây, trong đó có nhiều loại cây gỗ cao, rừng phân
thành nhiều loại cây gỗ cao, nhiều tầng cây và có nhiều muông thú sinh sống.
- Rừng rậm nhiệt đới có chủ yếu ở vùng đồi núi.
* Đặc điểm rừng ngập mặn:
Rừng ngập mặn phân bố ở vùng ven biển, ở đó thuỷ triều ngàng ngày dâng
ngập nớc.Rừng ngập mặn có các loại câyĐớc, vẹt, Sú....
Cây Đớc có bộ rễ chùm to,khoẻ, rậm rạp, có tác dụng giữ đất làm cho đất ngày

càng lấn sâu ra biển.
3. Vai trò của rừng nh thế nào?
- Rừng có vai trò to lờn đối với sản xuất và đời sống của con ngời.
- Rừng cung cấp cho ta nhiều sản vật nh gỗ, dợc liệu quý...
- Rừng là nơi sinh sống của nhiều loại thú.
- Rừng có tác dụng điều hoà khí hậu, che phủ và giữ đất, hạn chế lũ lụt.
4. Tác hại của việc chặt phá rừng?
- Việc phá rừng bừa bãi, đốt rừng làm nơng rẫy....làm gia tăng diện tích đất
trồng, đồi trọc.
- Đất đai bị sói mòn, bạc màu.
- Gây ảnh hởng lũ lụt, hạn hán xảy xa thờng xuyên.
- Giảm số lợng các loại động vật đặc biệt là động vật quý hiếm.
* Để bảo vệ rừng: Nhà nớc cần có nhiều biện pháp tích cực, khuyến khích
trồng rừng, mỗi chúng ta phải biết bảo vệ rừng.
Bài 6: Dân số nớc ta.
1. Dân số nớc ta.
- Theo thống kê năm 2004, dân số nớc ta là 82 triệu ngời. Trong khi đó:
+ In-đô-nê-xi-a là 218,7 triệu ngời.
+ Phi-lip-pin là 83,7 triệu ngời.
+ Thái Lan là 63,8 triệu ngời.
- Nh vậy nớc ta có diện tích vào loại trung bình nhng lại có số dân thuộc hàng
đông dân tren thế giới, đừng thứ 3 trong khu vực Đông Nam á .
2. Đặc điểm sự gia tăng dân số nớc ta ? Dân số tăng nhanh dẫn tới hậu
quả gì ?
Sự gia tăng dân số nớc ta nh sau:
Năm Số đân (triệu ngời)
1979 52,7 (triệu ngời)
1989 64,4 (triệu ngời)
1999 76,3 (triệu ngời)
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5

4
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
- Nh vậy qua bảng số liệu ta thấy dân số nớc ta tăng nhanh, bình quân mỗi
năm tăng khoản trên một triệu ngời.
* Dân số tăng nhanh dẫn tới hậu quả :
+ Gây nhiều khó khăn trong việc đảm bảo nhu cầu của ngời dân nh: ăn, ở, thiếu
việc làm......
+ Viêch học hành, chăm sóc sức khoẻ của ngời dân bị hạn chế.
+ Môi trờng sống bị ảnh hởng.
3. Bài toán: Theo thống kê dân số năm 2001 là: 76.231.659 ngời, năm 2005
là: 84.181.181 ngời. Hãy tính tỉ lệ tăng dân số trung bìng nớc ta ? Với mức
tăng đó, dân số năm 2006 là bao nhiêu ngời ?
Bài giải:
Tỉ lệ tăng dân số năm 2001 2005 là:

42,10
659.231.76
659.231.76181.181.84
=

%
Tỉ lệ dân số trung bình 4 năm là:
10,42 : 4 = 2,26 %
Với mức tăng đó dân số năm 2006 là:
86.369.891
100
2,6 x84.181.181 84.181.181
=
+
(ngời)

Bài 7: các dân tộc, sự phân bố dân c.
1. Nớc ta có bao nhiêu dân tộc?
Nớc ta có 54 dân tộc sinh sống.
- Dân tộc kinh có số dân đông nhất, chiếm
5
4
dân số cả nớc, sống tập trung
chủ yếu ở đồng bằng.
- Các dân tộc khác (53 dân tộc) chiếm khoảng
5
1
dân số, sống chủ yếu ở
miền núi và hải đảo.
* Tất cả các dân tộc đều là anh em.
a. Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 km
2
đất tự nhiên.
Bảng số liệu mật độ dân số năm 2004.
Tên nớc Mật độ dân số (ngời/ km
2
)
Toàn thế giới 47 (ngời/ km
2
)
Cam-pu-chia 72 (ngời/ km
2
)
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
5
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL

Lào 24 (ngời/ km
2
)
Việt Nam 249 (ngời/ km
2
)
Trung Quốc 135 (ngời/ km
2
)
Qua bảng số liệu ta thấy mật đọ dân số nớc ta cao hơn so với Trung Quốc cao hơn
rất nhiều so với Lào, Cam-pu-chia và toàn thế giới.
b. Sự phân bố dân c:
sự phân bố dân c nớc ta không đồng đều: ở đồng bằng và đô thị dân c đông đúc.
Còn ở miền núi, hải đảo dân c tha thớt khoảng
4
3
daan số nớc ta ở nông thôn, chỉ

4
1
dân số sống ở thành thị. ở đồng bằng , ven biển, đất chật, ngời đông, thừa
lao động, ở vùng nuí, nhiều tài nguyên nhng thiếu lao động. Do đó nhà nớc đã và
đang điều chỉnh những chính sách điều chỉnh dân c giữa các vùng nh: Đa dân ở
đồng bằng đi xây dựng kinh tế mới ở miền núi, xây dựng các khu kinh tế ở vùng
núi....
2. Bài toán: Năm 2004, dân số nớc ta khoảng 82.000.000 ngời. Hãy tính mật
độ dân số của nớc ta? Diện tích nớc ta khoảng 330.000 km
2
.
Giải:

Mật độ dân số của nớc ta là: 82.000.000 : 330.000 = 249 (ngời/ km
2
)
Bài 8: Nông nghiệp
1.Kể tên một số cây trồng của nớc ta ? Loại cây nào đợc trồng nhiều nhất?
- Trong nông nghiệp nớc ta, trồng trọt là ngành sản xuất chính. Vì trồng trọt chiếm
4
3
giá trị sản xuất nông nghiệp.
- Nớc ta trồng nhiều loại cây nh: chè, cà phê, cao su, cây ăn quả, lúa gạo, trong đó
lúa gạo đợc trồng nhiều nhất.
Những năm gần đây, Việt Nam đã trở thành nớc xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
(Chỉ sau Thái Lan).
2.Nêu phân bố của cây trồng nớc ta?
- Các vùng phân bố cây trồng nơc ta?.
+ Cây công nghiệp lâu năm trồng nhiều ở vùng núi; vùng núi phía Bắc trồng
nhiều chè; Tây nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu....
+ Cây ăn quả trồng ở vùng đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ, vùng núi
phía Bắc.
+ Cây lúa gạo trồng nhiều ở đồng bằng, nhiều nhất là đồng bằng Nam Bộ.
3. Điều kiện thúc đâye nghành chăn nuôi phát triển.
Điều kiện ngành chăn nuôi phát triển:
+ Nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo, ngô, khoai, sắn, thức ăn
chế biến sẵn ngày càng nhiều.
+ Nhu cầu thịt, trứng, sữa của nhân dân càng tăng.
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
6
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
Tuy nhiên trong chăn nuôi cần chú ý đến phòng dịch bệnh cho gia súc, gia
cầm.....

Bài 8: Lâm nghiệp và thuỷ sản
1. Kể tên hoạt động chính của nghành lâm nghiệp?
- Các hoạt động chính của nghành lâm nghiệp:
+ Trồng và bảo vệ rừng.
+ Khai thác gỗ và các lâm sản khác.
2. Nêu nhận xét của em về sự thay đổi diện tích rừng của nớc ta ?
* Sự thay đổi diện tích rừng của nơc ta qua bảng số liệu:
Năm
Diện tích
1980 1995 2004
Tổng diện tích
rừng (triệu ha)
10,6 (triệu ha) 9,3 (triệu ha) 12,2 (triệu ha)
- Trớc đây nớc ta có rất nhiều rừng, do khai thác, phá rừng bừa bãi, hàng triệu
hecta rừng đã bị tàn phá, trở thành đấtt trống đồi trọc.Nhà nớc đã có những
chính sách vận động nhân dân trồng và bảo vệ rừng nên diện tích rừng nớc
ta đã tăng đáng kể. Điển hình là(chơng trình 327; chơng trình 5 triệu ha
rừng).....
3. Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản ở nớc ta ?
- Nớc ta có nhiều điều kiện để phát triển nghành thuỷ sản nh:
+ Nớc ta có đờng bờ biển dài, diện tích mặt biển rộng, không đóng băng.
+ Có mặng lới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản.
+Trữ lợng thuỷ sản lớn, có nhiều loại thuỷ sản quý, có giá trị kinh tế cao.
+ Ngời dân có nhiều kinh nghiệm trong đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Nhu cầu về thuỷ sản của ngời dân mngày càng tăng.
4. Kể tên các loại thuỷ sản đợc nuôi nhiều ở nớc ta?Ngành thuỷ sản phát
triển mạnh ở vùng nào?
các loại thuỷ sản đợc nuôi nhiều ở nớc ta:
- Các loại cá nớc ngọt: cá basa, cá tra, cá trôi, cá chắm.
- Cá nớc mặn và nớc lợ: Cá song, cá tai tợng, cá trình...

- Các loại tôm: Tôm sú, tôm hùm...
- Các loại trai ốc.
- Nghành thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng ven biển và nơi có nhiều sông, hồ.
Bài 9: công nghiệp
1. Kể tên một số nghành công nghiệp và sản phẩm của nghành công
nghiệp đó ?
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
7
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
Nghành công nghiệp Sản phẩm
- Khai thác khoáng sản
- Điện ( nhiệt điện, thuỷ điện).
- luyện kim.
- Cơ khí
- Dệt, may mặc.
- Hoá chất
- Chế biến lơng thực, thực phẩm
- Sản xuất hàng tiêu dùng
- Than dầu mỏ, quặng sắt ....
- Điện.
- Gang, thép, đồng, thiếc....
- Các loạu máy móc, phơng tiện giao thông
- Các loại vải, quần áo.
- Phân bón, thuốc trừ sâu, xà phòng
- Gạo, đờng, bánh kẹo, rợu, bia...
- Dụng cụ y tế, đồ dùng gia đình.
2. Đặc điểm nghề thủ công của nớc ta ?
- Nớc ta có rất nhiều nghề thủ công. Đó là những nghề dựa chủ yếu vào
truyền thống, sự khéo léo vào ngời thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có.
- Từ xa xa đã có làng nghề nổi tiếng nh :

+ Lụa tơ tằm Hà Đông (Hà Tây)
+ Cói Nga Sơn (Thanh Hoá), Kim Sơn ( Ninh Bình).
+ Gốm sứ Bát Tràng(Hà Nội), Biên Hoà (Đồng Nai).
+ Gốm chăm (Ninh Thuận).
+ Điêu khắc đá ngũ hành sơn (Ninh Thuận).
3. Vì sao các nghành dệt may, thực phẩm, cơ khí tập trung ở vùng đồng
bằng và ven biển ?
- Các ngành công nhiệp tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển vì:
Những nơi đó có nhiều lao động có kỹ thuật và có nguồn nguyên liệu dồi dào,
phong phú, dân c đông đúc
4. Nêu những điều kiện đẻ thành phố HCM là trung tâm công nghiệp lớn
nhất cả nớc?
Những điều kiện để thành phố HCM là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nớc:
+ ở gần vùng có nhiều lơng thực thực phẩm.
+ Là trung tâm văn hoá, khoa học hàng đầu của cả nớc.
+ Có nguồn đầu t nớc ngoài rất lớn.
+ Dân c tập trung đông đúc, ngời lao động có trình độ cao.
+ Giao thông đi lại thuận tiện, là đầu mối giao thông quan trọng.

Bài 10: GIAO THÔNG VậN TảI
1.Kể tên các loại hình giao thông ở nớc ta? Các phơng tiện giao thông đ-
ợc sử dụng ?
Nớc ta có đủ cacs loaị hình GTVT: Đờng ô tô, đờng sắt, đờng thuỷ, đờng
hàng không.
Các phơng tiện giao thông:
+ Đờng ô tô: Các loại ô tô xe máy...
+ Đờng sắt:Tàu hoả........
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
8
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL

+ Đờng sông: Tàu thuỷ, ca nô, thuyền bè...
+ Đờng biển: Tàu biển...
+ Đờng hàng không: Máy bay.
2. Loại hình giao thông nào có vai trò quan trọng nhất trong chuyên
chở hàng hoá? Vì sao?
Đờng ô tô có vai trò quan trọng nhất trong chuyên chở hàng hoá và hành
khách vì ô tô có thể đi lại trên nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ,
nhận và giao hàng ở nhiều địa điểm khác nhau. Khối lợng vận chuyển bằng ô tô
lớn nhất trong các loại hình vận tải.
-GTVT (năm 2003: 175,9 triệu tấn); còn giao thông đờng thuỷ chỉ cónhững
đoạn sông nhất định, tàu hoả chỉ đi đợc trên đờng ray.
Khối lợng vận chuyển cũng còn cha cao.
Năm 2003 Có:
+ Đờng sắt: 8,4 triệu tấn.
+ Đờng sông có:55,3 triệu tấn.
+ Đờng biển: 21,8 triệu tấn.
3.Sự phân bố một số loại hình giao thông:
Nớc ta có mạng lới giao thông toả đi khắp đất nớc
- Do lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc Nam nên các tuyến giao thông chính
chạy theo chiều Bắc-Nam.
- Quốc lộ 1A đờng sắt Bắc Nam là các tuyến đờng dài nhất chạy dọc đất
nớc.
- Đờng Hồ Chí Minh(Bắc- Nam) đang đợc xây dựng.
- Hà Nội và Thành Phố Hồ Chí Minh là nhng đầu mối giao thông quan trọng
nhất.
4. Kể tên các sân bay, cảng biển lớn? Cho biết đờng sắt Bắc Nam và quốc
lộ đi qua những thành phố nào?
- Các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội); Tân Sơn Nhất(Thành phố Hồ Chí
Minh); Đà Nẵng.
- Các cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng; Sài gòn.

- Đờng sắt Bắc- Nam đi qua những thành phố lớn: Hà Nội, Vinh, Nha trang,
Đà Nẵng, thành phố HCM.
Bài 11:thơng mại và du lịch
1. Thơng mại gồm những hoạt động nào? Vai trò của thơng mại?
Thơng mại gồm các hoạt động ngoại thơng và nội thơng.
+ Việc mua bán trong nớc là hoạt động nội thơng.
+ Việc mua bán với nớc ngoài gọi là hoạt động ngoại thơng.
Vai trò: Nhờ có hoạt động thơng mại mà các sản phẩm đợc sản suất đến với ng-
ời tiêu dùng.
2. Nớc ta nhập khẩu và xuất khẩu những mặt hàng chủ yếu nào?
Nớc ta xuất khẩu các mặt hàng nh:
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
9
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
+ Khoáng sản: than đá, dầu mỏ...
+ Hàng công nghiệp nhẹ và công nghiệp thực phẩm nh: Giày dép, quần áo,
bánh kẹo...
+ Hàng thủ công nghiệp; đồ gỗ, gốm, sứ, mây tre đan, tranh thuê...
+ Nông sản : Gạo, cà phê...
+ Thuỷ sản : máy móc thits bị...
Nớc ta nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu.
3.Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch ở nớc ta?
Các điều kiện để phát triển ngành du lịch ở nớc ta là;
- Nớc ta có nhiều phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, vờn Quốc Gia, các công trình
kiến trúc, di tích lịch sử...
- Có nhiều địa điểm đợc công nhận là di sản thế giớ nh: Vinh; Hạ Long; Cố
đô Huế; phố cổ Hội An; vờn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng...
- Đời sống nhân dân đợc nâng cao, các dịch vụ du lịch đợc cải thiện...
- Tình hình đất nớc ổn định, thu hút khách nớc ngoài đến nớc ta ngày càng
đông.

4. Nớc ta có những trung tâm du lịch lớn nào?
Các trung tâm du lịch lớn của nớc ta là: Hà Nội, TPHCM, Hạ Long, Huế, Đà
Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu.
Bài 12: Châu á
1. Vị trí giới hạn của châu á?
- Châu á nằm ở bắc bán cầu, kéo dài từ cực bắc tới quá xích đạo.
- Châu á gồm phần lục địa và các bán đảo, quần đảo xung quanh.
+ Phía bắc giáp Bắc Băng Dơng.
+ Phía Đông giáp Thái Bình Dơng.
+ Phía Nam giáp ấn Độ Dơng.
+ Phía Tây và Tây Nam giáp Châu âu và Châu Phi.
- Châu á có diện tích 44 triệu km
2
rộng nhất trong 6 Châu lục, gấp 4 lần
diện tích Châu âu và Châu Phi, gấp 5 lần diện tích Châu Đại Dơng.
2. Nêu đặc điểmtự nhiên của Châu á?
-
4
3
diện tích Châu á là núi và cao nguyên trong đó có những vùng núi rất
cao và đồ sộ. Đỉnh E - vơ - ret cao 8.848m thuộc dãy Hy - ma - lay - a cao nhất
thế giới.
- Do diện tích trải dài từ cực Bắc tới xích đạo nên Châu á có đủ các đới khí
hậu(từ nhiệt đới, ôn đới đến hàn đới) và có nhiều cảnh thiên nhiên.
3. Châu á có bao nhiêu khu vực? Hãy nêu cảnh quan của mỗi khu vực?
Châu á có 6 khu vực là:Bắc á; Trung á; Đông á; Nam á.; Tây á; Đông Nam
á.
Do lãnh thổ rộng lớn nên Chân á. có nhiều cảnh quan thiên nhiên khác nhau.
+ Vịnh biển( Nhật Bản) ở Đông á.
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5

10
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
+ Bán hoang mạc (Ca-dăc-tan) ơ Trung á.
+ Đồng bằng(đảo Ba Li, In -đô-nê-xi a) thuộc Đông Nam á.
+ Rừng Tai-ga( Liên bang Nga ở Bắc á).
+ Dãy núi( Hymalaya, Nê-Pan) ở Nam á.
+ Núi và sa mạc ở Tây Nam á..
4. Hãy nêu tên một số dãy núi lớn và đồng bằng ở Châu á?
Các dãy núi lớn ở Châu á: Dẫy Cp-ca, dãy Hoàng Liên Sơn, Dãy Côn Luân,
dãy Hymalaya
Một số đồng bằng lớn ở Châu á :
+ Đồng bằng Tây Xi Bi-a.
+ Đồng bằng Hoa Bắc;đồng bằng ấn Hằng; đồng bằng Lỡng Hà; đồng bằng
sông Mê Công.
5. Nêu đặc điểm dân c châu á ?
Theo thống kê năm 2004: Dân số châu á là 3.875 triệu ngời; châu Mĩ là 876
triệu ngời, châu phi là 884 triệu ngời...
Châu á có số dân đông nhất thế giới, đa số dân c Châu á là ngời da vàng.
Họ thờng sống tập trung tại các vùng đồng bằng châu thổ màu mỡ.
6. Nêu đăc điểm củahoạt động kinh tế ở Châu á?
- Nông nghiệp là ngành sản xuất chính của ngời dân Châu á. Họ trồng cây l-
ơng thực , cây ăn quả, chăn nuôi nh:
+ Lúa gạo ở đồng bằng Trung Quốc Đông Nam á, ấn Độ.
+ Lúa mì, bông ở Trung Quốc, ấn Độ , Ca-dăc-tan.
+ Chăn nuôi trâu, bò ở Trung Quốc, ấn Độ.
+ Khai thác dầu mỏ ở Tây Nam á, Đông Nam á.
+ Sản xuất đồ điện tử, ô tô, tàu thuỷ ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.
+ Nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản ở ven biển.
Bài 13: Khu vực Đông Nam á
1. Nêu vị trí địa lí của khu vực Đông Nam á?

- Khu vực Đông Nam á bao gồm bán đảo trung ấn và nhiều quần đảo, bán
đảo ở TBD.
+ Phía Bắc giáp khu vực Đông á.
+ Phía Đông giáp Thái Bình Dơng.
+ Phía đông Nam giáp Châu đại Dơng.
+ Phía Tây và Tây Nam giáp ấn Độ Dơng.
- Khu vực Đông nam á có khí hâụ nóng ẩm, thuận lợi cho sản xuất nông
nghiệp, loại rừng chủ yếu của khu vực Đông Nam á là rừng rậm nhiệt đới.
2. Nêu tên thủ đô của các nớc Đông Nam á?
- khu vực Đông Nam á có 11 nớc:
STT Tên nớc Thủ đô
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
11
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
1 Việt Nam Hà Nội
2 Lào Viêng Chăn
3 Cam-pu-chia Phnôm-pênh
4 Thái Lan Băng Cốc
5 Mi-an-ma Răng-gun
6 Ma-lai-xi-a Cua-la-lăm-pua
7 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta
8 Xinh-ga-po Xinh-ga-po
9 Bru-nây Ban - đa - xê - ri - bê - da - căn
10 Phi-lip-phin Ma-ni-la
11 Đông-ti-mo Đông-ti-mo
3. Vì sao khu vực Dông Nam á trồng nhièu lúa?
- Khu vực Đông Nam á có khí hậu nhiệt đới gió mùa, ma nhiều khí hậu ấm áp
quanh năm thích hợp cho cây lúa phát triển.
- Có nhiều đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven biển đất đai màu mỡ.
- Dân c tập trung đông đúc, đa số dân c sống ở nông thôn làm nông nghiệp là

chủ yếu.
- Dân c có truyền thống trồng lúa từ lâu đời...
Bài 14: Các nớc láng giềng của Việt Nam.
1. Nêu vị trí địa lí và đặc điểm chung của Cam - pu - chia?
- Cam-pu-chia nằm trên bán đảo đông Dơng thuộc khu vực Đông Nam á. Thủ
đô là Phnôm-pênh.
- Cam-pu-chia giáp với Lào,Thái Lan, Việt Nam và giáp với biển.
- Cam-pu-chia có địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng chảo. Nơi thấp
nhất là biển Hồ với nhiều tôm cá.
- Cam-pu-chia sản xuất nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đờng thốt nốt, đánh bắt
cá.
- Cam-pu-chia có niều đền, đài nổi tiếng là đền ăng-co-vat
2. Nêu vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên của Lào?
- Nớc Lào nằm trên bán đảo Đông Dơng thuộc khu vực đông Nam á, thủ đô là
Viêng Chăn.
- Lào giáp với Việt Nam, Trung Quốc, Mi-an-ma,Thái Lan, Cam-pu-chia.
- Lào không giáp biển, địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên.
- Nớc Lào có nhều rừng với nhiều gỗ quí. Những sản phẩm chính của Lào là
quế, cánh kiến, gỗ và lúa gạo.
- Lào có nhều công trình kiến trúc nh Luông-pha-băng, cánh đồng Chiêm
Xiêng Khoảng.
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
12
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
3.Trung Quốc
- Trung Quốc thuộc khu vực Đông á, Là nớc láng giềng ở phía bắc nớc ta, thủ
đô là Bắc Kinh.
- Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới khoảng 1,3 tỉ ngời.
- Con ngời sinh sống chủ yếu ở các đông bằng châu thổ màu mỡ của miền
đông Trung Quốc.

- Trung Quốc sản xuất nhiều mặt hàng nổi tiếng nh tơ lụa, gốm sứ. Ngày nay
Trung Quốc sản xuất nhiều máy móc thiết bị, hàng điện tử, ô tô, đồ chơi...
Bài 15: Châu âu
1. Nêu vị trí địa lígiới hạn của Châu âu?
- Châu âu nằm hoàn toàn ở phía Bắc bán cầu: Phía bắc giáp với Bắc Băng D-
ơng; phía Tây giáp với Đại Tây Dơng; phía Nam giáp với Địa Trung Hải;
phía Đông và Đông nam giáp với Châu á.
- Châu âu có diện tích khoảng 10 triệu km
2
, đứng thứ 5 trong 6 châu lục và
gần bằng diện tích Châu á.
- Châu âu và Châu á gắn với nhau thành đại lục á -âu chiếm gần hết phần
Đông của bán cầu Bắc.
2. Trình bày đặc điểm tự nhiên của Châu âu?
- Châu âu có đồng bằng chiếm
3
2
diện tích, kéo dài từ tây sang đông. Đồi
núi chiếm
3
1
diện tích nối tiếp nhau tập trung ở phía nam.
- Châu âu nằm chủ yếu trong đới khí hậu ôn hoà, có rừng lá kim và rừng lá
rộng. ở Tây âu mùa thu lá cây nhuốm vàng cả cảnh rừng.
- Mùa đông, tuyết phủ trắng gần hết Châu âu.(trừ dải đất thấp phía Nam) .
3. Nêu đặc điểm dân c và hoạt động kinh tế ở Châu Âu?
* Dân c Châu Âu chủ yếu là da trắng. Phần lớn dân c Châu Âu sống ở các
thành phố, đợc phân bố khá đều trên lãnh thổ Châu Âu
* Hoạt động kinh tế:
- Nhiều nớc Châu Âu có nền kinh tế phát triển; việc sản xuất chủ yếu bằng

máy móc. Họ liên kết với nhau để sản xuất và buôn bán.
- Những sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Châu Âu là: Máy bay; ô tô, thiết
bị, hàng điện tử, len dạ , dợc, mĩ phẩm...

Bài 16: Một số nớc ở châu âu
1. Nêu đặc điểm chính của Liên Bang Nga?
- Liên Bang Nga nằm ở cả Châu Âu và Châu á, thủ đô là Mat-xit-cơ-va, Liên
bang Nga có diện tích lớn nhất thế giới(17 triệu km
2
) và dân số khá
đông(144,4 triệu ngời, năm 2004).
- Phần lãnh thổ rộng lớn ỏ Châu á có khí hậu khắc nhiệt có rừng Tai-ga bao
phủ.
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
13
Đề cơng bồi dỡng HSG Lịch Sử & Địa Lí Đỗ Anh Tuấn. T.H. HL
- Phần lãnh thổ ở Châu Âu chủ yếu là đồng bằng và đồi thấp; đây là vùng
trồng lúa mì, khoai tây , chăn nuôi gia súc, gia cầm...
- Liên Bang Nga có nhiều tài nguyên, nhất là dâu mỏ, khí tự nhiên, than đá,
quặng sắt...
2. Công nghiệp hoá Pháp. Nêu một số đặc điểm chính về nớc Pháp?
- Nớc Pháp nằm ở Tây Âu thủ đô là Pa-ri.
- Khí hậu ôn hoà có diện tích đồng bằng lớn.
- Sản phẩm nông nghiệp: Lúa mì, khoai tây,củ cải đờng, nho, thịt, sữa...
- Sản phẩm công nghiệp: Máy móc, thiết bị, phơng tiện giao thông, vải, quần
áo, mĩ phẩm, dợc phẩm...
- Công nghiệp và nông nghiệp của Pháp rất phát triển.
- Ngành du lịch Pháp rất phát triển.
-
Bài 17: Châu phi.

1. Nêu vị trí địa lí giới hạn của châu phi.
- Châu Phi nằm ở phía Nam châu âu và phía tây châu á, giáp với đại Tây
Dơng, ấn Độ Dơng và giáp Địa Trung Hải
- Châu phi nằm giữa 2 chí tuyến, đờng xích đạo đi ngang giữa 2 châu lục.
- Châu phi có diện tích 30 triệu km
2
, đứng thứ 3 thế giới sau châu á và châu
Mĩ.
2. Nêu đặc điểm tự nhiên của châu phi?
- Địa hình: Địa hình châu phi tơng đối cao, toàn bộ châu lục đợc xem nh một
cao ngyuyên khổng lồ, trên có các bồn địa.
- Khí hậu: Có khí hậu khô nóng bậc nhất thế giới do không có biên ăn sâu vào
đất liền, lại nằm trong vành đai nhiệt đới.
- Đa số diện tích ở châu phi là hoang mạc và Xa-van; một số nơi ven biển có
rừng rậm nhiệt đới.
2. Đặc điểm của hoang mạc và Xa-van ở châu Phi ?
* Đặc điểm của hoang mạc:
- Hoang mạc chiếm diện tích lớn nhất khoảng 9 triệu km
2
; hoang mạc Sa-ha-
ra lớn nhất thế giới.
- Khắp nơi chỉ thấy bãi cát, núi đá mênh mông.
- Khí hậu khô nóng. Ban ngày nhiẹt độ lên tới 50
0
c, Ban đêm hạ thấp 0
0
c.
- Lợng ma ở đây rất ít khoảng (50ml trên năm); sông hồ ở đây rất ít và hiếm
nớc.
- Động thực vật nghèo nàn, hầu nh không có động thực vật sinh sống.

* Đặc điểm của Xa-van:
- Xa-van là nơi có lợng ma ít chỉ đủ độ ẩm cho các đồng cỏ mọc.
- Trên Xa-van cỏ mọc rất dày và rộng mênh mông.
- Giữi đồng cỏ thỉnh thoảng có cây Keo hoặc bao báp.
- Trong Xa-van có nhiều động vật nh: Ngựa vằn, hơu cao cổ, voi, báo, s tử,
linh cẩu...
Đề cơng Lịch sử - Địa lý 4 5
14

×