Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 33 năm học 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.41 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 33. Thø hai ngµy 22 th¸ng 4 n¨m 2013 Tập đọc VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ C­ỜI (Tiếp theo). I. MỤC TIÊU:. - Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II .các hoạt động dạy học .. Hoạt động d¹y 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, trả lời về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn dọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS 2. Bài mới. a. giíi thiÖu bµi. - Luyện đọc. - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài. -GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS.. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK. - Gọi HS trả lời tiếp nối + Con ngời phi thường mà cả triều đình háo hức nhìn là ai vậy? + Thái độ của nhà vua như thế nào khi gặp cậu bé? + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? + Vì sao những chuyện ấy buồn cười? + Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống ở vương quốc u buồn như thế nào? + Em hãy tìm nội dung chính của đoạn 1,2 và 1 Lop4.com. Hoạt động học - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.. - HS đọc bài theo trình tự: + HS1: Cả triều đình háo hức... trọng th­ởng. + HS2: Cậu bé ấp úng..đứt dải rút ạ. + HS 3:Triều đình đ­ợc....nguy cơ tàn lụi. - 1 HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối đoạn. - 2 HS đọc toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. -Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi + Đó chỉ là một cậu bé chừng mười tuổi tóc để trái đào. + Nhà vua ngọt ngào nói với cậu và nói sẽ trọng thưởng cho cậu. + Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở xung quanh câụ: nhà vua + Những chuyện ấy buồn cười vì vua + Tiếng cười như có phép mầu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, + Đoạn 1, 2: tiếng cười có ở xung.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ®o¹n 3. - Ghi ý chính của từng đoạn lên bảng + Phần cuối truyện cho ta biết điều gì? - Ghi ý chính của bài lên bảng. c. Thực hành. - Yêu cầu 3 HS luyện đọc theo vai, người dẫn chuyện, nhà vua, cậu bé. HS cả lớp theo dõi để tìm giọng đọc. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3. + Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc. + Nhận xét, cho điểm từng HS. - Gọi 5 HS đọc phân vai toàn truyện. Ng­ời dẫn chuyện, nhà vua, vị đại thần, viên thị vệ, cậu bé. + Hỏi: Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?. 3. cñng cè- dÆn dß: - Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc bài.. quanh ta. + Đoạn 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc sống u buồn + Phần cuối truyện nói lên tiếng cười - 2 lợt HS đọc phân vai. HS cả lớp theo dõi tìm giọng đọc (nh ở phần luyện đọc). + 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc + 3 đến 5 HS thi đọc. - 5 HS đọc phân vai. - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến + Tiếng cười rất cần thiết cho cuộc sống. + Thật là kinh khủng nếu cuộc sống không có tiếng cười. + Thiếu tiếng cười cuộc sống sẽ vô cùng tẻ nhạt và buồn chán.. Chính tả : (nhớ viết) Ngắm trăng , không đề I. MỤC TIÊU:. - Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ 7 chữ, thơ lục bát; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. II .các hoạt động dạy học .. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra các từ, cần chú ý chính tả của tiết trước.. Hoạt động học - 1 HS đọc cho 2 HS viết các tiết sau: + PB: vì sao, năm sau, sứ sở, sương mù, gắng sức, xin lỗi, sự + PN: khôi hài, dí dỏm, hóm hỉnh, công chúng, suốt buổi, nói chuyện, nổi tiếng.. - Nhận xét chữ viết của HS. 2. Bài mới: 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giới thiệu bài Hướng dẫn viết chính tả - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Ngắm trăng và Không đề. - Qua hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề của Bác, em biết được điề gì ở Bác Hồ? Qua hai bài thơ, em học được ở Bác điều gì? Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó khi viết chính tả, luyện đọc và luyện viết. Nhớ - viết chính tả Soát lỗi, thu, chấm bài. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu các nhóm làm việc. GV nhắc HS chỉ điền vào bảng các tiếng có nghĩa. - Đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 nhóm dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà nhóm chưa có. - Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được và viết một số từ vào vở. Bài 3 a) - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Hỏi: + Thế nào là từ láy? + Các từ láy ở BT1 yêu cầu thuộc kiểu từ láy nào? - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng bài thơ. - Qua bài thơ, em thấy Bác là người sống rất giản dị, luôn lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống cho dù gặp bất kì hoàn cảnh khó khăn nào. - Qua hai bài thơ em học được ở Bác tinh thần lạc quan, không nản chí trước mọi hoàn cảnh khó khăn, vất vả. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ : không rượu, hững hờ, trăng soi, cửa sổ, đường non, xách bương. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng trao đổi, thảo luận, tìm từ. - Dán phiếu, đọc các từ vừa tìm được. - Bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết một số từ vào vở. - 1 HS đọc thành tiếng. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. + Từ láy bài tập yêu cầu thuộc kiểu phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm được vào giấy. - Dán phiếu, đọc, bổ sung. - Yêu cầu HS dán phiếu lên bảng, đọc và bổ sung các từ láy. GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét các từ đúng. Yêu cầu 1 HS đọc - Đọc và viết vào vở. lại phiếu và HS cả lớp viết một số từ vào vở. 3. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét tiét học. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán ¤n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè (tiếp theo) I. Môc tiªu:. - Thực hiện được nhân , chia phân số . - Tìm một thành phần chưa biết trong phép nhân , phép chia phân số . II. đồ dùng dạy học. -Bảng phụ , vở toán . III .các hoạt động dạy học .. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 2(167) -Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi bảng . HD HS ôn tập : Bài 1. -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài. -GV YC HS nêu cách tính ... Bài 2. -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách tìm X của mình . Bài 4 a. -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài .. Hoạt đông học -HS chữa bài . -HS nhận xét .. -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình .. -3HS làm bảng . -HS lớp làm vở .. -HS làm bảng ; HS lớp làm vở. Bµi giải Chu vi tờ giấy là : 2 8 x 4  ( m) 5 5. Diện tích tờ giấy là : 2 2 4 (m2) x  5 5 25. Diện tích 1 ô vuông là: 2 2 4 (m2) x  25 25 625. 3.Củng cố-dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. Số ô vuông cắt là : 4 4 :  25 (ô) 25 625. Chiều rộng tờ giấy HCN: 4 4 1 :  (m) 25 5 5. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 23 th¸ng 4 n¨m 2013 Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ :Lạc quan yêu đời I.MỤC TIÊU:. - Hiểu nghĩa từ lạc quan BT1.biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa BT3; biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản trí trước khó khăn BT4. II .các hoạt động dạy học .. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới. Bài 1. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - Gợi ý: Các em xác định nghĩa của từ "lạc quan" sau đó nối câu với nghĩa phù hợp. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng - 3 HS đứng tại chỗ trả lời. - Nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. - 1 HS làm bảng lớp. HS dưới lớp dùng bút chì nối vào SGK. - Nhận xét. - Chữa bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp. - Hoạt động trong nhóm: trao đổi, xếp từ vào nhóm hợp nghĩa.. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm - Dán bài, nhận xét bài nhóm bạn. khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. a. Những từ trong đó "lạc" có nghĩa là "vui mùng": lạc quan, lạc thú. b. Những từ trong đó"lạc" có nghĩa là "rớt lại, sai": lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có tiếng "lạc - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu: + Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin quan" ở bài tập. tưởng ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có thể + Lạc thú: những thú vui. + Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo giải thích cho HS. kịp đà tiến bộ, phát triển chung. + Lạc điệu: sai, lệch ra khỏi điệu của bài hát, bản nhạc. + Lạc đề: không theo đúng chủ đề, đi chệch yêu cầu về nội dung. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng "lạc" - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> vừa giải nghĩa.. lớp: + Bác Hồ sống rất lạc quan, yêu đời. + Những lạc thú tầm thường dễ làm hư hỏng con người.. Bµi 3. - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 2. a. Những từ trong đó quan có nghĩa là "quan lại" "quan tâm". b. Những từ trong đó quan có nghĩa là "nhìn, xem": lạc quan. c. Những từ trong đó quan có nghĩa là "liên hệ, gắn bó" - quan hệ, quan tâm. + Quan quân: quân đội của nhà nước phong kiến. + Quan hệ: sự gắn liền về mặt nào đó giữa hai hay nhiều sự vật với nhau. + Quan tâm: để tâm, chú ý thường xuyên đến. + Đặt câu: + Quan quân nhà Nguyễn được phen sợ hú vía. + Mọi người đều có mối quan hệ với nhau. + Mẹ rất quan tâm đến em Bài 4. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, - Gọi HS phát biểu ý kiến. - 4 HS tiếp nối nhau phát biểu. - GV nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, tục ngữ và làm lại BT4, chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Kể chuyện đã nghe đã đọc I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời - Hiểu nội dung của câu chuyện, đoạn truyện các bạn vừa kể, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. II. đồ dùng dạy học. - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS chuẩn bị những câu chuyện viết về những người có tinh thần lạc quan, luôn yêu đời, có khiếu hài hước trong mọi hoàn cảnh. II .các hoạt động dạy học .. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể chuyện Khát vọng sống, 1 HS nêu ý nghĩa truyện. - Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi: - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Dạy bài mới. -Giới thiệu bài. - Gọi HS đọc đề bài. - Phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới những từ ngữ: được nghe, được đọc về tinh thần lạc quan, yêu đời. - Yêu cầu HS đọc phần gợi ý. - Gợi ý - GV yêu cầu: Em hãy giới thiệu về câu chuyện hay nhân vật mình định kể cho các bạn cùng biết.. Thực hành. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm, mõi nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện.. Hoạt động học - 4 HS thực hiện yêu cầu. - Nhận xét bạn kể chuyện và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Lắng nghe. - 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. - Lắng nghe. - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau giới thiệu truyện. + Em xin kể câu chuyện về vua hề Sác-Lô. Lên 5 ông đã lên sân khấu, mang niềm vui đến cho mọi người. + Em xin kể câu chuyện Hai bàn tay chiến sĩ. + Em xin kể câu chuyện Trạng Quỳnh. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, khi 1 HS kể chuyện HS khác lắng nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể.. - GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Gợi ý: + Cần phải thấy được ý nghĩa truyện, ý nghĩa hành động của nhân vật + Kết truyện theo lối mở rộng Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS thi kể.. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện. - HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật , ý nghĩa cña truyện. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu.. - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét và cho điểm HS kể tốt. 3. Cñng cè- dÆn dß. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại truyện 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán ¤n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè (tiếp theo) I.MỤC TIÊU:. - Tính giá trị của biểu thức với các phân số . - Giải được các bài toán có lời văn với các phân số. II .các hoạt động dạy học .. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 2(168) -Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới: Giới thiệu bài : Ghi bảng. HD HS ôn tập: Bài 1 a,c. -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS làm bài , đọc bài trước lớp để chữa bài. -GV YC HS nêu cách tính ... Bài 2 b. -GV cho HS nêu yêu cầu của bài -Cho HS tự làm bài . -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách làm của mình . Bài 3. - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét .. Hoạt đông học -HS chữa bài . -HS nhận xét .. -HS làm vào vở bài tập . -HS theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . VD (. 6 5 3 11 3 11x3 3  )x  x   11 11 7 11 7 11x7 7. - 4HS làm bảng .-HS lớp làm vở . VD :. 2 x3 x 4 2  3 x 4 x5 5. -HS làm bảng ; HS lớp làm vở Giải : Đã may áo hết số mét vải là : 4 5. 20x  16 ( m) Còn lại số mét vải là :20 – 16 = 4 (m). 3.Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học .. 2 3. Số cái túi may được là :4 :  6 (cái ) Đáp số : 6 cái túi . ThÓ dôc:. BÀI 65: ÔN TẬP NỘI DUNG HỌC MÔN TỰ CHỌN I. MỤC TIÊU. - Ôn và kiểm tra thử nội dung học một số nội dung của môn tự chọn: Tâng cầu bằng đùi hoặc một số động tác bổ trợ ném bóng. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích - Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN. - Địa điểm: trên sân trường. - Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, bóng nhỏ, dây nhảy. kẻ sân chơi trò chơi. III. NỘI DUNG – PHƯƠNG PHÁP 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nội dung 1. Phần mở đầu(6 phút) * Nhận lớp * Chạy chậm * Khởi động các khớp * Vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản (24 phút) * Bài tập RLTTCB * Đá cầu, ôn tâng cầu bằng đùi.. Cách thức tổ chức các hoạt động - phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - điều khiển HS chạy 1 vòng sân. - hô nhịp khởi động cùng HS. - Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.. - GV nêu tên động tác, làm mẫu động tác, kết hợp giải thích cho HS hiểu cách chuyền cầu - GV chọn HS tập cầu tốt nhất lên tập thử - GV nhận xét bổ sung về kĩ thuật động tác - Cho HS tập thử GV đi giúp đỡ sửa sai * Chia tổ - GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. - GV đi từng tổ sửa sai. * Kiểm tra thử tâng cầu bằng đùi - GV cho từng nhóm 5 HS lên kiểm tra thử nội dung tâng cầu bằng đùi, - GV + HS nhận xét đánh giá HS nào tâng được nhiều nhất là được khen thưởng. * Ném bóng, tập các động tác bổ trợ - GV nêu tên động tác, làm mẫu động * Tung bóng từ tay nọ sang tay kia tác, kết hợp giải thích cho HS hiểu * Vặn mình chuyển bóng …… - GV chọn 2 HS tập bóng tốt nhất lên * Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng tập thử chuẩn bị ngắm đích, ném bóng vào - GV nhận xét bổ sung về kĩ thuật động đích. tác - Cho HS tập thử GV đi giúp đỡ sửa * Chia nhóm tập luyện - GV chia nhóm cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. - GV đi từng tổ sửa sai. * Nhảy dây * Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân - GV nêu tên động tác, phổ biến cách trước chân sau. nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - GV nhảy mẫu cùng 1 nhóm, GV nhận xét bổ sung cho HS lên làm mẫu. - GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức. * Chia nhóm tập luyện - GV chia nhóm. Cán sự nhóm điều khiển. * Thi vô địch tổ - Cho các nhóm thi cử đại diện lên nhảy thi nhóm nào nhảy được nhiều 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lần là nhóm đó thắng được tuyên dương, nhóm thua phải hát 1 bài. 3. Phần kết thúc (4 phút ) * Thả lỏng cơ bắp. * Củng cố * Nhận xét. - Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS - HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp - HS + GV củng cố nội dung bài. - Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học. - GV nhận xét giờ học. Thứ t­ ngày 24 th¸ng 4 n¨m 2013 Khoa học Quan hÖ thøc ¨n trong tù nhiªn I.MỤC TIÊU:. - Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia II. đồ dùng dạy học. - Hình minh hoạ tranh 130, 131 -SGK . III .các hoạt động dạy học .. Hoạt động dạy 1.Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng nªu nội dung bài 64 GV nhËn xÐt ghi ®iÓm. 2.Bµi míi: HĐ1: MQH giữa thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên. GV: Cho HS quan sát hình 130, trao đổi thảo luận TLCH - Gọi hs lên trình bày - HS khác bổ sung - GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và giảng - GV kết luận. HĐ2: Mối quan hệ t/ă giữa các sinh vật. - T/ă của châu chấu là gì ? - Giữa cây ngô và châu chấu có quan hệ gì ? - T/ă của ếch là gì ? - Giữa lá ngô , châu chấu và ếch có quan hệ gì ? + GV kết luận và ghi sơ đồ lên bảng Thực hành. Hoạt động học HS lên bảng trả lời nội dung bài 64.. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận TLCH. - HS quan sát lắng nghe.. - HS trao đổi dựa vào kinh nghiệm hiểu biết của mình TLCH.. cây ngô. HĐ3: Trò chơi: Ai nhanh - Ai đúng - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi như 10 Lop4.com. châu chấu. ếch.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> trong thiết kế. HS thi vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. - Gọi các nhóm lên trình bày. Cỏ. Cá. lá rau lá cây cỏ. 3.Củng cố-dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.. cỏ. Người. sâu. chim sâu. sâu hươu. gà hổ. thỏ. cáo. hổ. Toán ¤n tËp c¸c phÐp tÝnh víi ph©n sè (tiếp theo) I.MỤC TIÊU:. - Thực hiện được bốn phép tính với phân số . - Vận dụng được để tính giá trị của biểu thức và giải toán . II .các hoạt động dạy học .. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 4(169) -Nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : -Giới thiệu bài : Ghi bảng. - HD HS ôn tập : Bài 1. -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS làm bài . -Gọi HS chữa bài .. Bài 3 a. - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu -GV HS cho HSlàm bài –HS chữa bài -GV nhận xét . Bài 4 a. -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -GV YC HS làm bài . -GV chữa bài , nhận xét .. Hoạt đông học -HS chữa bài . -HS nhận xét .. -HS làm vào vở bài tập . 4 2 28 10 38     5 7 35 35 35 4 2 28 10 18     5 7 35 35 35. 4 2 4 x2 8 x   5 7 5 x7 35 4 2 4 7 28 :  x  5 7 5 2 10. -HS làm bảng ; HS lớp làm vở -HS chữa bài . -1 HS làm bảng , HS lớp làm vở . Giải : Sau 2 giờ chảy được số phần bể là : 2 2 4   5 5 5. 3. Củng cố - Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau. (bể ). Đáp số :. 11 Lop4.com. 4 bể 5.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập đọc Con chim chiÒn chiÖn I.MỤC TIÊU:. - Bước đầu đọc diễn cảm hai ba khổ thơ với giọng vui tươi, hồn nhiên. - Hiểu nội dung bài: hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong khung cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu thương trong cuộc sống. ( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc hai, ba khổ thơ) II .các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 HS đọc truyện Vương quốc vắng - HS thực hiện yêu cầu . nụ cười theo vai và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới. a. Luyện đọc. - Yêu cầu 6 HS đọc tiếp nối từng khổ thơ - 6 HS tiếp nối đọc thành tiếng. trong bài. Mỗi HS chỉ đọc 1 khổ thơ. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS hiểu nghĩa của các từ khó. cả lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc tiếp nối từng khổ. - Gọi HS đọc toàn bài - 2 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu b. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo trả lời những câu hỏi trong SGK. luận, trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Con chim chiền chiện bay lượn trên khung cảnh thiên nhiên như thế nào? cánh đồng lúa, giữa một không gian cao, rộng. + Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ nên + Những từ ngữ và hình ảnh: bay vút, hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay vút cao, cao hoài, cao vợi, chim bay, lượn giữa không gian cao rộng ? chia sà, lúa tròn bụng sữa, cánh đập trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. + Hãy tìm những câu thơ nói về tiếng hót + Những câu thơ: Khúc hát ngọt ngào. của con chim chiền chiện ? Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói. Chim ơi, chim nói, Chuyện chi, chuyện chi? 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tiếng ngọc trong veo, Chim reo từng chuỗi Đồng quê chan chứa Những lời chim ca Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. + Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi + Tiếng hót của con chim chiền chiện cho em những cảm giác như thế nào? gợi cho em thấy một cuộc sống yên bình, hạnh phúc . + Tiếng hót của con chim gợi cho em thấy một vùng quê trù phú, yên bình. + Tiếng hót của con chim làm cho em thấy cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm cho ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống . + Qua bức tranh bằng thơ của Huy Cận, + Qua bức tranh bằng thơ, em thấy em hình dung được điều gì ? một chú chim chiền chiện rất đáng yêu, chú bay lượn trên bầu trời hoà bình rất tự do. Dưới tầm cánh chú là cánh đồng phì nhiêu, là cuộc sống ấm no, hạnh phúc của con người. - GV kết luận và ghi ý chính của bài . c. đọc diễn cảm. - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. -Treo bảng phụ có khổ thơ cần luyện đọc - Đọc mẫu. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài thơ . - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Cñng cè- dÆn dß. - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ. 13 Lop4.com. - 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp tìm giọng đọc hay (như ở phần luyện đọc).. -Theo dõi GV đọc . - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. -3 đến 5 HS thi đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn nhẩm đọc thuộc lòng. - 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. - 3 HS thi đọc toàn bài ..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tập làm văn Miªu t¶ con vËt (Kiểm tra viết) I.MỤC TIÊU:. - Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. II. đồ dùng dạy học. Bảng lớp viết sẵn các đề bài cho HS lựa chọn. IIi .các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra giấy bút của HS. HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới. a.Giới thiệu bài. b.Thực hành. - GV sử dụng 3 đề gợi ý trang 149, SGK để cho HS làm bài kiểm tra. Ví dụ: đề 1. Viết một bài văn tả con vật mà em yêu thích. Trong đó sử dụng mở bài gián tiếp . đề 2. Viết một bài văn tả con vật nuụi trong nhà . Trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . đề 3. Viết một bài văn tả con vật nuụi ở vườn thú mà em có dịp quan sát. Trong đó sử dụng lối mở bài gián tiếp . đề 4. Viết một bài văn tả con vật lần đầu tiên em nhìn thấy trong đó sử dụng cách kết bài mở rộng . - Cho HS viết bài . - HS viết bài - Thu, chấm một số bài . 3.củng cố, dặn dò -Nêu nhận xét chung . - ChuÈn bÞ bµi sau. ChiÒu: Thứ t­ ngày 24 th¸ng 4 n¨m 2013 Khoa học Chuçi thøc ¨n trong tù nhiªn I.MỤC TIÊU:. - Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. II .các hoạt động dạy học .. Hoạt động d¹y. Hoạt động häc 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1.KTBC: -Yêu cầu HS lên bảng viết sơ đồ quan hệ thức ăn của sinh vật trong tự nhiên mà em biết, sau đó trình bày theo sơ đồ. -Nhận xét sơ đồ, câu trả lời và cho điểm HS. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh -Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và phát phiếu có hình minh họa trang 132, SGK cho từng nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu (Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ (bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chăn thả bò). -Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng được tham gia. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các nhóm khác theo dõi và bổ sung. -Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của từng nhóm. -Hỏi: +Thức ăn của bò là gì ? +Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? +Trong quá trình sống bò thải ra môi trường cái gì ? Cái đó có cần thiết cho sự phát triển của cỏ không ? +Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ ?. -HS lên bảng viết sơ đồ và chỉ vào sơ đồ đó trình bày.. -Lắng nghe. -4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành một nhóm và làm việc theo hướng dẫn của GV. -1 HS đọc thành tiếng. -Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ. -Đại diện của 4 nhóm lên trình bày. -Trao đổi theo cặp,tiếp nối nhau trả lời. +Là cỏ. +Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của bò. +Bò thải ra môi trường phân và nước tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.. +Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì cung +Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được cấp cho cỏ ? phân huỷ. +Phân bò phân huỷ thành các chất khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra +Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ gì ? nhiều khí các-bô-níc cần thiết cho đời sống của cỏ. -Viết sơ đồ lên bảng: +Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn của cỏ. Phân bò Cỏ Bò . +Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố hữu sinh? -Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của bò, trong quá trình trao đổi chất, bò thải ra môi trường 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> phân. Phân bò thải ra được các vi khuẩn phân hủy trong đất tạo thành các chất khoáng. Các chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ. Hoạt động 2: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên -Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. -Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang 133, -2 HS ngồi cùng bàn hoạt động theo SGK , trao đổi và trả lời câu hỏi. +Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ? hướng dẫn của GV. -Câu trả lời đúng là: +Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì ? +Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy xác chết động vật nhờ vi khuẩn. +Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn trong +Thể hiện mối quan hệ về thức ăn sơ đồ ? trong tự nhiên. +Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của cáo, xác chết của cáo được vi -Gọi HS trả lời câu hỏi. Yêu cầu mỗi HS chỉ khuẩn phân hủy thành chất khoáng, chất khoáng này được rễ cỏ hút để trả lời 1 câu, HS khác bổ sung. -Đây là sơ đồ về một trong các chuỗi thức ăn nuôi cây. -3 HS trả lời câu hỏi, các HS khác bổ trong tự nhiên-Hỏi: +Thế nào là chuỗi thức ăn ? sung (nếu có). -Quan sát, lắng nghe. +Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật +Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về nào? thức ăn giữa các sinh vật trong tự -Kết luận: trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ chính nó lại là thức ăn cho sinh vật thực vật. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu khác. tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với +Từ thực vật. nhau thành một chuỗi khép kín. 3.Củng cố Dặn dò : -Nhận xét giờ học . -Lắng nghe. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ n¨m ngày 25 th¸ng 4 n¨m 2013 Luyện từ và câu Thêm trạng ngữ chỉ mục đích cho câu I.MỤC TIÊU:. - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì ? Nhằm mục đích gì ? Vì cái gì ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. - Đoạn văn ở BT1 phần nhận xét viết vào bảng phụ . - Bài tập 1, 2 phần luyện tập viết vào phiếu . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan - yêu đời . - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - Gọi HS nhận xét bạn trả lời câu hỏi. - Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng . - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới. Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp. - Gọi HS phát biểu ý kiến . - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi nào ? - Kết luận . Ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.. Hoạt động học - 2 HS lên bảng - 2 HS đứng tại lớp trả lời. - Nhận xét .. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS nêu: Trạng ngữ Để dẹp nỗi bực mình bổ sung ý nghĩa chỉ mục đích cho câu . - Chữa bài + Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho những câu hỏi: Để làm gì? Nhằm mục đích gì ? Vì ai ? - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS cả lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp . - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ:. - Yêu cầu HS đặt câu có trạng ngữ chỉ mục đích . - Nhận xét, khen ngợi HS hiểu bài . Thực hành-Luyện tập.. Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài trước lớp - Phát phiếu cho 2 nhóm HS . Yêu cầu - 2 nhóm làm việc vào phiếu. HS cả lớp các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trạng làm bằng bút chì vào SGK . ngữ chỉ mục đích. - Gợi ý : - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu - Dán phiếu, đọc, chữa bài . cầu các nhóm khác bổ sung, nhận xét. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . a) Để tim phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng ! c) Nhằm giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học ... Bài 2: - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương a) Để lấy nước tưới cho vùng đất ... 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tự như cách tổ chức làm bài tập 1 .. b) Để trở thành những người có ích cho xã hội / Để trở thành con ngoan trò giỏi / Vì danh dự của lớp / . c) Để thân thể mạnh khoẻ / Để có sức khoẻ dẻo dai / em phải .... Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu và 2 đoạn văn của bài . - Yêu cầu HS làm bài theo cặp . - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài . - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng . Các HS khác nhận xét. - Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. a) Chuột thường gặm các vật cứng để làm gì ? Để mài cho răng cùn đi. b) Lợn thường lấy mõm dũi đất lên để làm gì ? Để kiếm thức ăn chúng dùng cá.... 3.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tæng kÕt I.MỤC TIÊU:. - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang - Âu Lạc đến thời Nguyễn ): Thời Văn Lang - Âu Lạc; Hơn một nghìn năm chống Bắc thuộc; buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, quang Trung. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. Sưu tầm những mẩu chuyện về các nhân vật lịch sử tiêu biểu ..Bảng thống kê về các giai đoạn lịch sử đã học . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS trả lời câu hỏi: +Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần thể -HS trả lời câu hỏi . -HS nhận xét bổ xung . kinh thành Huế ? +Em trình bày hiểu biết của mình về kinh thành Huế ? -GV nhận xét cho điểm . 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi bảng . 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HĐ 1: Thống kê lịch sử . -GV treo bảng có sẵn nội dung thống kê lịch sử đã học -GV lần lượt đặt câu hỏi để HS nêu các nội dung trong bảng thống kê . VD: +Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào? +Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài đến khi nào? +Giai đoạn này triêu đại nào trị vì?. -HS quan sát, nghe câu hỏi trả lời. -HS tự ghi vào phiếu của mình VD : +Buổi đầu dựng nước và giữ nước .. +Bắt đầu từ khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN . +Nội dung cơ bản của giai đoạn này là gì? +Các vua Hùng, sau đó là An Dương Vương +Hình thành đất nước với phong -GV tiến hành tương tự với các giai đoạn khác . tục tập quán riêng. Nền văn minh sông Hồng ra đời . HĐ2: Thi kể chuyện lịch sử . -GV yêu cầu HS nêu tên các nhân vật lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỷ XIX -HS nêu: Mỗi HS nêu tên 1 nhân vật +Hùng Vương, An Dương Vương, -GV tổ chức cho HS kể về các nhân vật lịch sử Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý tiêu biểu trên? -GV tổng kết cuộc thi, Nhận xét ... Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, 3. Củng cố - dặn dò : Nguyễn Trãi ... -GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK . -HS kể . -Dặn dò HS học ở nhà và chuẩn bị bài sau Toán ôn tập về đại lượng I.MỤC TIÊU:. - Chuyển đổi được các số đo khối lượng . - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng. Ii .các hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS chữa bài tập 3-4(170) -Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài: Ghi bảng. HD HS ôn tập: Bài 1 -GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài. Hoạt đông học -HS chữa bài. -HS nhận xét.. -HS làm vào vở bài tập. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -Cho HS làm bài, đọc bài trước lớp để chữa bài. -GV nhận xét cho điểm. Bài 2. -GV cho HS nêu yêu cầu của bài. -Cho HS tự làm bài. -GV chữa bài yêu cầu HS giải thích cách đổi đơn vị của mình. Bài 4. -Gọi HS đọc đề nêu cách làm . -Cho HS làm bài . -Chữa bài . 3.Củng cố - dặn dò: -Nhận xét giờ học . -Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau.. -HS nối tiếp nhau đọc bài -Cả lớp theo dõi bài chữa của bạn để tự kiểm tra bài của mình . -HS làm bài thống nhất kết quả. VD :10 yến = 10kg 50 kg = 5 yến 1 yến = 5 kg 2. 1yến 8 kg = 18 kg. -HS làm vở . Giải : 1 kg 700g = 1700 g Cả con cá và mớ rau nặng là : 1700 + 300 = 2000(g)=2 kg Đáp số : 2kg. ChiÒu: Thứ n¨m ngày 25 th¸ng 4 n¨m 2013 Địa lí ¤n tËp I.MỤC TIÊU: Häc xong bµi nµy, HS biÕt: - Chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam: + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Mét sè thµnh phè lín. + Biển Đông, các đảo, quần đảo chính,... - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta: Hà Nội, thµnh phè Hå ChÝ Minh, HuÕ, §µ N½ng, CÇn Th¬, H¶i Phßng. - Hệ thống một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; Tây Nguyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:. -Bản đồ địa lí tự nhiên VN. -Bản đồ hành chính VN. -Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN. - Các bản hệ thống cho HS điền. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động dạy 1. KiÓm tra bµi cò : -Nêu những dẫn chứng cho biết nước ta rất phong phó vÒ biÓn . -Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguån h¶i s¶n ven bê . GV nhËn xÐt, ghi ®iÓm. 2.Bµi míi : Giíi thiÖu bµi: Ph¸t triÓn bµi : *Hoạt động cả lớp:. Hoạt động học - 2 häc sinh lªn b¶ng thùc hiÖn néi dung kiÓm tra cña gio vin .. - Häc sinh l¾ng nghe. -HS lªn chØ B§.. 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×