Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tài liệu 10 trò chơi cho lớp học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.4 KB, 4 trang )

Ten Games for Classrooms (Part 2)
Trong phần 1, các bạn đã được làm quen với 5 trò chơi
rất thú vị có thể áp dụng rất hiệu quả trong giờ dạy tiếng
Anh. Sau đây, Global Education xin giới thiệu thêm một
số game khác. Mời các bạn theo dõi.
6. I’m thinking of...
Đây là một game “cổ điển” giúp học sinh tư duy và ôn tập các loại câu hỏi. Giáo viên hay một học
sinh chọn một vật hoặc một con vật. Cả lớp sẽ lần lượt đặt Yes/No Question để tìm ra vật đó (có
thể giới hạn số lượng câu hỏi trong khoảng 15 câu.)
Ví dụ: (a pen)
A. is it an animal? - No.
B. is it a thing? - Yes.
C. is it eatable? - No.
D. is it in this classroom? - Yes.
E. ...
7. Continue a story
Giáo viên sẽ giao một chủ đề cho câu chuyện (có thể lấy ngay chủ đề của bài học hôm đó). Một
học sinh sẽ bắt đầu câu chuyện. Lần lượt các bạn khác sẽ thêm một câu vào câu chuyện - phải
đảm bảo tính logic cũng như phải bám sát chủ đề của câu chuyện.
Ví dụ: Topic: Love at first sight
A. Three months ago, on the way to school, I met a girl.
B. In fact, I had never met such a beautiful girl as her.
C. She has the brightest eyes and warmest smile.
D. No doubt, I fell in love with her at the very first sight.
E. I came up to her and .....
8. Titanic
Game này giúp học sinh rèn luyện khả năng tranh luận và bảo vệ ý kiến của mình. Nội dung của
game này như sau: “The Titanic is sinking and there is only one seat left on the last life boat. In
groups, choose the one who you think should have that seat from these five people - Bill Gates,
Madona, Geogre Bush, Brad Pitt, David Beckam” hoặc bất cứ 5 người nào.
9. Guessing the Meaning


Đây là game giúp học sinh tăng khả năng đoán nghĩa của từ/cụm từ (word/phrase) dựa vào ngữ
cảnh (context). Chuẩn bị các tấm card nhỏ - 2 màu, ví dụ: đỏ và xanh. Trên các card đỏ, ghi nghĩa
của từ/cụm từ (definition/meaning). Trên card xanh, ghi các ví dụ trong đó chứa các từ/cụm từ
học sinh cần phải đoán nghĩa. Chia lớp thành các nhóm nhỏ (2-3 học sinh) và yêu cầu học sinh
phải đọc kỹ các ví dụ để đoán nghĩa của các từ/cụm từ cho đúng, sau đó tìm definition chính xác
của từ/cụm từ đó trong các card đỏ.
10. Blindfolding and Treasure Hunting
Chia lớp thành các pair; trong đó có một bạn sẽ bị bịt mắt (blindfold), bạn còn lại sẽ chỉ cho bạn bị
bịt mắt đến chỗ giấu các báu vật (treasure) (do giáo viên giấu) bằng các chỉ dẫn như: 3 steps
forward, four steps to your left, etc. Khi bạn bịt mắt tìm được vật được giấu, nếu đoán đúng sẽ
được giữ vật đó. Sau thới gian 3 phút, đôi nào tìm được nhiều báu vật sẽ chiến thắng.
Hi vọng giờ học tiếng của bạn sẽ sôi động hơn với những trò chơi nho nhỏ này. Gook Luck!!!
Ten Games for Classrooms (Part 1)
Game (trò chơi) là một phần không thể thiếu đối với các
lớp học ngoại ngữ. Game không chỉ giúp giải tỏa căng
thẳng, tăng cường hứng thú học cho học sinh mà nếu
giáo viên lựa chọn game phù hợp, chúng còn là một công
cụ đắc lực giúp giáo viên thực hiện thành công các mục
tiêu bài học.
1. Action Game
Game này dùng để ôn lại động từ nguyên thể (infinitive), động từ thời quá khứ (past tense), quá
khứ phân từ (past participle) và có thể được tiến hành theo cặp (pair). Một học sinh sẽ chọn một
mẩu giấy (trong đó giáo viên đã ghi sẵn các động từ cần ôn tập) và chỉ dùng hành động để diễn
đạt các động từ đó. Học sinh còn lại sẽ đoán và viết động từ đó lên bảng theo yêu cầu của cô giáo
- có thể là động từ nguyên thể, động từ thời quá khứ, quá khứ phân từ.
2. Banana
Game này không chỉ giải tỏa căng thẳng mà còn giúp học sinh ôn tập lại các loại câu hỏi. Game
này đòi hỏi sự tham gia của cả lớp, trong đó một học sinh sẽ đóng Banana. Cả lớp sẽ thay phiên
nhau hỏi Banana các câu hỏi, có thể là Yes/No Question hay W-H Question. Banana không được
cười hay nói bất cứ gì ngoài “banana”, nếu không sẽ bị coi là thua cuộc.

VD: A: What’s your boyfriend’s name?
Banana: Banana.
B: Who do you love most?
Banana: Banana ... (laugh).
3. Word Grab with Songs
Đây là game nhằm để khấy động lớp học và luyện khả năng nghe cho học sinh. Chọn một bài hát
mà học sinh ít/chưa được nghe. Sau đó, chọn trong bài hát một số cụm từ (phrases/chunks) và
viết chúng lên bảng. Chia lớp thành 2 đội (team), mỗi đội một viên phấn với màu khác nhau. Bật
bài hát và yêu cầu 2 đội khoanh các cụm từ trên bảng mà 2 đội nghe thấy trong bài hát (có thể cho
thêm một số cụm từ không có trong bài để bảo đảm tính khách quan). Bật bài hát 2-3 lần. Đội
thắng là đội khoanh được nhiều cụm từ đúng hơn.
4. Whispering Game
Chia lớp thành 2 đội (team) và mỗi đội xếp thành một hàng. Học sinh đầu tiên ở mỗi hàng sẽ chọn
một mảnh giấy (trong đó đã có sẵn một câu (sentence) do giáo viên chuẩn bị) và nói thầm
(whisper) câu đó cho bạn đứng trước mình; bạn đó sẽ nói thầm vào bạn đứng trước nữa; cứ thế
cho đến hết hàng; bạn cuối cùng sẽ viết câu đó lên bảng. Sau một khoảng thời gian nhất định (ví
dụ hết một bài hát) đội nào viết được nhiều câu đúng lên bảng hơn là đội chiến thắng.
5. Survey
Chia lớp thành các nhóm nhỏ (group) và giao cho mỗi nhóm điều tra về một vấn đề, ví dụ nhóm 1
điều tra về How do you go to school?; nhóm 2 who is your idol? etc. Thành viên của các nhóm sẽ
tỏa đi khắp lớp và hỏi các bạn trong lớp về vấn đề mình cần điều tra. Sau 6-8 phút, học sinh quay
trở về nhóm của mình và tập hợp kết quả. Sau 2-4 phút, các nhóm báo cáo kết quả.

×