Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đề thi môn Toán KS HS lớp 9 lần 1 của trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC


<b>TRƯỜNG TH&THCS HỒNG PHƯƠNG</b>
<b>(Đề thi gồm có 01 trang)</b>


<b>ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 9 LẦN 1 THI THPT</b>
<b> NĂM HỌC 2019-2020</b>


<b>MƠN THI: TỐN</b>


<b> (Thời gian: 120 phút, không kể thời gian giao đề)</b>


<b>PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm):</b> Em hãy viết vào tờ giấy làm bài thi chữ cái A, B, C hoặc D
đứng trước lựa chọn mà em cho là đúng


<b>Câu 1.</b> Để phương trình bậc hai x2<sub> – 3x + m + 3 = 0 (</sub><i><sub>x</sub></i><sub> là ẩn, </sub><i><sub>m</sub></i><sub> là tham số) có hai nghiệm </sub>

<i>x x</i>

<sub>1</sub>

,

<sub>2</sub><sub> thỏa </sub>
mãn

<i>x</i>

1

<i>x</i>

2

<i>x x</i>

1 2

1

<sub> thì giá trị của tham số </sub><i><sub>m</sub></i><sub> bằng</sub>


A. m = -5; <sub>B. </sub><i>m</i>3<sub>;</sub> <sub>C. </sub><i>m</i>4<sub>;</sub> <sub>D. </sub><i>m</i>0<sub>.</sub>


<b>Câu 2.</b> Cho hàm số y = (m + 5)x + 1 (biến <i>x</i>) nghịch biến, khi giá trị của <i>m</i> thoả mãn


A. <i>m</i> = -5 B. <i>m</i> < -5 C. <i>m</i> > -5 D. <i>m</i> =1


<b>Câu 3. </b>Cho tam giác <i>MNP</i> vuông tại <i>M</i>, biết <i>MN</i> = 4, N<i>P </i>= 5. Khi đó giá trị Sin của góc <i>P</i> là:
A.


4


5 <sub>B. </sub>



5


4 <sub>C. </sub>


2 5


4 <sub>D. </sub>


2 5
5
<b>Câu 4.</b> Cho biểu thức P =


5

<sub>√</sub>

3



5

+

<sub>√</sub>

3

<sub>. Giá trị của biểu thức </sub><i><sub>P</sub></i><sub> là:</sub>


A.

1

+

15

B.

1

15

C. 4 -

15

D. 2


<b>PHẦN II. TỰ LUẬN (8,0 điểm):</b>


<b>Câu 5 (2.0 điểm).</b> Cho phương trình: <i>x</i>2 2(<i>m</i> 1)<i>x m</i>  5 0 , (<i>x</i> là ẩn).
1. Giải phương trình đã cho với <i>m</i> = 2.


2. Tìm <i>m</i> để phương trình có hai nghiệm

<i>x x</i>

1

,

2<sub>. Tìm </sub><i><sub>m</sub></i><sub> để biểu thức </sub>

<i>P</i>

|

<i>x</i>

1

<i>x</i>

2

|

<sub> đạt giá trị nhỏ </sub>
nhất.


<b>Câu 6 (1.0 điểm).</b> Cho Parabol

 

<i>P y</i>: 2<i>x</i>2 và đường thẳng

 

<i>d</i> : <i>y ax b</i>  . Xác định <i>a</i>, <i>b </i>để
Parabol

 

<i>P</i> cắt đường thẳng

 

<i>d</i> tại điểm có hồng độ lần lượt bằng bằng -1 và 2.


<b>Câu 7 (1.0 điểm).</b> Một tam giác có chiều cao bằng


3


4<sub>cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3m và cạnh</sub>
đáy giảm đi 2m thì diện tích của nó tăng thêm 9 m2<sub>. Tính chiều cao và diện tích của tam giác đã cho.</sub>
<b>Câu 8 (3.0 điểm). </b>Cho đường tròn (<i>O</i>; R) đường kính <i>AB</i>. Kẻ tiếp tuyến <i>Ax</i> và lấy trên tiếp tuyến đó
một điểm <i>P</i> sao cho <i>AP</i> > R, từ <i>P</i> kẻ tiếp tuyến tiếp xúc với (<i>O</i>) tại <i>M</i>.


1. Chứng minh rằng tứ giác <i>APMO</i> nội tiếp được một đường tròn.
2. Chứng minh <i>BM</i> // <i>OP</i>.


3. Đường thẳng vng góc với <i>AB</i> tại <i>O</i> cắt tia <i>BM</i> tại <i>N</i>, đường thẳng <i>AN</i> cắt <i>OP</i> tại <i>K</i>, <i>PM</i> cắt <i>ON</i>
tại <i>I</i>; đường thẳng <i>PN</i> và đường thẳng <i>OM</i> cắt nhau tại <i>J</i>. Chứng minh <i>I</i>, <i>J</i>, <i>K</i> thẳng hàng.


<b>Câu 9 (3.0 điểm).</b> Cho các số thực a,b,c thoả mãn điều kiện: 0 <i>a</i> 1, 0 <i>b</i> 1, 0 <i>c</i> 1. Tìm giá trị
lớn nhất của biểu thức <i>P</i>(<i>a b b c c a</i> )(  )(  ).


<b>HẾT</b>


<i><b>Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC


<b>TRƯỜNG TH&THCS HỒNG PHƯƠNG</b>


<b>HDC ĐỀ KHẢO SÁT LỚP 9 LẦN 1 THI</b>
<b>THPT NĂM HỌC 2019-2020</b>


<b>MÔN THI: TỐN</b>


<i> (Thời gian: 120 phút, khơng kể thời gian giao đề)</i>



<b>Phần 1. Trắc nghiệm (2.0 điểm).</b><i> Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.</i>


Câu 1 2 3 4


Đáp án A B A C


<b>Phần 2. Tự luận (8.0 điểm)</b>


<b>Câu 5 (2.0 điểm).</b> Cho phương trình: <i>x</i>2 2(<i>m</i>1)<i>x m</i>  5 0 , (x là ẩn).


Nội dung Điể<sub>m</sub>


<b>1 (1.0 điểm).</b> Với m = 2, phương trình có dạng: <i>x</i>2 2<i>x</i> 3 0 0.25
Vì a  b + c = 0 nên phương trình có nghiệm x = 1; x = 3 0.75


<b>2 (1.0 điểm).</b> Điều kiện để phương trình có hai nghiệm là: ’ ≥ 0
 m2 3m + 6 ≥ 0 


2
3 15


0


2 4


<i>m</i>


 



  


 


  <sub></sub><i><sub>m </sub></i><sub></sub><sub> Phương trình có nghiệm với mọi m.</sub>


0.25
Theo viet ta có: x1 + x2 = 2(m  1); x1<i>x</i>2 = m  5




2


2 2 2 2


1 2 1 2 1 2


| | ( ) 4 4 12 24 2 3 15


<i>P</i> <i>x</i>  <i>x</i>  <i>x</i> <i>x</i>  <i>x x</i>  <i>m</i>  <i>m</i>  <i>m</i>  0.25


 <i>P</i> 15. Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi
3
2


<i>m</i> <sub>0.25</sub>


Vậy biểu thức P đạt GTNN là <i>P</i> 15<sub> khi </sub>
3
2



<i>m</i> <sub>0.25</sub>


<b>Câu 6 (1.0 điểm).</b> Cho Parabol

 

<i>P y</i>: 2<i>x</i>2 và đường thẳng

 

<i>d</i> : <i>y ax b</i>  . Xác định <i>a</i>, <i>b </i>để
Parabol

 

<i>P</i> cắt đường thẳng

 

<i>d</i> tại điểm có hồng độ lần lượt bằng bằng -1 và 2.


Nội dung Điể<sub>m</sub>


Thay vào phương trình (P) <i>x</i> 1 <i>y</i> 2 <i>A</i>

1; 2 ;

<i>x</i> 2 <i>y</i> 8 <i>A</i>

2; 8

0.5


Do (d) qua hai điểm A, B ta được hệ


2


2 8


<i>a b</i>
<i>a b</i>


  





 


 0.25


Giải hệ được

<i>a b</i>;

 

 2; 4

0.25



<b>Câu 7 (1.5 điểm).</b>


Một tam giác có chiều cao bằng
3


4<sub>cạnh đáy. Nếu chiều cao tăng thêm 3m và cạnh đáy giảm đi 2m thì</sub>
diện tích của nó tăng thêm 9 m2<sub>. Tính chiều cao và diện tích của tam giác đã cho.</sub>


Nội dung Điểm


Gọi đáy của tam giác là x (m) (x > 0). Vậy chiều cao của tam giác là
3


4<i>x</i><sub> (m)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

x


I


J


K


N


M


O B


A


P


 Diện tích của tam giác là


2
1 3 3


.


2 4 8
<i>S</i>  <i>xx</i> <i>x</i>


(m2<sub>)</sub>


Khi tăng chiều cao, giảm cạnh đáy ta có: chiều cao của tam giác mới là:
3


3
4<i>x</i> <sub> (m) </sub>
và độ dài cạnh đáy là x  2 (m)


Khi đó diện tích tam giác là


1 3


3 ( 2)
2 4


<i>S</i>  <sub></sub> <i>x</i> <sub></sub> <i>x</i>



  <sub> (m</sub>2<sub>)</sub>


0.25


Vậy theo bài ra ta có phương trình:


2


1 3 3


3 ( 2) 9


2 4<i>x</i> <i>x</i> 8<i>x</i>


 


   


 


  <sub></sub><sub> x = 16</sub> 0.25


Vậy chiều cao là h = 12 (m). Diện tích tam giác S = 96 (m2<sub>).</sub> <sub>0.25</sub>


<b>Câu 8 (3.0 điểm).</b>


Nội dung Điểm


<b>1 (1.0 điểm).</b> Ta có: <i>PAO PMO</i>  900 0.5



 <i>PAO PMO</i> 1800  tứ giác APMO nội tiếp 0.5


<b>2 (1.0 điểm).</b>Ta có


 1


2
<i>ABM</i>  <i>AOM</i>


; <i>OP </i>là phân giác của góc


  1


2


<i>AOM</i>  <i>AOP</i> <i>AOM</i> <sub>0.5</sub>


 <i>ABM</i> <i>AOP</i> (ở trường hợp 2 góc đồng vị) <i>MB </i>// <i>OP</i> 0.5


<b>3 (1.0 điểm). </b>Ta có hai tam giác <i>AOP</i>, <i>OBN</i> bằng nhau <i>OP </i>= <i>BN </i><i>OBNP</i> là hình bình hành. 0.25
<i>PN</i> // <i>OB</i> hay <i>PJ</i> // <i>AB</i>. Mà <i>ON</i><i>AB</i><i>ON</i><i>PJ</i>.


Ta cũng có: <i>PM</i><i>OJ</i><i>I</i> là trực tâm tam giác <i>POJ</i><i>IJ</i><i>PO</i> (1) 0.25


Ta lại có: <i>AONP</i> là hình chữ nhật <i>K</i> là trung điểm của <i>PO</i> và <i>APO</i> <i>NOP</i>


Mà <i>APO MPO</i> <sub></sub><sub></sub><i><sub>IPO</sub></i><sub> cân tại </sub><i><sub>I</sub></i><sub>.</sub> 0.25


<i>IK</i> là trung tuyến đồng thời là đường cao <i>IK</i><i>PO </i>(2)



Từ (1) và (2) <i>I</i>, <i>J</i>, <i>K</i> thẳng hàng 0.25


<b>Câu 9 (1,0 điểm). </b>Cho các số thực a,b,c thoả mãn điều kiện: 0 <i>a</i> 1, 0 <i>b</i> 1, 0 <i>c</i> 1. Tìm giá trị
lớn nhất của biểu thức <i>P</i>(<i>a b b c c a</i> )(  )(  ).


Nội dung trình bày Điểm


Giả sử a là số lớn nhất trong 3 số a,b,c khi đó:


 Nếu <i>b c</i> thì <i>P</i>0 0,25


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Áp dụng bất đẳng thức


2


2


<i>x y</i>
<i>xy</i><sub></sub>  <sub></sub>


  <sub> (với mọi x, y) ta có</sub>


2 2


( )


( )( )


2 4



<i>b c c a</i> <i>a b</i>
<i>b c c a</i>  <sub></sub>    <sub></sub>  


 


3 1


( )( )( )


4 4


<i>a b</i>
<i>P</i> <i>a b b c c a</i>     


(Do 0 <i>a b</i>1<sub>, theo (*) )</sub> 0,25


Như vậy, trong mọi trường hợp ta có


1
4


<i>P</i>


(với a,b,c thoả mãn đề bài)
Khi


1


( 1; 0; )



2


<i>a</i> <i>b</i> <i>c</i>


hoặc (a;b;c) là các hoán vị của bộ ba số


1
(1;0; )


2 <sub>thì </sub>
1
4


<i>P</i>  0,25


Từ đó, giá trị lớn nhất của P là


1


4<sub>, đạt được khi và chỉ khi (a;b;c) là các hoán vị của bộ ba số</sub>
1


(1;0; )


2 <sub>.</sub>


</div>

<!--links-->

×