Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Bài soạn SKKN- ĐỀ TÀI : KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.26 KB, 70 trang )

SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
MỤC LỤC
trang
Lời cảm ơn.......................................................................................................2
PHẦN I:MỞ ĐẦU...........................................................................................3
I.Lý do chọn đề tài...........................................................................................3
II.Nhiệm vụ của đề tài.....................................................................................3
PH ẦN II:N ỘI DUNG....................................................................................5
ch ư ơng 1:C ơ s ở t ổng quan.........................................................................5
ch ư ơng 2: Phương ph áp & đối tượng nghiên cứu........................................6
1.Phương pháp.................................................................................................7
Dạng 1:............................................................................................................7
Dạng 2:............................................................................................................8
Dạng 3:............................................................................................................9
Dạng 4:............................................................................................................10
Dạng 5:............................................................................................................12
2. Đối tượng.....................................................................................................13
chương 3:Kết quả & thảo luận:.......................................................................14
1.Bài tập vận dụng:..........................................................................................14
Dạng 1:Một kim loại tác dụng với một muối..................................................14
Dạng 2:Hai kim loại tác dụng v ới một muối..................................................36
Dạng 3:Một kim loại tác dụng với hai muối...................................................45
Dạng 4:Hai kim loại tác dụng với hai muối....................................................53
Dạng 5:Xác định tên kim loại..........................................................................54
2.bài tập Lý thuyết:..........................................................................................58
dạng 1;Câu hỏi trình bày ,giải thích hiện tượng &viết ptpư............................58
dạng 2:Hoàn thành ptpư..................................................................................72
dạng 3:Câu hỏi phân biệt ,nhận biết................................................................74
dạng 4:Câu hỏi tinh chế ,tách..........................................................................75
PHẦN III: KẾT LUẬN...................................................................................78
chú thích :……………………………………………………………………80


GV: MAI VĂN HIẾU 1 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
PHẦN I: MỞ ĐẦU
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
Đất nước ta đang trên đà phát triển ,do đó nhu cầu nhận thức của con người
không ngừng được mở rộng và ngày càng nâng cao.đây là một vấn đề được đảng và
nhà nước ta xác định “Giáo dục là quốc sách hàng đầu.
Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức bước đầu về tập nghiên cứu
khoa học .Thông qua đó giúp cho sinh viên có một cái nhìn khái quát hơn về đề tài
mà mình đang nghiên cứu.
Đề tài “kim loại tác dụng với muối” là một chủ đề trọng tâm khi giải hóa
THCS ,& THPT.khi sinh viên tham gia nghiên cứu về đề tài này sẽ hiểu rõ thêm
nhiều vấn đề mà chỉ bằng việc tìm tòi ,đào sâu suy nghĩ mới thấy được.
mặt khác việc khai thác tìm hiểu kỹ đề tài này giúp sinh viên có thể tự tin trước các
em học sinh khi giảng một bài tập có liên quan đến “kim loại tác dung với muối”.
hơn nữa thông qua việc nghiên cứu đề tài “ Kim loại tác dụng với muối”sẽ
là một quá trình tích lũy những kinh nghiệm mà bản thân rút ra được trong quá trình
tim hiểu nó.
Đó cũng là những lý do trọng tâm để giúp em có thể đi sâu nghiên cứu tìm
hiểu kỹ đề tài “Kim loại tác dụng với muối”
II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI.
Đề tài “ Kim loại tác dụng với muối ” là một đề tài mà học sinh bắt đầu tìm
hiểu ở bậc THCS. Sau đó học sinh sẽ đi sâu tìm hiểu vấn đề này trong chương trình
hóa THPT .
Do đó khi mới bắt đầu nghiên cứu đề tài này, bản thân tôi cũng đã cố gắng
sưu tầm tài liệu từ nhiều tác giả khác nhau .nhưng vì học sinh tiếp cận vấn đề này
mới ở mức đơn giản nên bài tập mà các tác giả đưa ra chỉ ở mức trung bình.
Đây là một đề tài tiểu luận mà mỗt sinh viên phải tập làm quen dần với việc
nghiên cứu đề tài khoa học sau này đo vậy trong đề tài này tôi cũng đã cố gắng đi
sâu nghiên cứu vào từng khía cạnh giữa phản ứng xoay quanh vấn đề “kim loại tác

dụng với muối” chẳng hạn đối với dạng này em có thể chia phân bài tập làm 04 dạng
toán như sau:
- Dạng 1: “Một kim loại tác dụng với một muối”
GV: MAI VĂN HIẾU 2 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
+ “Một kim loại tác dụng với một muối”(nhưng kim loại tác dụng với nước
trước”
+ “Một kim loại tác dụng với một muối” (nhưng kim loại không tác dụng với
nước)
- Dạng 2: “Hai kim loại tác dụng với một muối”
- Dạng 3: “Một kim loại tác dụng với 2 muối”
- Dạng 4: “Hai kim loại tác dụng với hai muối”
Mỗi dạng đều đi sau vào nghiên cứu từng vấn đề nhỏ như: phương pháp giải
& nghiên cứu cách giải theo những hướng tự luận , trắc nghiệm và tự giải.
Riêng đối với lý thuyết những phần có liên quan tới đề tài này em cũng đã sưu tầm
đề & xếp chúng vào những dạng ,giải từng dạng theo những hướng như trên .
Như vậy ,nhiệm vụ trọng tâm của đề tài “Kim loại tác dụng với muối ” gồm các
nhiệm vụ sau:
- Tìm hiểu khái quát các vấn đề có liên quan đến đề tài.
- Sưu tầm bài tập từ các tác giả khác nhau để chọn lọc & giải các bài tập có
liên quan.
- Phân dạng bài tập.
- Nghiên cứu & giải bài tập theo các cách giải khác nhau….
Trên đây là một số nhiệm vụ trọng tâm của đề tai tiểu luận “kim loại tác dụng với
muối”. Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp bổ sung của thầy giáo & các
bạn đồng nghiệp để đề tài hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
GV: MAI VĂN HIẾU 3 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
PHẦN II: NỘI DUNG.

CHƯƠNG I: CƠ SỞ TỔNG QUAN.
Trong quá trình tiến hành làm tiểu luận hóa học đề tài “Kim loại tác dụng với
muối” tác giả đã sử dụng một số luận điểm làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu như
sau:
về công thức hóa học: [2], [3], [4], [6], [7], [9].
a)
M
m
n
=

4,22
V
n
=

M
DC
C
M
%..10
=

).( TtR
PV
n
+
=
M
Cmdd

n
.100
%.
=

B
A
B
A
m
m
M
M
d
==

%100.%
hh
A
m
m
A
=

ddTĐ
MTĐ

m
n
C

100..
%
=

100.%
hh
A
m
m
AC
=

b) Về dãy hoạt động hóa học : [2], [3], [4], [6], [7], [9].
K, Ca , Na , Mg, Al, Zn, Fe ,Ni ,Sn ,Pb ,H ,Cu , Ag ,Hg ,Ag ,Pt Au.
* Ý nghĩa:
-Theo chiều từ Li-Au mức độ hoạt động hóa học của kim loại giảm dần.
-Kim loại đứng trước H đẩy được H
2
ra khỏi d
2
a xít( trừ một số a xit đặc biệt)
-Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi d
2
muối .
-Khi cho một số kim loại tác dụng với muối thì một số lim loại kiềm hoặc kim
loại kiềm thổ tác dụng với nước trước tạo bazơ sau đó ba zơ sẽ tác dụng với
muối.
* Một số TH đặc biệt cần lưu ý:
-Khi cho Fe tác dụng với AgNO
3

thì:
+ Nếu AgNO
3
(thiếu hoặc đủ) thì:
Fe + 2AgNO
3
= Fe(NO
3
)
2
+ Nếu AgNO
3
(dư) thì:
Fe + 3AgNO
3
= Fe(NO
3
)
3
+Sau khi tạo Ag(NO
3
)
3
mà Fe còn dư thì:
Fe + Fe(NO
3
)
3
= 3Fe(NO
3

)
2
GV: MAI VĂN HIẾU 4 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
↑↓
−−+=
mmmmm
tvdddtđ 2
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
- Đề tài tiểu luận “kim loại tác dụng với muối” là một dạng bài tập mà học sinh
THCS được nghiên cứu trong chương trình hóa 8 và hóa 9.
Khi đi sâu nghiên cứu nội dung của đề tài tiểu luận ,em đã chia nội dung cần
ngiên cứu làm 3 phần:
1. Phần lý thuyết.
khi nghiên cứu lý thuyết thì vấn đề này được phân làm nhiều phần nhỏ gồm:
+ Câu hỏi trình bày ,giải thích hiện tượng & viết phương trình.
+ Hoàn thành phương trình phản ứng.
+ Phân biệt & nhận biết.
+ Tinh chế & tách.
1. Phần bài tập .
Nội dung nghiên cứu phần bài tập thì được chia làm 04 dạng chính & một
dạng phụ là xác định tên kim loại .
Trong 04 dạng nêu ở trên thì mỗi dạng đều dựa trên cơ sở của các phương pháp
giải dưới dạng các bài tập tổng quát ,sau đó là các bài tập cu thể.
Các bài tập của mỗi dạng lại được nghiên cứu làm 3 phần là:
+ Phần tự luận
+ Phần trắc nghiệm
+ Phần tự giải
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP & ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
I .PHƯƠNG PHÁP.
Để phù hợp với phương pháp giảng dạy và học theo chương trình nghiên

cứu tài liệu mới em đã áp dụng một số phương pháp nghiên cứu vào đề tài tiểu
luận “ Kim loại tác dụng với muối” như sau:
+ Mỗi dạng bài tập đều có cấu trúc gồm 3 phần:
+ Phần tự luận .
Đây là phần bài tập có lời giải hoặc hướng dẫn giải ngay sau mỗi đề bài.
+ Phần trắc nghiệm.
Đây là phần bài tập mà mỗi câu hỏi đều có bốn phương án để lựa chọn & có
lời giải hoặc hướng dẫn giải ngay sau mỗi đề bài.
GV: MAI VĂN HIẾU 5 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
+ Phần tự giải.
Là phần có thể ra ở dạng tự luận hay trắc nghiệm nhưng không có lời giải hay
đáp án.
* PHƯƠNG PHÁP 05 DẠNG BÀI CỤ THỂ NHƯ SAU:
GV: MAI VĂN HIẾU 6 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
DẠNG 1:MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI.
1: Kim loại tác dụng với muối nhưng tác dụng với nước trước (Chỉ áp dụng cho
một số kl kiềm & kl kiềm thổ)
Khi cho Kl (thường là Kl kiềm và Kl kiềm thổ)vào d
2
muối thì Kl phản ưng với
nước trước tạo bazơ .
- Bazơ tạo thành tiếp tục phản ứng với muối.
- Nếu bazơ mới tạo thành là lưỡng tinh màn còn dư thì có phương trình hòa
tan.
- Tùy thuộc vào lượng bazơ còn dư nhiều hay ít mà bazơ’ có thể bị hòa tan
một phần hay hòa tan hoàn toàn.
Nếu không biết đươc tỷ lệ của bazơ và bazo’ thì phải xét các TH xảy ra:
+ TH

1
: Bazơ

hòa tan một phần bazo’
+ TH
2
: : Bazơ

hòa

tan hoàn toàn bazo’
II. MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI (KL không tác dụng với
nước)
1. Phương pháp giải tổng quát.
Giả sử cho KL
A
vào dung dịch muối B(M’
B
)CÓ PT:
KL
A
+ M’
B
→ M’
A
+ KL
B
TH
1
: Nếu thanh Kl

A
tăng thì thiết lập pt đại số sau:
m
tăng
= m
KLgiải phóng
- m
KL tan

= m
KLB
- m
KLA
TH
2
: Nếu thanh kim loại giảm thì thiết lập pt đại số sau:
m
giảm
= m
KLtan
- m
KLgiải phóng
= m
KLA
- m
KLB
GV: MAI VĂN HIẾU 7 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
TH
3

: Nếu bài cho thanh KL
A
TĂNG a% thì nên đặt khối lượng thanh KL ban đầu là
m gam theo pt:
m
tăng
= m.a
100
TH
4
: nếu bài chothanh KL
A
GIẢM b% thì nên đặt khối lượng thanh KL ban đầu là
m gam theo pt:
m
giảm
= m.b
100
DẠNG 2: HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI.
1: Phương pháp giải tổng quát.
Giả sử khi cho 2 kim loại A,B (A,>B)vào dung dịch muối (M
B
) Sau phản ứng
xảy ra hoàn toàn thu được d
2
X và chất rắn Y (CR
Y
) theo phương trình :
KL
A

+ M
C


M
A
+ KL
C

- Nếu KL
A
Phản ứng hết mà M
C
còn dư thì :
KL
B
+ M
C

M
B
+ KL
C
- Nếu bài cho số mol của kl
A
,KL
B
,M
C
dựa vào số mol viết phương trình và tính

toán.
- Nếu bài cho d
2
X thu được gồm 2 muối thì: d
2
X:M
A
, M
B
CR
Y
:KL
C
,KL
Bd
- Nếu bài cho CR
Y
thu được gồm 2 kim loại thì: d
2
X:M
A
, M
B
>=0
CR
Y
:KL
C
,KL
Bd


LƯU Ý:
• Trong 2 TH trên thì nên gọi x,y,z,lần lượt là số mol của A,B

,B


• Dựa vào dữ kiện bài ra thiết lập các phương trình đại số và giải hệ tìm x ,y,z.
DẠNG 3: MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI MUỐI.
I.PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỔNG QUÁT.
Giả sử khi cho kim loại A (KL
A
) vào dung dịch muối B(M
B
) và muối C(M
C
)
(kim loại B hoạt động yếu hơn kim loại C)
Saqu phản ứng thu được d
2
X và chất rắn Y.theo pt :
KL
A
+ M
B

M
A
+ KL
B

(1)
GV: MAI VĂN HIẾU 8 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
Nếu KL
A dư
thì :
KL
A
+ M
C

M
A
+ KL
C
(2)
• Nếu bài cho số mol của A ,B,C thì dựa vào số mol thiết lập pt và tính toán.
• Nếu d
2
X gồm 2 muối thì : d
2
X :M
A
+M
Cdư
>=0
CR
Y
:KL
B

+KL
C
>=0
• Nếu CR
Y
thu được gồm 2 kim loại thì : CR
Y
: KL
B
,KL
C
d
2
X :M
A
+ M
C dư
(*) LƯU Ý :
trong 2 TH này nên gọi x,y,z, là số mol của M
B
, M
C
, M
Cdư
rồi dựa vào dữ kiện bài ra
thiết lập PT đại số giải hệ tìm x,y,z.
• Nếu d
2
X thu được hỗn hợp muối,CR
Y

thu được hỗn hợp kim loại thì
xét 3 TH : d
2
X :M
A
,M
C
a) TH
1
: M
B
phản ứng vừa đủ với d
2
X: CR
Y
:KL
B
b) TH
2
:
(+) KN
1
: M
B
phản ứng với KL
A
nhưng dư. d
2
X:M
A

,M
Bdư
,M
C
CR
Y
:KL
B
(+) KN
2
: M
B
phản ứng hết với KL
A
,M
C
phản ứng nhưng còn dư:
d
2
X: M
A
,M
Cdư

CR
Y
: KL
B
,KL
C

c) TH
3
: M
B
,M
C
phản ứng hết với KL
A
d
2
X:M
A
CR
Y
:KL
B
,KL
C
,KL
Adư
DẠNG 4: HAI KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI HAI MUỐI.
I.PHƯƠNG PHÁP GIẢI TỔNG QUÁT.
Giả sử khi cho 2 kim loại A,B(A mạnh hơn B)vào d
2
muối C(M
C
) và d
2
muối
D(M

D
)(kim loại C yếu hơn kim loại D).sau phản ứng thu được d
2
X,CR
Y
.thứ tự phản
ứng là :
Pt ;KL
A
+ M
C

M
A
+KL
C
(1)
Sau phản ứng có 2 khả năng :
GV: MAI VĂN HIẾU 9 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
KN
1
:
-Adư .
Pt :KL
A
+ M
D

M

A
+KL
D


- A hết.
Pt :KL
B
+ M
D

M
B
+ KL
D
KN
2
:
- M
C
dư.
Pt:
KL
B
+ M
C


M
B

+ KL
C
Nếu M
C
hết thì:
Pt: KL
B
+ M
D


M
B
+ KL
D
1. Nếu d
2
X thu được gồm 2 muối thì: d
2
X:M
A
+ M
C
CR
Y
:KL
C
, KL
D
,KL

Bdư

CR
Y
: KL
C
,KL
D
2. Nếu CR
Y
gồm 2 kim loại thì: d
2
X: M
A
+M
B
+ M
D dư
d
2

X
: M
A
+M
B
+ M
D dư
3. Nếu d
2

X
gồm 3 muối thì: CR
Y
:KL
C
, KL
D
CR
Y
:KL
C
,KL
D
KL
B dư
4. Nếu CR
Y
gồm 3 kim loại thì: d
2

X
: M
A
+M
B
LƯU Ý:
Về mặt phương pháp thì trường hợp “2 kim loại + 2 muối” là tương đối khó
nên ta có thể giải theo cách đơn giản hơn là áp dụng « định Luật bảo Toàn
Electon » để giải . Tức là :
«


e nhường =

e nhận »
GV: MAI VĂN HIẾU 10 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
DẠNG 5: XÁC ĐỊNH TÊN KIM LOẠI:
Gồm có 06 cách như sau:
Cách 1:
Xác định tên kim loại dựa vào phương trình
Công thức:
M
m
n
=
Cách 2:
Xác định tên kim loại dựa vào thiết lập mối quan hệ giữa khối lượng mol & hóa trị
của kim loại .
Giả sử tìm được mối quan hệ của khối lượng mol & hóa trị là: M = k.n
Cách 3:
xác định khối lượng mol của kim loại bằng cách coi khối lượng mol là một ẩn rồi dựa
vào dữ kiện bài ra thiết lập các phương trình đại số & tìm khối lượng mol (M)
Cách 4:
xác định tên kim loại bằng cách tìm khoảng xác định khối lượng mol của kim loại .tìm
khoảng theo các cách sau:
+Đặt công thức chung & tìm khối lượng mol trung bình.
+Biện luận khối lượng mol theo số mol.
+Dựa vào khả năng phản ứng của kim loại.
Cách 5:
Xác định tên kim loại bằng cách đặt công thức chung .

Phương pháp này chỉ áp dụng cho 2 kim loại kế tiếp nhau trong một phân nhóm
chính.
-Khi đó đặt công thức chung là:
R
Sau đó suy ra 2 kim loại.
Cách tìm: M
R
+Dưạ vào phương trình: M
R
=
nhh
mhh
GV: MAI VĂN HIẾU 11 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”

nhh
mhh
M
R
=

+Dựa vào số mol mỗi kim loại:
M
R

=
yx
ymxm
+
+

21
Dựa vào dữ kiện bài ra thiết lập phương trình đại số giải hệ tìm M
R
hoặc khoảng
M
R
.
Cách 6:
Xác định tên kim loại bằng cách biện luận gữia khối lượng mol & hóa trị.
GV: MAI VĂN HIẾU 12 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
II.ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.
Để tiến hành nghiên cứu đề tài tiểu luận này em đã tiến hành sưu tầm sách của
một số tác giả mà giáo viên hướng dẫn giới thiệu .sau đó về tập hợp các bài tập , xếp
vào các dạng sau đó giải các bài tập theo nhiều cách khác nhau.
Hơn nữa đối với mỗi bài tập được lựa chọn sắp xếp vào các hình thức khác
nhau(bài tập có lời giải ,bài tập trắc nghiệm ,bài tập tự giải)
Còn đối với dạng bài tập “2 kim loại tác dung với 2 muối” thì đây là vấn đề khó
,do đó các em không làm được .vì thế gần như các tác giả không đề cập tối vấn đề “2
kim loại tác dụng với 2 muối” vào chương trình hóa THCS.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ & TIỂU LUẬN:
BÀI TẬP CÁC DẠNG NHƯ SAU:
A:
MỘT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MỘT MUỐI
I: Kim loại tác dụng với muối nhưng tác dụng với nước trước
(Chỉ áp dụng cho một số Kl kiềm & Kl kiềm thổ)
BÀI 1: [6]
Thả 2,3 gam natri vào 100 ml dung dịch AlCl
3
0,3M thấy thoát ra khí A ,xuất

hiện kết tủa B.lọc kết tủa B nung đến khối lượng không đổi cân nặng a gam.viết
phương trình phản ứng xảy ra.Tính a.
Giải
n
Na
= 0,1 (mol) n
AlCl3
= 0,03 (mol)
pt: 2Na + H
2
0

2NaOH + H
2
(1)
0,01

0,01
GV: MAI VĂN HIẾU 13 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
AlCl
3
+ 3NaOH

Al(OH)
3
+ 3NaCl (2)
0,03 0,09 0,03
n
NaOHbd

= 0,1mol
mà n
NaOHpư(2)
= 0,09 (mol ) n
NaOHdư
= 0,01(mol)
NaOH bị hòa tan một phần.
PT: NaOH + Al(OH)
3

NaAlO
2
+2H
2
O (3)
0,01 0,01
2Al(OH)
3
t
o
Al
2
O
3
+3H
2
O (4)
0,02 0,01
Theo (4) nAl
2

O
3
= 0,01(mol )

a =0,01x102 =1,02 (gam)
II.Kim loại tác dụng với muối. (KLkhông tác dụng với nước)
*PHẦN TỰ LUẬN:
BÀI 1: [9]
Cho lá sắt có khối lượng m = 50 gam vào dung dịch CuSO
4
sau một thời gian
lấy lá sắt ra ,rửa nhẹ ,sấy khô ,và cân được 51 gam.tính khối lượng muối tạo thành
sau phản ứng,biết rằng tất cả Cu sinh ra bám trên bề mặt lá sắt.
Giải
Cách1:Gọi x là khối lượng của Fe tham gia phản ứng.
Pt: Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu (1)
(g) 56 64
(g) x 64x
56
Khối lượng lá Fe còn lại là :(50-x) gam
Lập pt theo khối lượng của Fe là:
50 – x + 64x = 51
56
↔2800 - 56x + 64x = 2856
↔8x = 56

↔x = 7
Từ (1) => nFe = 7 = 0,125mol = n FeSO
4
GV: MAI VĂN HIẾU 14 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
56
→ m
FeSO4
=0.125.152 =19 gam.
Cách 2:
Pt: Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
Mol 1 1 1 1
Mol x x x x
Vì khối lượng thanh kim loại tăng sau phản ứng nên ta có pt đại số:
64x - 56x =51 - 50
↔x = 0,125mol
→ n
FeSO4
= 0,125mol → m
FeSO4
= 0,125.152 = 19 (gam)
Cách 3:
Gọi x là số gam Fe tham gia phản ứng.
Pt: Fe + CuSO
4


FeSO
4
+ Cu
(g) 56 64
(g) x 64x
56
Vì khối lượng thanh sắt tăng sau phản ứng là:51 - 50 =1gam
Nên ta có phương trình đại số:
m
tăng
= m
KLgiải phóng
- m
KL tan
↔1 = 64x - x
56
↔x = 7 gam
→ n Fe = nFeSO
4
=0,125 (mol)
→ m
FeSO4
=0,125.152 =19 gam
Cách 4:
Pt:
Fe + CuSO
4

FeSO

4
+ Cu
Từ (1) ta có:
Cứ 1mol FeSO
4
tạo thanh thì thanh sắt tăng: (64-56)gam
x (51-50)gam
↔x = (51-50).1 =0,125 mol
GV: MAI VĂN HIẾU 15 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
(64-56)
→ n
FeSO4
=0,125 mol
→ m
FeSO4
= 0,125.152 =19 gam.
BÀI 2 : [9]
Một sợi dây nhôm có khối lượng la m =16,2 gam nhúng vào dung dịch CuSO
4
25%.hãy tính khối lượng dung dịch CuSO
4
25% cần dùng để hòa tan hết dây nhôm
trên và khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng ?.
Giải
Cách 1:
Pt: 2Al + 3CuSO
4

Al

2
(SO
4
)
3
+ 3Cu
(g) 2.27 3.64
(g) 16,2 x y
Từ (1): khối lượng dung dịch CuSO
4
trong dung dịch là:
x = 3.160.16,2 = 144 gam
2.27
Mà: C% = m
ct
.100% →m
d d(CuSO4)
= m
ct
.100 = 144.100% =576
m
d d
C% 25%
từ (1): m
Cu
=y =16,2.3.64 =57,6 gam

2.27
Cách 2:
n

Al
=16,2 =0,2 mol
27
Pt: 2Al + 3CuSO
4

Al
2
(SO
4
)
3
+ 3 Cu
Mol 0,6 0,9 0,9
Từ (1) →n
CuSO4
=0,9 mol → m
CuSO4
= 0,9.160 = 144(g)
→m
d dCuSO4
= 144 . 100% = 576(g)
25%
→n
Cu
=0,9 mol →m
Cu
= 0,9.64 =57,6 (g)
BÀI 3: [9]
GV: MAI VĂN HIẾU 16 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG

SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
cho lá Zn có khối lượng m = 25 gam, vào dung dịch CuSO
4
khi phản ứng kết thúc
lấy lá Zn ra rửa nhẹ ,sấy khô và cân được 24,96 gam.tính khối lượng CuSO
4

trong dung dịch và khối lượng ZnSO
4
tạo thành?.
Giải
Cách 1:
Gọi x là số gam Zn tham gia phản ứng.
Pt: Zn + CuSO
4

ZnSO
4
+ Cu
(g)65 64
(g)x 64x
65
→ m
Zn
còn là: 25- x (g)
Vì thanh kim loại sau phản ứng giảm nên ta thiết lập phương trình đại số:
25 – x + 64x = 24,96 → x = 1,6
65
→n
Zn

= 2,6 = 0,04 mol
65
Từ (1) →n
CuSO4
= x = 0,04 (mol)→ m
CuSO4
= 0,04.160 = 6,4 (gam)
Từ (1) →n
ZnSO4
= 0,04 (mol) Từ (1) → m
ZnSO4
= 0,04.161 = 6,44 (gam)
Cách 2:
Gọi x là số mol của Zn tham gia phản ứng .
Pt: Zn + CuSO
4

ZnSO
4
+ Cu (1)
x x x x
Vì thanh kim loại giảm sau phản ửng ,nên ta thiết lập phương trình đại số:
m
giảm
= m
KLtan
- m
KLgiải phóng
25-24,96 = 65x - 64x
→x = 0,04 mol

Từ (1) →nCuSO
4
= 0,04 mol =n ZnSO
4
→ m
Cu SO4
= 0,04.160 = 6,4 gam
→mZnSO
4
= 0,04.160 = 6,44 gam.
BÀI 4 :[8]
GV: MAI VĂN HIẾU 17 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
cho một lá Cu có khối lượng là 6 gam vào dung dịch AgNO
3
phản ứng xong đem ra
rửa nhẹ ,sấy khô, được 13,6 gam .viết phương trình phản ứng và tính khối lượng Cu
tham gia phản ứng.
Giả i
Cách 1:
Pt: Cu + 2AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Gam:64 2.108
Gam:x x’

→x’ = 2.108.x
64
↔ 6 - x = 216x = 13,6
64
↔ x = 3,2 (gam)
Cách 2:
Khối lượng thanh kim loại tăng là: 13,6 - 6 = 7,6 (gam)
Pt: Cu + 2AgNO
3

Cu (NO
3
)
2
+ 2Ag
Mol: 1 2
Mol: x 2x
Vì thanh kim loại tăng sau phản ứng nên ta thiết lập phương trình đại số:
2.108.x - 64x = 7,6

x = 0,05 mol

m
Cu
= 0,05.64 = 3,2 (gam).
BÀI 5 : [4]
ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO
4
một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch
thấy khối lượng lá sắt tăng thêm 1,0 gam .tính khối lượng sắt bị hòa tan và khối

lượng Cu bám trên lá sắt.
Giải
Cách 1: pt
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
GV: MAI VĂN HIẾU 18 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
x x x
Gọi x là số mol Fe tham gia phản ứng
khối lượng lá sắt phản ứng là:56x
khối lượng Cu sinh ra là:64x
vì khối lượng lá sắt tăng nên ta thiết lập phương trình đại số :
m
tăng
= m
KLgiải phóng
- m
KLtan
1,0 = 64x - 56x

x = 0,125 mol
→ mFe
phản ứng
= 56x = 56.0,125 = 7( gam)
→mCu
sinh ra

= 64x = 64.0,125 = 8 (gam)
Cách 2: Pt:
Fe + CuSO
4
= FeSO
4
+ Cu
Cứ 56 g 64g
Cu sinh ra bám trên lá Fe làm khối lượng lá sắt tăng thêm: 64 - 56 = 8 gam
Tóm tắt: 56 gam Fe tan 64 gam Cu lá Fe tăng thêm8 gam
x “ “ “ y “ “ “ “ “ 1 “
→mFe
tan
= 56.1 =7 (gam)
8
→mCu = 64.1 = 8 (gam)
8
BÀI 6 : [4]
ngâm một vật bằng Cu có khối lượng 5 gam trong 500 gam dung dịch AgNO
3
4%.chỉ sau một lúc người ta lấy vâtl ra thấy khối lượng AgNO
3
T rong dung dịch
giảm mất 85%.
a)tính khối lượng vật lấy ra sau khi làm khô.
b)tính C% các chất trong dung dịch sau khi lấy vật ra.
Giải
mAgNO
3bd
=500.4 =20 g m AgNO

3Pu
= 20.85 =17 (g)
100 100
GV: MAI VĂN HIẾU 19 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
→n AgNO
3pu
= 17 = 0,1( mol)
170
Pt: Cu + 2AgNO
3

Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
Mol: 1 2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,1
Từ(1): →mCu
pu
= 0,05.64 = 3,2 (g)
Từ(1): →m
Ag
= 0,1 .108 = 10,8 (g)
Khối lượng của vật sau khi lấy ra khỏi dung dịch là:
m
vật
=


m
Cu bd
-

m
Cu pu
+

m
Ag sinh ra
= 5 - 3,2 + 10,8 = 12,6 (gam)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng là:
m
d d sau phản ứng
= m
d dAgNO3 bd
- m
vật tăng
= 500 - (12,6 - 5) = 492,4 (g)
C%Cu(NO
3
)
2
= 0,05 .188 .100 =1,94%
492,4
C% AgNO
3
= (20 -17 ). 100 = 0,61%
492,4
BÀI 7: [4]

ngâm một lá Cu trong 20 ml dung dịch Ag NO
3
sau phản ứng kết thúc khối lượng lá
kim loại tăng thêm 1,52 g.xác định nồng độ mol của dung dịch AgNO
3
.
GIẢI
Pt:
Cu + 2AgNO
3
= Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag (*)
x 2x x 2x
gọi x là số mol Cu tham gia phản ứng.
sau phản ứng khối lượng thanh kim loại tăng nên ta thiết lập phương trình đại số:
m
tăng
=

m
KLgiải phóng
-

m
KLtan
1.52 = 216x - 64x



x =0,01 mol
GV: MAI VĂN HIẾU 20 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
từ (*): nAgNO
3
=0,02 mol
→ C
M(AgNO3)
= 0,02 = 1 M
0,02
BÀI 8: [7]
ngâm một vật bằng Cu có khối lượng là 10 g vào 250 g dung dịch AgNO
3
4% khi
lấy vật ra thì khối lượng AgNO
3
trong dung dịch giảm 17%.xác định khối lượng của
vật sau phản ứng.
Giải
mAgNO
3bd
250 .4 = 10 g mAgNO
3pư
= 10.17 =1,7 (g)
100 100
→nAgNO
3pư
= 1,7 = 0,01 (mol )
170

Pt: Cu + 2AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag (1)
Mol: 1 2 1 2
Mol: 0.005 0,01 0,005 0,01
Từ(1): → mCu

=0,005.64 = 3,2 ( g)
Từ(1): → mAg
sinh ra
= 0,01.108 = =1,08 (g)
Khối lượng của vật sau phản ứng là:
m
vật
=mCu
bd -
mCu

+ mAg
sinh ra
= 10 - 0,32 + 1,08 =10,76 (g)
BÀI 9: [7]
ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dung dịch Cu SO
4

sau khi phản ứng kết thúc
lấy đinh sắt khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô thấy khối lượng dinh sắt tăng 0,8 g.tính
nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
(Gỉa thiết Cu sinh ra bám hết vào đinh sắt)
Giải
Pt: Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
GV: MAI VĂN HIẾU 21 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
Cứ 1 mol CuSO
4
sau phản ứng làm thanh Fe tăng 8 gam.
x “ “ “ “ 0,8 g
→ x = 1.0,8 = 0,1( mol)
8
→nồng độ mol của dung dịch CuSO
4
là:
C
M
Cu SO
4
= 0,1.1000 = 0,5 (M)
200
BÀI 10: [7]

người ta phủ một lớp Ag lên một vật bằng Cu có khối lượng là 8,84 g.bằng cách
ngâm vật đó trong dung dịch AgNO
3
,Sau một thời gian lấy vật ra khỏi dung dịch
rửa nhẹ làm khô ,khối lượng vật là 10,36 g.tính khối lượng Ag phủ lên bề mặt của
Cu.(giả thiết Ag sinh ra bám hết lên Cu).
Giải
khối lượng của vật tăng là:10,36 - 8,84 =1,52 ( g)
Pt: Cu + AgNO
3


Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Cứ 1 mol 152 (g)
x mol 1,52 (g)
→ x = 1.1,52 = 0,01 mol → mAg =0,02. 108 =2,16 (g)
152
BÀI 11: [8]
cho một lá sắt có m = 5 g vào 50 ml dung dịch CuSO
4
15% có D = 1,12
g/ml,sau một thời gian phản ứng lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô cân
nặng 5,16 g,
a)viết phương trình phản ứng?.
b)tính nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng.?
Giải

a) pt:
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
GV: MAI VĂN HIẾU 22 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
b)khối lượng dung dịch CuSO
4
Là: m
d d
= V
d d
.D
m
d dCuSO4
=1,12.50 =56 (g)
pt: Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu
mol: 1 1 1 1
mol: x x x x
gọi x là số mol của Fe tham gia phản ứng:
vì khối lượng la s sắt tăng sau phản ứng nên ta thiết lập phương trình đại số:
m

tăng
= m
KL giải phóng
- m
KLtan
5,16-5= 64 x - 56x
→ x = 0,02
→ m
Cu SO4pư
= 0,02.160 = 3,2 (g)
Cứ 100g dung dịch CuSO
4
thì có 15 g CuSO
4
nguyên chất.
Vậy56g “ “ “ x g “ “ “
→ x = 56.15 = 8,4(g)
100
→ m
CuSO4 còn lại
= 8,4 -3,2 = 5,2( g)
→ m
FeSO4
= 0,02.152 = 3,04 (g)
Vậy:
m
d d
CuSO
4sau pư
= 56 - 0,16 = 55,8 (g)

%CuSO
4
= 5,2 .100 =9,31%
55,8
%FeSO
4
= 3,04 .100 = 5,44 %
55,8
Bài 12: [2]
ngâm một vật băng Fe có khối lượng là 100 gam trong d
2
CuSO
4
sau một thời gian
lấy vật ra rửa nhẹ sấy khô cân nặng 101,3 gam.
a) viết ptpư?
b) Tính khối lượng Fe phản ứng & khối lượng Cu sinh ra?
Giải
GV: MAI VĂN HIẾU 23 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
a) ptpư: Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu (1)
a) khối lượng tăng: m
tăng
= 101,3 - 100 = 1,3 (gam)
vì khối lượng của vật sau phản ứng tăng nên ta có phương trình đại số:

m
tăng
= m
KLsinh ra
- m
Kltan
1,3 = 64 x - 56 x
x = 0,1625 (mol)
mCu =0,1625.64 =10,4 (gam)
mFe =0,1625.56 =9,24 (gam)
BÀI 13 : [2]
Ngâm một lá Fe có khối lượng bằng 2,5 gam,trong 25 ml d
2
CuSO
4
, có d = 1,12 g/ml
.sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra khỏi d
2
rửa nhẹ làm khô cân nặng 2,58 gam,
a)viết p.t.p.ư?
b)tính C% của d
2
sau phản ứng?
giải
ta có: n
CuSO4
= V
d2
.D.C% = 2,5.1,12.15 = 0,02625 (mol)
100 .M 100.160

Khối lượng lá Fe tăng là:m tăng = 2,58 -2,5 = 0,08 (gam)
Gọi x là số mol Fe phản ứng.
a) pt:
Fe + CuSO
4

FeSO
4
+ Cu (1)
x x x x
vì khối lượng lá Fe tăng nên ta có pt đại số:
m
tăng
= m
KLgiải phóng
- m
KLtan
0,08 = 64x - 56x
x = 0,04 (mol)
d
2
sau phản ứng: n
FeSO4
=0,01 (mol)
n
CuSO4dư
=0,01625( mol)
Khối lượng d
2
thu được sau phản ứng:

m
d
2

= m
d d
+ m
tv
- m - m 
=m
Fe
+ m
d
2
CuSO4
- m
Cu
GV: MAI VĂN HIẾU 24 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG
SKKN Năm 2011 Đề Tài: “Kim Loại Tác Dụng Với Muối”
= 0,01.56 + 25.1,12 - 0,01.64 = 27,92 (gam)
%
FeSO4
= 0,1.152.100 = 5,44%
27,92
%
CuSO4d
= 0,01625.100.160 = 9,31%
27,92
BÀI 1: [10]
Ngâm một lá Al (đã đánh sạch lớp oxít) trong 250 ml d

2
AgNO
3
0,24M.sau
một thời gian phản ứng lấy lá Al ra rửa nhẹ làm khô thấy khối lượng lá Al tăng
thêm 2,79gam.
a) viết ptpư?
b) Tính m
Al
tham gia phản ứng?
c) Tính nồng độ mol các chất trong d
2
sau phản ứng (coi V
d
2
thay đổi không đáng
kể)
Giải
a)ptpư:
Al + 3AgNO
3
= Al(NO
3
)
3
+ 3Ag
b) theo pt :
khi 1 mol Al phản ứng thì khối lượng lá Al tăng: 3.108 – 27 = 297 gam
do đó: m
Al tăng

= 2,97 g thì:
có: 2,97 = 0,01 mol Al
phản ứng
.& 0,03 mol Ag
sinh ra
.
297
Ta có:
m
Al
= 0,01.27 =0,27 g
m
Ag
tạo thành =0,03 .108 =3,24 g
c) sau phản ứng trong 250 mol d
2
có :nAl(NO
3
)
3
*PHẦN TRẮC NGHIỆM:
GV: MAI VĂN HIẾU 25 TRƯỜNG :THCS DRAY BHĂNG

×