Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tài liệu đề kiêm tra địa lí 9 kí năm học 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.7 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa Lí - Lớp 9
Năm học 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. (2,5 điểm):
Nêu đặc điểm dân số nước ta? Với đặc điểm dân số như vậy gây ra những khó
khăn gì cho kinh tế, xã hội và tài nguyên môi trường?
Câu 2. (2,0 điểm):
Dựa và Át lát địa lí Việt Nam, kiến thức đã học em hãy kể tên các di sản thiên
nhiên, văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể của Việt Nam được thế giới công nhận
(tính đến năm 2010)?
Câu 3. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002
(đơn vị: nghìn tấn)
Vùng
Ngành
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam
Trung Bộ
Nuôi trồng 38,8 27,6
Khai thác 153,7 493,5
a) So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng Bắc Trung Bộ
và duyên hải Nam Trung Bộ.
b) Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2
vùng?
Câu 4. (2,5 điểm)
Dựa vào Át lát và kiến thức đã học, em hãy cho biết vùng Bắc Trung Bộ và


duyên hải Nam Trung Bộ có những điểm nào giống nhau về mặt tự nhiên, kinh tế và xã
hội.
HẾT
Lưu ý: Học sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt nam, Nhà xuất bản Giáo dục tháng 9 năm 2009.
ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
Câu ý Nội dung cần đạt Điểm
1 3,00
* - Đặc điểm dân số:
+ Nước ta có dân số đông.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
+ Kết cấu dân số trẻ (có xu hướng già hóa)
1,50
* - Khó khăn:
+ Kinh tế: Chậm phát triển do tích luỹ thấp.
+ Xã hội: Vấn đề việc làm, y tế, giáo dục đặt ra gay gắt.
+ Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm.
1,50
2 2,00
Các di sản thiên nhiên, văn hoá vật thể và văn hoá phi vật thể của Việt
Nam được thế giới công nhận (tính đến năm 2010):
- Di sản thiên nhiên: Vịnh Hạ Long (1994), Vườn quốc gia Phong Nha -
Kẻ Bàng (năm 2003).
- Di sản văn hoá: Quần thể di tích Cố Đô Huế (năm 1993), Phố Cổ Hội
An (năm 1999), Thánh Địa Mỹ Sơn (năm 1999), Hoàng Thành Thăng
Long (năm 2010).
- Di sản văn hoá phi vật thể: Nhã nhạc cung đình Huế (2003), Không
gian văn hoá Cồng Chiêng Tây Nguyên (năm 2005), Hội Gióng (năm
2010), Ca Trù (năm 2010), 82 bia Tiến Sĩ (năm 2010), Dân ca quan họ

Bắc Ninh (năm 2010),
(Học sinh chỉ cần kể đúng 10/12 di sản cũng cho điểm tối đa)
3 2,50
a Tính tỷ trọng sản lượng thủy sản của 2 vùng (%)
Bắc Trung Bộ DH Nam Trung Bộ
Nuôi trồng 58,4 41,6
Khai thác 23,7 76,3
0,50
b Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản nuôi trồng vùng BTB cao hơn vùng DHNTB
- Ngược lại sản lượng thủy sản khai thác vùng DHNTB cao hơn nhiều so
với vùng BTB
0,50
c Giải thích: 1,50
- Do BTB có nhiều đầm phá thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản,
nhưng lại không có nhiều ưu thế bằng vùng DHNTB trong việc đánh bắt
vì vùng biển ở đây chịu ảnh hưởng gió mùa ĐB mạnh hơn (hạn chế thời
gian hoạt động đánh bắt trên biển), đáy biển nông, qui mô bãi cá, bãi tôm
nhỏ…
- Ngược lại DHNTB ít đầm phá, biển ấm, đáy biển sâu, nước trồi, có
0,75
0,75
ngư trường cá lớn (Ninh Thuận, Bình Thuận – Bà Rịa, Vũng Tàu)…
4
Giống nhau: 2,50
* Về tự nhiên:
- Lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang;
- Phía Tây là vùng núi- đồi, tiếp đến là vùng đồng bằng nhỏ hẹp, phía
đông mở rộng ra phía biển;
- Giàu tài nguyên biển: Thủy sản, nhiều vũng vịnh ăn sâu vào đất liền,

có một số khoáng sản có giá trị kinh tế lớn: Dầu mỏ; nhiều bãi tắm đẹp
có giá trị về du lịch; giàu tài nguyên rừng….
- Là nơi xãy ra nhiều thiên tai
1,00
* Về xã hội:
- Dân cư cần cù, có truyền thống cách mạng;
- Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa được UNECO xếp hạng..
- Chất lượng cuộc sống của nhân dân so với nhiều vùng khác chưa cao.
0,75
* Kinh tế:
- Trình độ phát triển kinh tế còn thấp;
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển (Giao thông biển; du lịch biển; khai
thác, nuôi trồng thủy sản; khai thác khoáng sản thềm lục địa – dầu
mỏ…)
0,75

×