Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.03 KB, 8 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 34 Tiết 166. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt). Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với só đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Rèn kĩ năng đổi các đơn vị đo diện tích - HS làm bài vào vở trong đó chủ yếu là chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé - Y/c HS làm bài Bài 2: - Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra đơn vị bé và ngược lại ; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại - Y/c HS làm bài. Nhắc HS làm các bước trung gian ra giấy nháp, chỉ cần ghi kết quả - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình đổi vào VBT - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp để đổi bài Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Hướng dẫn HS chuyển đỏi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm hợp bài vào vở - GV chữa bài trên bảng lớp Bài 4: Bài giải - Hướng dẫn HS tính diện tích thửa ruộng Diện tích thửa ruộng đó là HCN (theo đơn vị m²) 64 x 25 = 1600 (m²) - Dựa trên số liệu cho biết năng suốt để tính Số thóc thu được trên thửa ruộng 1 sản lượng thóc thu được của thửa ruộng đó 1600 x = 800 (kg) 2. 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 34 Tiết 167. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK và - Quan sát và làm bài nhận biết các cạnh song song với nhau, các cạnh vuông góc với nhau - Y/c 1 HS đọc kết quả Bài 2:( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS vẽ hình vuông với cạnh cho - 1 HS đọc trước. Từ đó tính chu vi và diện tích hình - 1 HS nêu trước lớp vuông đó - GV y/c HS vẽ hình, sau đó tính chu vi và diện tích hình vuông Bài 3: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - Hướng dẫn HS tính chu vi và diện tích VBT các hình đã cho. So sánh các kết quả tương Chốt a) Sai ứng rồi viết Đ vào câu đúng, S vào câu sai - Y/c HS chữa bài trước lớp b) Sai c) Sai d) Đúng Bài 4: - 1 HS dọc - Gọi 1 HS đọc đề bài toán trước lớp Bài giải - GV y/c HS tự làm bài Diện tích của 1 viên gạch là 20 x 20 = 400 cm² Diện tích của lớp học là 5 x 8 = 40 (m²) 40m = 400000cm² Số viên gạch cần để lát nền lớp học là 400000 : 400 = 1000 (viên gạch) Đáp số 1000 viên gạch 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần 34 Tiết 168. ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt). Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. - Tính được diện tích hình bình hành. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 ( chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành) - HS khá giỏi làm bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - GV y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK để nhận biết: . ED là đoạn thẳng song song với AB và ED song song với AB CDF vuông góc với BC CD vuông góc với nhau - Gọi HS nhận xét Bài 2: - Y/c HS quan sát và đọc đề bài toán - 1 HS đọc - Y/c HS thực hiện tính Giải Diện tích hình vuông hay HCN là 8 x 8 = 64 (cm²) Chiều dài HCN là 64 : 4 = 16 (cm) Bài 3 : ( Dành cho HS khá giỏi ) Đáp số: 16 cm - Y/c HS đọc đề bài toán. HS vẽ HCN có - 1 HS đọc đề chiều dài là 5cm, chiều rộng 4cm. Sau đó Bài giải tính chu vi và diện tích HCN Chu vi HCN ABCD là (5 + 4) x 2 = 18 (cm) Diện tích HCN ABCD là 5 x 4 = 20 (cm²) Bài 4: ĐS: 20cm² - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp + Hình H tạo bởi hình nào? Đặc điểm của - HS đọc trước lớp các hình? - Y/c HS nêu cách tính diện tích hình bình hành - 1 HS nêu - Y/c HS làm bài Bài giải: Diện tích hình bình hành ABCD là 3 x 4 = 12 (cm²) Diện tích hình chữ nhật BEGC là 3 x 4 = 12 (cm²) Diện tích hình H là. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 12 + 12 = 24 (cm²) ĐS: 24cm² 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làn BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần 34 Tiết 169. ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - Y/c HS nêu cách tính số trung bình cộng - 1 HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm của các số bài vào VBT - Y/c HS tự làm bài Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp - GV y/c HS tóm tắc bài toán + Tính tổng số người tăng trong 5 năm + Tính số người tăng trung bình mỗi năm. - 1 HS đọc. Bài 3: - Gọi HS đọc đề toán - GV y/c HS tóm tắc bài toán rồi giải. Bài giải Số người tăng trong 5 năm là 158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 Số người tăng trung bình hằng năm là 635 : 5 = 127 (người) Đáp số: 127 người Bài giải Số quyển vở tổ hai góp là 36 + 2 = 38 (quyển) Số quyển vở tổ ba góp là 38 + 2 = 40 (quyển) Tổng số vở cả 3 tổ góp là 36 + 38 + 40 = 114 (quyển) Trung bình mỗi tổ góp được là 114 : 3 = 38 (quyển) Đáp số 38 quyển. - Nhận xét. Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ). Bài giải Số máy 3 xe ô tô đầu chở được là: 16 x 3 = 48 ( máy ) Số máy 5 xe ô tô sau chở được là: 24 x 5 = 120 ( máy ) Tổng số xe ô tô của công ty là: 5 + 5 = 8 ( xe ) Trung bình mỗi xe ô tô chở được là: ( 48 + 120 ) : 8 = 21 ( máy bơm ) Đáp số: 21 máy bơm. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Gọi HS đọc đề. Bài giải Tổng của 2 số đó là 15 x 2 = 30 Tổng số phần bằng nhau 2 + 1 = 3 (phần) Số bé là: 30 : 3 = 10 Số lớn là: 30 – 10 = 20 Đáp số: Số lớn 20, số bé 10. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 34 Tiết 170. ÔN TẬP VỀ TÌM SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2. Hướng dẫn ôn tập Bài 1: - HS làm tính ở giấy nháp - HS kẻ bảng (như SGK) rồi viết đáp số vào ô trống Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp -1 HS đọc - GV y/c HS tóm tắt bài toán Bài giải Đội thứ nhất trồng được là (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là Bài 3: 830 – 285 = 545 (cây) - Gọi HS đọc đề toán Đáp số 545 cây - GV y/c HS tóm tắt bài toán rồi giải - 1 HS đọc Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là (265 – 47) : 2 = 109 (m) - Nhận xét Chiều dài của thửa ruộng là 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là 156 x 109 = 17004 (m²) Đáp số 17004 m2 Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) - 1 HS đọc - Gọi HS đọc đề Bài giải - GV y/c HS tóm tắt và làm bài Tổng của hai số đó là 135 x 2 = 270 Số phải tìm là 270 – 246 = 24 Vậy số cần tìm là 24 Đáp số: 24 Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tóm tắt rồi giải bài toán. - Số lớn nhất có 3 chữ số là 999. Do đó. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> tổng của 2 số là 999 - Số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Do đó hiệu của 2 số là 99 Bài giải Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn 549 Số bé 450 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span>