Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn khối 1 - Tuần 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUAÀN 32 :. TỪ NGAØY………ĐẾN NGAØY….….THÁNG………. Thứ hai, ngày………tháng…….năm 2010. TIEÁT 1: TIEÁT 2:. SINH HOẠT TẬP THỂ ----------------------TẬP ĐỌC. HỒ GƯƠM (2 Tiết) I.Mục tiêu : - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Khổng lồ, long lanh, lấp ló. Xum xuê; Bước đầu biết nhỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. (Hồ Gươm là một cảnh đẹp của thủ đô Hà nội...) -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt dộng GV 1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Hai chị em” và trả lời các câu hỏi trong SGK. Nhận xét KTBC. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng đọc chậm, trìu mến, ngắt nghỉ rõ sau dấu chấm, dấu phẩy). Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê. + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu thơ theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho đến hết bài thơ.. Hoạt động HS 3 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc. Trang………….. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) + Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn nhau. giữa các nhóm. + GVđọc diễn cảm bài văn + Đọc cả bài. Theo dõi Luyện tập: 2 emđọc , lớp đồng thanh.  Ôn các vần ươm, ươp. Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: Tìm tiếng trong bài có vần ươm? Gươm. Bài tập 2: Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần Học sinh đọc câu mẫu SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào ươm, ươp ? giấy các câu chứa tiếng có vần ươm, vần ươp, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận 2 em đọc. xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 1. Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu ?  Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội. 2. Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm  Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ như thế nào ? Gươm như chiếc gương hình bầu dục, khổng lồ, sáng long lanh. Gọi học sinh đọc đoạn 2. 3. Giới thiệu bức ảnh minh hoạ bài Hồ Học sinh quan sát tranh SGK. Gươm. Gọi học sinh đọc cả bài văn. 2 em đọc cả bài. Nhìn ảnh tìm câu văn tả cảnh Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh tím câu văn theo hướng Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: dẫn của giáo viên. Qua tranh giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh tìm câu văn tả cảnh (bức tranh 1, bức tranh 2, bức tranh 3). Nhận xét chung phần tìm câu văn tả cảnh của học sinh của học sinh. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. bài đã học. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài Thực hành ở nhà. nhiều lần, xem bài mới. -------------------TIEÁT 3: ĐẠO ĐỨC. DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1) I.Mục tiêu : - Kể được một vài lợi ích của hoa và cây nơi cộng cộng đối với cuộc sống con người. - Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng. - Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên. Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm, những nơi công cộng khác; biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -Giáo dục các em luôn có ý thức bảo vệ của công và giữ vệ sinh chung II. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Bài cũ : Để sân trường ,vườn trường ,vườn hoa ,công viên luôn đẹp ,luôn mát các em phải làm gì? 2.Bài mới . a.Giới thiệu bài : Hoạt động 1: Biết được các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng Yêu cầu các em thảo luận nhóm đôi nêu các việc cần làm để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng -Những việc làm đó có tác dụng gì ? Kết luận : cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp ,không khí trong lành ,mát mẻ .Chúng ta cần chăm sóc ,bảo vệ cây và hoa nơi công cộng Hoạt động 1: Tìm hiểu thực tế cách giữ vệ sinh môi trường ở địa phương 1.Ở địa phương em việc giữ vệ sinh môi trường có được mọi người quan tâm và thực hiện tốt không? 2.Hãy ghi những hành vi mà em quan sát được vào bảng sau Những hành vi thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi truờng Những hành vi chưa thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường Giáo viên chia nhóm ,phân công cho mỗi nhóm lần lượt viết lại kết quả từ phiếu điều. Hai em trả lời. Lắng nghe nhiệm vụ ,thành lập nhóm Thảo luận nhóm đôi ,đại diện các nhóm trình bày Các nhóm khác nhận xét bổ sung Nhiều em nhắc lại. Làm việc theo nhóm Đại diện các nhóm trình bày ,các nhóm khác nhận xét bổ sung. Liên hệ việc giữ vệ sinh ở địa phương Nhiều em nêu các việc có thể làm để bảo vệ môi trường Trang………….. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tra của mình vào bảng báo cáo của nhóm Nhóm1 ,2 : những hành vi thực hiện tốt Nhóm 3,4 : những hành vi chưa thực hiện tốt Giúp các em nhận xét chung về việcgiữ vệ sinh ở địa phương mình Yêu cầu các em nêu một vài việc các em có thể làm để bảo vệ môi trường ? Kết luận :Chúng ta phải thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường để đảm bảo sức khoẻ cho mình và cho mọi người Hoạt động 2: Kể lại các việc đã làm để giữ vệ sinh nơi mình ở Thảo luận nhóm đôi kể lại những việc mà mình đã làm được để giữ vệ sinh nơi mình ở Yêu cầu các nhóm trình bày Cùng các em nhận xét ,tuyên dương Kết luận : Cần tuyên tuyền vận động mọi người luôn có ý thức giữ vệ sinh chung b.Củng cố -dặn dò : Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trường Tiết sau : thực hành. TIEÁT 4. TIEÁT 1: TIEÁT 2:. lắng nghe. Thảo luận nhóm đôi,kể lại những việc đã làm để bảo vệ môi trường Tuyên dương những bạn làm tốt. Thực hành ở nhà. -------------------AÂM NHAÏC ------------------------Thứ ba, ngày………tháng…….năm 2010 MĨ THUAÄT ---------------------------TẬP VIẾT. TÔ CHỮ HOA S, T I.Mục tiêu: - Tô được các chữ cái S,T. - Viết đúng các vần: ươm, ướp, iêng, yêng; các từ ngữ: Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) * HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2 II.Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học. -Chữ hoa S,T đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học Học sinh mang vở tập viết để trên bàn sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. cho giáo viên kiểm tra. Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng 2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: dòng nước ,xanh mướt con các từ: dòng nước, xanh mướt Nhận xét bài cũ. Học sinh nhắc tựa bài. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Học sinh quan sát chữ hoa Strên bảng Hướng dẫn tô chữ hoa: phụ và trong vở tập viết. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ S có Chữ Sgồm một nét: nét cong thắt nhỏ mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau trên đầu , chữ S cao năm li . đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Tương tự với chữ T Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con). Giáo viên viết mẫu Quan sát. Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng Viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vàovở. Thực hành bài viết theo yêu cầu của GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em giáo viên vào vở tập viết. viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ S,T Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thu vở chấm một số em. viết các vần và từ ngữ. Nhận xét tuyên dương. 5. Hoạt động nối tiếp : - Chuẩn bị bài:Tô chữ hoa U, Ư, V - Nhận xét . Tuyên dương -----------------------------Chính tả (tập chép):. HỒ GƯƠM I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Cầu Thê Húc màu son… cổ kính” 20 chữ trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng vần ươm, ươp ; chữ c, k vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài thơ cần chép và các bài tập 2, 3. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai nhà chép lại bài lần trước. đã cho về nhà viết lại bài. Gọi 2 học sinh lên bảng viết: 2 học sinh làm bảng. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Hay chăng dây điện Là con nhện con. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những tiếng các em thường viết sai như: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … viết vào bảng con.. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con viết sai: lấp ló, xum xuê, cổ kính, … Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của của học sinh. giáo viên để chép bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi câu. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần ươm hoặc ươp. Điền chữ k hoặc c. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Cướp cờ, lượm lúa, qua cầu, gõ kẻng. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. 5 Dặn dò:. TIEÁT 3:. - Dặn về làm b/tập. Chuẩn bị bài tiết sau : Tập chép bài: Luỹ tre - Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp, đúng. ----------------------------TOÁN. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu :. - Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số , tính nhẩm, biết đo độ dài, làm tính với số đo độ dài, đọc giờ đúng. - Bài tập 1, 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. Phiếu BT 4... -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS Giải:. 1.KTBC:. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3. Nhận xét KTBC.. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Hỏi để học sinh nói về cách đặt tính. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh làm và chữa bài trên bảng lớp. Cho các em nêu cách cộng trừ nhẩm các số tròn chục và số có hai chữ số với số có một chữ số. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh thực hiện đo độ dài và tính độ dài của các đoạn thẳng, nêu kết quả đo được.. Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: Học sinh thi đua theo 2 nhóm (tiếp sức). 4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.. + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, … (các câu khác tương tự) Học sinh nhắc tựa. Học sinh nêu cách đặt tính và tính trên bảng con. Học sinh nêu cách cộng, trừ nhẩm và chưa bài trên bảng lớp. 23 + 2 + 1 = 26 , 40 + 20 + 1 = 61 Cách 1: Đo rồi cộng các số đo độ dài các đoạn thẳng AB và BC: 6 cm + 3 cm = 9 cm Cách 2: Dùng thức đo trực tiếp độ dài AC AC = 9 cm Học sinh nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ (hoạt động 2 nhóm) thi đua tiếp sức. + Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhắc tên bài. Thực hành ở nhà.. --------------------------------. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIEÁT1:. Thứ tư, ngày………tháng…….năm 2010 Tập đọc:. LUỸ TRE (2 Tiết) I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày. - Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Hồ Gươm” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ (nhấn giọng các từ ngữ: sớm mai, rì rào, cong, kéo, trưa, nắng, nằm, nhai, bần thần, đầy). Tóm tắt nội dung bài. + . + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: Luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc hai dòng thơ (dòng thứ nhất và dòng thứ hai). Các em sau tự đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp (mỗi em 2 dòng thơ cho trọn 1 ý). + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. dòng thơ). Mỗi nhóm cử đại diện 1 học sinh đọc thi đua giữa các nhóm.. Thi đọc cả bài thơ.. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng. Đọc nối tiếp mỗi em 2 dòng thơ bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn bên trái.. Đọc nối tiếp 2 em.. 2 em đọc, lớp đồng thanh. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết Luyện tập: Ôn vần iêng: Giáo viên yêu cầu Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần iêng ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng ?. Tiếng. Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm.. Bài tập 3: Điền vần iêng hoặc yêng ? Gọi học sinh đọc 2 câu chưa hoàn thành trong bài Cho học sinh thi tìm và điền vào chỗ trống vần iêng hoặc yêng để thành các câu hoàn chỉnh. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi sớm?. Iêng: bay liệng, của riêng, chiêng trống, Các từ cần điền: chiêng (cồng chiêng), yểng (chim yểng). 2 em đọc lại bài thơ.. Luỹ tre xanh rì rào. Ngọn tre cong gọng 2. Đọc những câu thơ tả luỹ tre buổi trưa? vó. Thực hành luyện nói: Đề tài: Hỏi đáp về các loại cây.. Tre bần thần nhớ gió. Chợt về đầy tiếng. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh. chim.. hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các loại cây mà vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.. Hỏi: Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em lần, xem bài mới. Chuẩn bị bài : Sau cơn mưa Thực hành ở nhà. ----------------------------THEÅ DUÏC ---------------------------TOÁN. TIEÁT2: TIEÁT 3:. LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu : - Thực hiện được cộng trừ ( không nhớ ) số có 2 chữ số, so sánh hai số, làm tính với số đo độ dài, giải toán có 1 phép tính. - Bài tập 1, 2, 3 II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng toán 1. -Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC: Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 4. Nhận xét KTBC.. 2.Bài mới : Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Gọi học sinh nêu cách thực hiện. Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài. Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài: Cho học sinh đọc đề, giáo viên hướng dẫn tóm tắt và giải. Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài: Qua hình vẽ (coi như TT bài toán). Gọi học sinh phát biểu và đọc đề bài toán. Bài toán hỏi gì?. Hoạt động HS Giải: + 3 học sinh lên nối các câu chỉ hoạt động ứng với số giờ ghi trên đồng hồ. + Bạn An ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. + Bạn An tưới hoa lúc 5 giờ chiều – đồng hồ chỉ 5 giờ chiều. + Bạn An ngồi học lúc 8 giờ sáng – đồng hồ chỉ 8 giờ sáng. Học sinh nhắc tựa. Tính kết quả của vế trái, vế phải rồi dùng dấu để so sánh. Giải: Thanh gỗ còn lại dài là: 97 – 2 = 95 (cm) Đáp số: 95 cm Cả hai giỏ cam có tất cả bao nhiêu quả? Gộp số cam của cả hai giỏ lại. Trang………….. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thao tác nào phải thực hiện? Phép tính tương ứng là gì? Sau đó cho học sinh trình bày bài giải.. Phép cộng. Giải: Số quả cam tất cả là: 48 + 31 = 79 (quả) Đáp số: 79 quả cam Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Nhắc tên bài.. 4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài. Thực hành ở nhà. Nhận xét tiết học, tuyên dương. Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau. --------------------------------Thứ năm, ngày………tháng…….năm 2010 TIEÁT1:. Tập đọc:. SAU CƠN MƯA I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mưa rào, dâm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng. - Hiểu nội dung bài : Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. - Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK ) II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi học sinh đọc bài: “Luỹ tre” và trả lời các câu hỏi 1 và 2 trong SGK. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn (giọng chậm đều, tươi vui) + Tóm tắt nội dung bài: + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại Trang………….. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, mặt trời, quây quanh, sáng rực. Cho học sinh ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự. diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.. Ghép bảng từ: quây quanh, nhởn nhơ. 5, 6 em đọc các từ trên bảng. .. Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu còn lại. Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. các câu sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. + Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để luyện cho học sinh) Đoạn 1: Từ đầu đến “Mặt trời”. Đoạn 2: Phần còn lại: Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi giữa các nhóm. Giáo viên đọc mẫu bài văn Đọc đồng thanh Luyện tập: Ôn các vần ây, uây: 1. Tìm tiếng trong bài có vần ây ? 2. Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây ? Nhận xét học sinh thực hiện các bài tập. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố : Nhân xét giờ học Tuyên dương những em đọc tốt 4.Dặn dò : Về nhà đọc lại bài nhiều lần ,tiết sau tìm hiểu nội dung bài Tiết 2 Hoạt động GV 1. Bài cũ : Đọc bài Sau cơn mưa. Thi đọc cá nhân, 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn để thi đọc đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét. 2 em đọc,cả lớp đồng thanh Nghỉ giữa tiết Mây. Đọc các từ trong bài: xây nhà, khuấy bột Các nhóm thi đua tìm và ghi vào bảng con tiếng ngoài bài có vần ây, uây.. 2 em đọc lại bài. Tuyên dương các bạn đọc tốt Thực hành ở nhà. Hoạt động HS Hai em đọc bài và trả lời câu hỏi Trang………….. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tìm tiếng có vần ây ,uây ? 2:Bài mới : A:Tìm hiểu bài và luyện nói 1. Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi thế nào? + Những đoá râm bụt ? + Bầu trời? + Mấy đám mây bông ? 2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận mưa rào ? Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn. Luyện nói: Đề tài: Trò chuyện về mưa. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi để học sinh trao đổi với nhau, hỏi chuyện nhau về mưa. Các em thảo luận nhóm đôi Yêu cầu các nhóm trình bày Nhận xét phần luyện nói của học sinh. Cùng các em bình chọn nhóm thực hành tốt 3:Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 4:Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. Các em đọc thầm bài và trả lời lần lượt các câu hỏi Thêm đỏ chót. Xanh bóng như vừa được giội rửa. Sáng rực lên. Học sinh đọc: Gà mẹ mừng rỡ … trong vườn. 2 học sinh đọc lại bài văn. Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên và theo mẫu SGK. Thảo luận nhóm đôi hai phút Đại diện các nhóm trình bày Tuyên dương các bạn Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. 5 Dặn dò: - Dặn về nhà luyện đọc lại bài. Chuẩn bị bài bài sau : Cây bàng. - Nhận xét tiết dạy, tuyên dương.. TIEÁT 2:. -----------------------------TOÁN. KIỂM TRA Thời gian : 40 phút Mục tiêu : - Tập trung vào đánh giá : Cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( không nhớ ) ; xem giờ đúng ; giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có phép tính trừ. II. Lên lớp: Đề ra: Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 1: Đặt tính rồi tính 52+47 47+52 99-52 25+74 Bài 2: Điền dấu <,>,= 38 21+47. 83 -78 37+12. 99-47 42+53 45+23. 45-24. 56-0. 56+0. Bài3: Viết các số từ 59 đến 69 Từ 70 đến 80 Từ 81đến 100 Bài 4 :Viết các số sau :67,74,46 A,Theo thứ tự từ bé đến lớn B, Theo thứ tự từ lớn đến bé Bài 5: Trong phòng có 75 cái ghế ,người ta mang ra khỏi phòng 25 cái .Hỏi trong phòng còn bao nhiêu cái ghế ? Bài 6: Trên hình bên. a.Có........ đoạn thẳng b.Có........hình vuông c.Có.........hình tam giác. Biểu điểm Bài 1: 2điểm Mỗi phép tính : 0,3 điểm Bài 2: 1 điểm Mỗi phép tính 0,25 điểm Bài 3: 2điểm Viết đúng mỗi dãy số 0,5 điểm Bài 4: 2điểm Sắp xếp đúng mỗi dãy số 0,5điểm Bài 5 : 2điểm Phép tính ,lời giải 1,5 điểm Đáp số 0,5điểm Bài 6 : 1điểm Ba điểm ở trong hình tròn (0,5điểm ) Ba điểm ở ngoài hình tròn (0,5điểm) --------------------------------. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIEÁT3:. THUÛ COÂNG. CẮT, DÁN, VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà. - Cắt,dán, trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút chì màu để vẽ trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dáng tương đối phẳng. *** Với HS khéo tay: - Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán thẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Bài mẫu một số học sinh có trang trí. 1 tờ giấy trắng làm nền. Giấy các màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. HS: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định: Hát. 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho cầu giáo viên dặn trong tiết trước. giáo viên kiểm tra. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Vài HS nêu lại  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình mẫu ngôi nhà lên bảng. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu ngôi Học sinh quan sát ngôi nhà được cắt dán nhà được cắt dán phối hợp từ những bài đã phối hợp từ những bài đã học bằng giấy học bằng giấy màu. màu. Định hướng cho học sinh quan sát các bộ Thân nhà hình chữ nhật (cắt HCN) phận của ngôi nhà và nêu được các câu hỏi Mái nhà hình thang (cắt hình thang) về thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ là Các ra vào hình chữ nhật nhỏ (cắt HCN) hình gì? Cách vẽ và cắt các hình đó ra sao? Cửa số hình vuông (cắt hình vuông)  Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành: Giáo viên hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà.  Kẻ và cắt thân nhà: Thực hiện theo giáo viên (Cắt thân nhà) + Kẻ và cắt rời hình chữ nhật dài 8 ô và rộng 5 ô ra khỏi tờ giấy màu (vận dụng cắt hình chữ nhật đã học)  Kẻ cắt mái nhà: Vẽ lên mặt trái của tờ giấy 1 HCN có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên. Sau đó cắt thành mái nhà (H4) Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Cắt mái nhà. Hình 4 (mái nhà)  Kẻ cắt cửa ra vào, cửa sổ: Cửa sổ là hình vuông có cạnh 2 ô Cửa ra vào HCN cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô. Cắt các cửa. Cửa ra vào cửa sổ Cho học sinh thực hiện kẻ và cắt thân nhà, Học sinh thực hiện cắt như trên. mái nhà, các cửa. Quan sát giúp học sinh yếu hoàn thành kẻ, cắt thân nhà, mái nhà, các cửa. Học sinh nhắc lại cách kẻ và cắt các bộ 4.Củng cố: phận của ngôi nhà. 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt đẹp. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán… Thực hiện ở nhà. ----------------------------Thứ sáu, ngày............tháng.........năm 2010 TIEÁT 1:. Chính tả (nghe viết):. LUỸ TRE I.Mục tiêu: - Tập chép chính xác khổ thươ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8 – 10 phút. - Điền đúng chữ l hay Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng vào chỗ trống ; dấu hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng. - Bài tập 2 a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và bài tập 2a. - Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nhà chép lại bài lần trước. đã cho về nhà viết lại bài. Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ Cả lớp viết bảng con: tường rêu, cổ kính ngữ sau: tường rêu, cổ kính (vào bảng con) Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài “Luỹ tre”. 3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả: Giáo viên đọc dòng thơ đầu, theo dõi các em đã biết viết hay chưa. Nếu học sinh chưa biết cách giáo viên hướng dẫn lại. Giáo viên đọc nhắc lại lần thứ hai, thứ ba. Chờ học sinh cả lớp viết xong. Giáo viên nhắc các em đọc lại những tiếng đã viết. Sau đó mới đọc tiếp cho học sinh viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (bài tập 2a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Học sinh nhắc lại. Học sinh nghe và thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép chính tả theo giáo viên đọc. Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Bài tập 2a: Điền chữ n hay l ? Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh Giải Bài tập 2a: Trâu no cỏ. Chùm quả lê.. 5.Nhận xét, dặn dò: Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ đầu lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các viết lần sau. bài tập. 5. Hoạt động nối tiếp: - Dặn về làm b/tập. Chuẩn bị bài : Tập chép bài: Cây bàng - Nhận xét tiết dạy. Tuyên dương những em viết đẹp ,đúng. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kể chuyện: CON RỒNG CHÁU TIÊN I.Mục tiêu : - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - hiểu ý nghĩa chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. ** HS khá, giỏi,kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý. - Dụng cụ hoá trang: vòng đội dầu có lông chim của Âu Cơ và Lạc Long Quân. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.KTBC : Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh thứ 2 kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.  Các dân tộc thường có truyền thuyết giải thích nguồn gốc của dân tộc mình. Dân tộc ta có câu chuyện Con Rồng - Cháu tiên nhằm giải thích của cư dân sinh sống trên đất nước Việt Nam. Các em hãy lắng nghe câu chuyện cô kể này nhé.  Kể chuyện: Giáo viên kể 2, lần với giọng diễn cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học sinh dễ nhớ câu chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở một số chi tiết để gây hứng thú. Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện. Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:  Đoạn đầu: kể chậm rãi. Đoạn cả nhà mong nhớ Long Quân, khi kể dừng lại một vài chi tiết để gây sự chờ đợi của người đọc.  Đoạn cuối kể giọng vui vẽ tự hào.  Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: Giáo viên yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể. 2 học sinh xung phong kể lại câu chuyện “Dê con nghe lời mẹ”. Học sinh khác theo dõi để nhận xét các bạn kể. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe câu chuyện.. Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh để nắm nội dung và nhớ câu truyện.. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> từng đoạn của câu chuyện.  Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện: Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.. Học sinh quan sát tranh minh hoạ theo truyện kể. Lần 1: các em thuộc các nhóm đóng vai và kể lại câu chuyện Học sinh cả lớp nhận xét các bạn đóng vai và kể. Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu chuyện).  Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu Học sinh khác theo dõi và nhận xét các chuyện: nhóm kể và bổ sung. Câu chuyện Con Rồng cháu Tiên muốn nói với mọi người điều gì ? (Tổ tiên của người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. loại Rồng, mẹ là tiên. Nhân dân ta tự hào về dòng dõi cao quý đó bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Lạc Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.) Tuyên dương các bạn kể tốt. 3.Củng cố dặn dò: học, yêu cầu học sinh về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết "Cô chủ không biết quí tình bạn" -------------------------------TIEÁT 2: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. GIÓ I.Mục tiêu : - Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Khi trời nắng bầu trời như thế nào? Khi nắng bầu trời trong xanh có mây trắng, có Mặt trời sáng chói, … + Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa? Khi trời mưa bầu trời u ám, mây đen xám xịt phủ kín, không có mặt trời, … Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Học sinh nhắc tựa. Hoạt động 1 : Quan sát tranh. Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có gió qua tranh, ảnh. Trang…………. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×