Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề thi giáo viên dạy giỏi cấp trường – Năm học: 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.86 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Lê Minh Xuân 3. ĐỀ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP TRƯỜNG – NĂM HỌC : 2010-2011 Ngày thi : 06/10/2010 - Thời gian : 25 phút Câu1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học gồm có : a.3 lĩnh vực b.4 lĩnh vực c.5 lĩnh vực d.6 lĩnh vực Câu 2.Phong trào thi đua “ Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực gồm có: a. 3 yêu cầu b. 4 yêu cầu c. 5 yêu cầu d. 6 yêu cầu Câu 3.Mục tiêu của phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực ” là : a. Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lượng trong và ngoài nhà trường để xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả, phù hợp với điều kiện của địa phương và đáp ứng nhu cầu xã hội. b. Phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của học sinh trong học tập và các hoạt động xã hội một cách phù hợp và hiệu quả. c.Phát huy sự chủ động, sáng tạo của thầy, cô giáo đáp ứng yêu cầu đổi mới phương pháp giáo dục trong điều kiện hội nhập quốc tế. d. Cả a và b Câu 4. “Rèn kỹ năng ứng xử hợp lý với các tình huống trong cuộc sống, thói quen và kỹ năng làm việc, sinh hoạt theo nhóm”, là một trong các ý thuộc nội dung: a. Xây dựng trường, lớp xanh, sạch đẹp, an toàn. b. Rèn kỹ năng sống cho học sinh. c. Dạy và học có hiệu quả, phù hợp với đặc điểm với lứa tuổi của học sinh ở mỗi địa phương, giúp các em tự tin trong học tập. d. Tổ chức các hoạt động tập thể vui tươi lành mạnh. Câu 5. Theo điều 33 của Điều lệ trường tiểu học: a. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm 12+2. b. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp trung cấp sư phạm. c. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm. d. Trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên tiểu học là có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm. Câu 6.Chủ đề năm học 2010 – 2011 của Ngành giáo dục là: a. Năm học đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục. b. Năm học tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục. c.Năm học đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, đổi mới quản lý tài chính, triển khai phong trào xây dựng trường học thân thiện. d.Rạng ngời trang sử Đội. Vững bước tiến lên Đoàn.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 7.Theo điều 30 của Điều lệ trường Tiểu học: a. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. b. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. c. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác. d. Giáo viên là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục học sinh trong trường tiểu học và cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục tiểu học. Câu 8. Theo quy định về đạo đức Nhà giáo: “ Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung”, ”, là 1 khoản thuộc quy định: a. Phẩm chất chính trị. b. Lối sống tác phong. c. Đạo đức nghề nghiệp. d. Giữ gìn, bảo vệ truyền thống đạo đức nhà giáo. Câu 9.Điều 41 của Điều lệ trường tiểu học. Khen thưởng và kỷ luật:Học sinh có thành tích trong học tập và rèn luyện được nhà trường và các cấp quản lý giáo dục khen thưởng theo các hình thức. a. Khen trước lớp. b. Khen thưởng danh hiệu học sinh giỏi, danh hiệu học sinh tiên tiến; khen thưởng học sinh đạt kết quả tốt cuối năm học về môn học hoặc hoạt động giáo dục khác. c. Hai câu trên chưa đủ các hình thức khen thưởng. d. Hai câu trên đã đủ các hình thức khen thưởng. Câu 10.Điều 37 của Điều lệ trường tiểu học. Tuổi của học sinh tiểu học: a. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 13 tuổi ( tính theo năm). b. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 14 tuổi ( tính theo năm). c. Tuổi của học sinh tiểu học từ 6 đến 15 tuổi ( tính theo năm). d. Tuổi của học sinh tiểu học từ 7 đến 14 tuổi ( tính theo năm). Câu 11. Điều lệ Trường tiểu học ban hành kèm theo Quyết định số: a. Quyết định số 51/2007/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. b. Quyết định số 51/2006/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. c. Quyết định số 51/2008/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. d. Quyết định số 51/2005/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Câu 12: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của giáo viên trong trường phổ thông thuộc điều: a. Điều 26 b. Điều 27 c. Điều 28 d. Điều 29. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 13: Điều lệ Trường tiểu học qui định hệ thống sổ sách phục vụ hoạt động giáo dục của giáo viên trong trường phổ thông gồm: a. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm. sổ công tác Đội. b. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm. c. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ thống kê. d. Giáo án, sổ ghi chép sinh hoạt chuyên môn và dự giờ, sổ chủ nhiệm, sổ tự học. Câu 14: 6 hành vi giáo viên không được làm được Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo qui định tại điều: a. Điều 33 b. Điều 34 c. Điều 35 d. Điều 36 Câu 15: Các điều khoản qui định về trách nhiệm, quyền hạn, khen thưởng, xử phạt của giáo viên tiểu học trong Điều lệ Trường tiểu học của Bộ giáo dục và Đào tạo thuộc: a. Chương IV, từ điều 30 đến điều 35. b. Chương IV, từ điều 29 đến điều 35. c. Chương IV, từ điều 30 đến điều 36. d. Chương IV, từ điều 37 đến điều 41. Câu 16: Yêu cầu đối với nội dung giáo dục Tiểu học được Quyết định số 16 qui định: a. Giáo dục Tiểu học phải bảo đảm cho học sinh có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người. Có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính toán. b. Có thói quen rèn luyện thân thể, giữ gìn vệ sinh. Có hiểu biết ban đấu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật. c. Cả a, b đúng. d. Ý kiến khác. Câu 17: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng là cơ sở để: a. Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học. b. Đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học. c. Quản lí dạy học và hoạt động giáo dục. d. Biên soạn sách giáo khoa, quản lí dạy học, đánh giá kết quả giáo dục ở từng môn học và hoạt động giáo dục. Câu 18: Quyết định số 16 qui định chuẩn kiến thức, kỹ năng nhằm: a. Bảo đảm tính thống nhất và tính khả thi của Chương trình Tiểu học. b. Bảo đảm chất lượng và hiệu quả của Chương trình Tiểu học. c. Bảo đảm tính thống nhất, tính khả thi của Chương trình Tiểu học, bảo đảm chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục ở Tiểu học. d. A, B sai. Câu 19: Quyết định số 16 qui định đánh giá kết quả giáo dục đối với học sinh ở các môn học, hoạt động giáo dục trong mỗi lớp và cuối cấp nhằm: a. Xác định mức độ đạt được của mục tiêu giáo dục, làm căn cứ để điều chỉnh quá trình giáo dục. b. Góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện, động viên, khuyến khích học sinh chăm học và tự tin trong học tập. c. A đúng, b sai. d. Cả a, b đúng.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 20: Điều 3 Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định về nguyên tắc đánh giá và xếp loại gồm: a. 2 nguyên tắc b. 3 nguyên tắc c. 4 nguyên tắc d. 5 nguyên tắc Câu 21: Đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì là một nội dung đánh giá và xếp loại học lực của học sinh trong Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Nội dung này được qui định ở: a. Điều 5 b. Điều 6 c. Điều 7 d. Điều 8 Câu 22: “Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận bằng điểm mà bằng các nhận xét theo các mạch nội dung của từng môn học”, Nội dung này được Thông tư số 32 /2009/TT-BGDĐT ngày 27 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định tại: a. Điều 5 b. Điều 6 c. Điều 7 d. Điều 8 Câu 23: Nội dung chỉ đạo của chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng là: a. Xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. b. Xây dựng đội ngũ, nâng cao chất lượng giáo dục và củng cố đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục. c. Xây dựng phương pháp học tập tích cực, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục. d. Xây dựng, nâng cao chất lượng giảng dạy và cán bộ quản lí giáo dục. Câu 24: Chỉ thị 40-CT/TW ngày 15/6/2004 của Ban Bi thư Trung ương Đảng đã khẳng định: a. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò chủ đạo. b. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò chủ đạo. c. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng tiên phong, có vai trò quan trọng. d. Nhà giáo và cán bộ quản lí giáo dục là lực lượng nòng cốt, có vai trò quan trọng. Câu 25: Giáo dục nước ta đầu triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGD&Đào tạo vào năm học: a. 2004 – 2005 b. 2005 – 2006 c. 2006 – 2007 d. 2007 – 2008 Hết. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×