Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Đề kiểm tra môn tiếng việt lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.66 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Điểm</b> <b>Nhận xét của thầy cô</b>


… … … …
… … … . . . . .


<b>Trường Tiểu học An Tường 1</b>


<b>Họ và tên: ………</b>
<b>Lớp : ……….</b>


<b> </b>
<b> </b>


<b> KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I </b>
MÔN: TIẾNG VIỆT


NĂM HỌC: 2017- 2018
Thời gian: 40 phút
<i> </i>


<b> </b>


<b>ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3</b>


<b>I. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 </b>


<b>Mạch</b>
<b>kiến</b>
<b>thức, </b>
<b>kĩ năng</b>
<b>Số câu</b>


<b>và số</b>
<b>điểm</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


<b>TN</b>
<b>KQ</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>TN</b>
<b>KQ</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>TN</b>
<b>K</b>
<b>Q</b>
<b>TL</b>
<b>T</b>
<b>N</b>
<b>K</b>


<b>Q</b> <b>T<sub>L</sub></b>


<b>TN</b>


<b>KQ</b> <b>TL</b>


Đọc hiểu


Số câu 2 1 <b>1</b> 1 <b>4</b> <b>1</b>



Số


điểm <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i><b>3</b></i> <i><b>1</b></i>


Từ và
câu


Số câu 1 1 <b>2</b>


Số


điểm <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i>


Tổng Số câu <b>2</b> <b> </b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>4</b> <b>3</b>


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I


<b>A. Kiểm tra đọc 10 điểm</b>
<b>I. Đọc thành tiếng:(4 điểm)</b>


- GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 60 - 65 tiếng/ phút và trả lời câu hỏi có
nội dung liên quan đến đoạn đọc của các bài sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Bài 2: Đất quý đất yêu (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 16)
Bài 3: Nắng phương Nam (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 30)


Bài 4: Người con của Tây Nguyên (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 44)
Bài 5:Cửa Tùng (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 51)



Bài 6: Hũ bạc của người cha (Sách Tiếng Việt 3 -Tập1 b - trang 69)
Bài 7:Đôi bạn (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 82)


Bài 8: Mồ Côi xử kiện (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 96)


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)</b>


Bài đọc:


<b>Cậu bé thơng minh</b>


Ngày xưa, có một ơng vua muốn tìm người tài giỏi ra giúp nước. Vua ra lệnh cho mỗi
làng trong vùng nọ nộp một con gà trống biết đẻ trứng, nếu không thì cả làng phải chịu
tội.


Được lênh vua, cả vùng lo sợ. Chỉ có một cậu bé bình tĩnh thưa với cha:
- Cha đưa con lên kinh đô gặp Đức Vua, con sẽ lo được việc này.


Người cha lấy làm lạ, nói với làng. Làng khơng biết làm thế nào, đành cấp tiền cho hai
cha con lên đường.


Đến trước cung vua, cậu bé khóc kêu ơm sòm. Vua liền cho gọi vào, hỏi:
- Cậu bé kia, sao dám vào đây làm ầm ĩ?


Muôn tâu Đức Vua - cậu bé đáp - bố con mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa cho em. Con
không xin được, liền bị đuổi đi.


Vua quát:


- Thằng bé này láo, dám đùa với trẫm! Bố ngươi là đàn ông thì đẻ sao được! Cậu bé


bèn đáp:


Muôn tâu, vậy sao Đức Vua lại ra lệnh cho làng con phải nộp gà trống biết đẻ trứng ạ?
Vua bật cười, thầm khen cậu bé, nhưng vẫn muốn thử tài cậu lần nữa.


Hôm sau, nhà vua cho người đem đén cho cậu bé nột con chim sẻ nhỏ, bảo cậu làm ba
mâm cổ. Cậu bé đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, nói:


- Xin ơng về tâu Đức Vua rèn cho tôi chiếc kim này thành một con dao thật sắc để
xẻ thịt chim


Vua biết đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào trường
học để luyện thành tài.


(Truyện cổ Việt Nam)


<b>Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng nhất. .</b>


<b>1. Khi vua ra lệnh tìm gà trống đẻ trứng, nhân dân trong làng có thái độ như thế</b>
<b>nào? Mức1 </b>(0,5 điểm)


a) Lo sợ vì không thể tìm được gà trống đẻ trứng.
b) Bình tĩnh, tự tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2.Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu Ai là gì? Mức1 </b>(0,5 điểm)
a) Cậu bé là một nhân tài.


b) Vua biết đã tìm được người giỏi, bèn trọng thưởng cho cậu bé và gửi cậu vào
trường học để luyện thành tài.



C)Các ý trên đều đúng


<b>3.Nghe lệnh vua ban, cậu bé có thái độ ra sao? Mức2</b> ( 1 điểm)
a) Quá sợ sệt.


b) Bình tĩnh, nhận việc lên kinh đô gặp vua.
c) Các ý trên đều sai.


<b>4.Qua hai lần thử tài cậu bé, Đức Vua đã quyết định điều gì? Mức 3 (</b>1 điểm<b>)</b>


a) Trọng thưởng cho cậu bé.


b) Gửi vào trường học để luyện thành tài.
c) Cả hai ý (a) và (b).


<b>Câu5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm trong câu dưới đây: Mức 2 (</b><i>1 điểm</i><b> )</b>


Cậu bé <b>đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu.</b>


……….


<b>Câu6.Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai thế </b>
<b>nào ? Mức 3</b><i>( 1 điểm</i><b> )</b>


Trong lớp em, bạn Hoa rất...


<b>Câu 7. Viết một câu có hình ảnh so sánhMức 4 </b><i>(1 điểm)</i>


...
...



<b>B. Kiểm tra viết:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>II. Tập làm văn:( 6 điểm). Thời gian: 25 phút.</b>


Đề bài: Hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 7 đến 8 câu) để thăm hỏi sức khoẻ một
người bạn thân hoặc một người bạn ở xa.


<b>Theo gợi ý sau</b>:


Người đó tên là gì?Cách xưng hơ như thế nào?
Hỏi thăm hỏi về sức khỏe ,học tập của bạn.
Kể về sức khỏe ,việc học của mình cho bạn biết.
Viết lời hứa và hẹn gặp .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

………
………
………
………
………
………
………
………
………
………..
………
………


<b> HƯỚNG DẪN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM</b>



<b>A: KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG (CHO TẤT CẢ CÁC ĐỀ)</b>


Đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:


<b>1. Đọc thành tiếng: (4 điểm)</b>


- Đọc vừa đủ nghe,rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: (1 điểm)
- Đọc đúng nội dung bài, dấu thanh, âm vần: (1 điểm)


- Ngắt nghỉ đúng ở các dấu chấm, dấu phẩy, các cụm từ rõ nghĩa: (1 điểm).
- Trả lời đúng, rõ ràng nội dung câu hỏi do GV đưa ra: (1 điểm)


(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 4 hoặc 6tiếng: 2 điểm; đọc sai 7 hoặc 8 tiếng:
1,5 điểm; đọc sai 9 hoặc 10 tiếng: 1 điểm; đọc sai trên 10 tiếng: 0 điểm).


<b>2.Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm).</b>.


Câu 1: a(0,5 điểm ) Câu 2: a(0,5 điểm ) Câu 3: b(1 điểm ) Câu 4: c (1 điểm )


<b>Câu5. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đâm trong câu dưới đây: Mức 2 (</b><i>1 điểm</i><b> )</b>


Cậu bé <b>đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu.</b>


Cậu bé làm gì?


<b>Câu6.Viết vào chỗ trống trong câu văn dưới đây để hoàn thành mẫu câu Ai thế </b>
<b>nào ? Mức 3</b><i>( 1 điểm</i><b> )</b> Trong lớp em, bạn Hoa


rất...



Trong lớp em, bạn Hoa rất chăm chỉ học bài ( chú ý nghe giảng ...).


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Trăng tròn như quả bóng. Hai bàn tay em như hoa đầu cành. Cô giáo như mẹ


hiền....<b> .</b>Bài viết không mắc lỡi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4
điểm.


<b>B: KIỂM TRA VIẾT</b>
<b>.Viết chính tả: 4 điểm</b>


Nhà rông ở Tây Nguyên


<b> </b>Gian đầu nhà rông là nơi thờ thần làng, trên vách treo một giỏ mây đựng hòn đá thần.
Đó là hòn đá mà già làng nhặt lấy khi chọn đất lập làng. ung quanh hòn đá thần, người ta
treo những cành hoa đan bằng tre, vũ khí, nơng cụ của cha ông truyền lại .


*Mỗi lỗi chính tả viết sai (âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,25
điểm.


<b>Lưu ý</b>: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
khơng sạch sẽ, … bị trừ 1 điểm tồn bài.


<b>4.Tập làm văn: 6 điểm</b>


<b> </b>Bài viết cần đạt các yêu cầu cơ bản sau:
 Viết đúng thể loại.:1 điểm


 Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.: 2 điểm
 Bài viết có cảm xúc.: 1 điểm



 Viết đúng từ và câu, đúng chính tả, trình bày sạch sẽ.: 2 điểm
Bài làm đạt được tất cả các yêu cầu trên: 6 điểm.


<b>ĐỀ MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3</b>
<b>I. Ma trận câu hỏi đề kiểm tra Tiếng Việt học kì 1 lớp 3 </b>


<b>Mạch</b>
<b>kiến</b>
<b>thức, </b>
<b>kĩ năng</b>
<b>Số câu</b>
<b>và số</b>
<b>điểm</b>


<b>Mức 1</b> <b>Mức 2</b> <b>Mức 3</b> <b>Mức 4</b> <b>Tổng</b>


<b>TN</b>
<b>KQ</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>TN</b>
<b>KQ</b>
<b>T</b>
<b>L</b>
<b>TN</b>
<b>K</b>
<b>Q</b>
<b>TL</b>
<b>T</b>
<b>N</b>


<b>K</b>


<b>Q</b> <b>T<sub>L</sub></b>


<b>TN</b>


<b>KQ</b> <b>TL</b>


Đọc hiểu


Số câu 2 1 <b>1</b> 1 <b>4</b> <b>1</b>


Số


điểm <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>1</i> <i><b>3</b></i> <i><b>1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

câu Số


điểm <i><b>1</b></i> <i><b>1</b></i> <i><b>2</b></i>


Tổng Số câu <b>2</b> <b> </b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>4</b> <b>3</b>


<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I</b>


<b>B. Kiểm tra đọc 10 điểm</b>
<b>I. Đọc thành tiếng:(4 điểm)</b>


- GV cho HS bốc thăm và đọc một đoạn khoảng 60 - 65 tiếng/ phút và trả lời câu hỏi có
nội dung liên quan đến đoạn đọc của các bài sau:



Bài 1: Giọng quê hương (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 4)
Bài 2: Đất quý đất yêu (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 16)
Bài 3: Nắng phương Nam (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 30)


Bài 4: Người con của Tây Nguyên (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 44)
Bài 5:Cửa Tùng (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 51)


Bài 6: Hũ bạc của người cha (Sách Tiếng Việt 3 -Tập1 b - trang 69)
Bài 7:Đôi bạn (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 82)


Bài 8: Mồ Côi xử kiện (Sách Tiếng Việt 3 -Tập 1b - trang 96)


<b>II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)</b>


Bài đọc:


<b>BỘ LÔNG RỰC RỠ CỦA CHIM THIÊN ĐƯỜNG</b>


Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần. Mỗi khi
tìm chiếc lá đẹp, các bạn chim như: Sáo Đen, Gõ Kiến…ngỏ lời xin, Thiên Đường đều
vui vẻ tặng lại các bạn.


Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng. Về qua
tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, tổ tuềnh tồng, Thiên Đường gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi
Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Từ đó, Thiên Đường ln khốc chiếc áo rực rỡ sắc màu, kỉ niệm thiêng liêng của biết
bao loài chim bè bạn.


Theo Trần Hoài Dương



Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi
dưới đây:


<b>1. Thiên Đường đã làm gì với những chiếc lá kiếm được</b> ?Mức 1 (0,5đ)
a. Làm một chiếc lá mới.


b. Tặng cho các bạn chim.
c. Lót thêm vào tổ.


<b>2. Về qua tổ Mai Hoa, thấy bạn ốm, Thiên đường làm gì ?</b> Mức 1 (0,5đ)
a. Xù lên trông thật xơ xác, tội nghiệp.


b. Gài cụm cỏ che gió cho bạn. Rồi Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lông mịn trên
ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa.


c. Rứt một chiếc lơng quý, dệt thành chiếc áo tặng các bạn.


<b>3. Các bạn chim làm lại tổ và tặng lông quý cho Thiên Đường vì Thiên Đường</b>: Mức
2 (1đ)


a. Biết quan tâm, giúp đỡ bạn lúc khó khăn.
b. Tìm được cụm cỏ mật khơ vàng như màu nắng
c. Biết lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần


<b>4. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?</b> Mức 3 (1đ)


a. Chim Thiên Đường đi tha rác về lót tổ, chuẩn bị cho mùa đông đang tới gần.
b. Lâu lắm, Thiên Đường mới lại tìm được cụm cỏ mật khô vàng như màu nắng.
c. Bộ lông nâu nhạt của Thiên Đường xù lên, trông thật xơ xác, tội nghiệp.



<b>5. Điền dấu phẩy vào câu :</b> Mức 2 (1đ)


“Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây côn trùng.”


<b>6.Em gạch chân dưới từ chỉ hoạt động của chim Thiên Đường:</b> Mức 3 (1đ)
Thiên Đường lấy mỏ rứt từng túm lơng mịn trên ngực mình, lót tổ cho Mai Hoa


………


<b>7. Đặt câu có hình ảnh so sánh:</b> Mức 4 (1đ)


………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Tập làm văn: (6 điểm)</b>


Viết đoạn văn từ 6 đến 8 câu kể về thầy giáo (cô giáo) đã dạy em ở những năm học
trước.


Gợi ý: Cô giáo dạy em tên gì?Khi em học lớp mấy?


Cô có dáng người như thế nào? Nước da, mái tóc ra sao? Giọng nói ,cử chỉ của cơ giáo
để lại cho em ấn tượng gì?


Tình cảm của em đối với cô.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

………
………
………
………


………
………
………
………
………
………..
………
………
<b> ĐÁP ÁN</b>


<b>A.Phần đọc</b> : ( 10 điểm)
I. Đọc thành tiếng( 4 điểm)


- Đọc trơi chảy, lưu lốt, ngắt nghỉ hơi đúng chỡ, tốc độ đạt yêu cầu đạt 4 điểm. Tùy
theo mức độ đọc của hs mà giáo viên cho điểm.


II. Đọc hiểu: ( 4 điểm)


Câu 1(0,5đ) Câu 2(0,5đ) Câu 3(1đ) Câu 4(1đ)


b B a B


<b>5. Điền dấu phẩy vào câu :1đ</b>


“Thức ăn chủ yếu của chim Thiên Đường là trái cây <b>, </b>côn trùng.”


<b>6.Em gạch chân dưới từ chie hoạt động của chim Thiên Đường:</b> 1đ


Thiên Đường <b>lấy </b>mỏ<b> rứt</b> từng túm lông mịn trên ngực mình, <b>lót</b> tổ cho Mai Hoa



………


<b>7. Đặt câu có hình ảnh so sánh:1đ</b>


Tùy học sinh đặt được câu có hình ảnh so sánh là được


………..


<b>B.Phần viết: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Âm thanh thành phố</b>


Hồi còn đi học, Hải rất say mê âm nhạc. Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất
cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây
bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô.


Theo Tô Ngọc Hiến


Bài viết không mắc lỡi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 4 điểm.


*Mỡi lỡi chính tả viết sai (âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng qui định) trừ 0,25
điểm.


<b>Lưu ý</b>: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, trình bày
khơng sạch sẽ, … bị trừ 1 điểm tồn bài.


<b>4.Tập làm văn: 6 điểm</b>


<b> </b>Bài viết cần đạt các yêu cầu cơ bản sau:
 Viết đúng thể loại.:1 điểm



 Bố cục rõ ràng. Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.: 2 điểm
 Bài viết có cảm xúc.: 1 điểm


</div>

<!--links-->

×