Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 28 - Trương Thị Hòa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.46 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 28 Tiết 136. LUYỆN TẬP CHUNG. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính đượcdiện tích diện tích của hình vuông, HCN, hình bình hành, hình thoi. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. - HS khá giỏi làm bài 4 II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới các bài tập của tiết 135 lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Hướng dẫn HS luyện tập a) Tổ chức cho HS tự làm bài - Nhận giấy và làm bài - GV phát bài, sau đó y/c các em làm bài giống như khi làm bài kiểm tra (25 phút) b) Hướng dẫn kiểm tra bài - GV lần lượt cho HS phát biểu ý kiến của - Theo dõi bài chữa các bạn và của GV từng bài, sau đó chữa bài Bài 1: a – Đ ; b – Đ ; c – Đ ; d – S Bài 2: a – S ; b – Đ ; c – Đ ; d – Đ Bài 3: a Bài 4: Giải Nữa chu vi của hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 ( m ) Chiều rộng của hình chữ nhật là 28 – 18 = 10 ( m ) Diện tích của hình chữ nhật là 18 x 10 = 180 ( m² ) - Y/c HS đổi chéo bài để kiểm tra bài lẫn Đáp số: 180 m² nhau - HS kiểm tra sau đó báo cáo kết quả trước lớp - GV nhận xét bài làm của HS 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tuần 28 Tiết 137. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. GIỚI THIỆU TỈ SỐ. I/ Mục tiêu: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3. - HS khá giỏi làm bài 2, bài 4. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1 Giới thiệu: Nêu mục tiêu - HS lắng nghe 2 Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 5 xe VD: có 5 xe tải và 7 xe khách - Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK Xe tải: Giới thiệu: Xe khách: + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 7 xe 5 5 : 7 hay 7. (Đọc là: “Năm chia bảy” hay “Năm phần bảy”) Tỉ số cho biết: số xe tải bằng. 5 số xe 7. khách + Tỉ số của xe khách và số xe tải là 7 : 5 hay. 7 (Đọc là: “Bảy chia năm” hay “Bảy 5. phần năm”) Tỉ số này cho biết: số xe khách bằng. 7 số 5. xe tải 3. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0) - GV cho HS lập tỉ số của 2 số: 3 5 và 7 ; 3 và 6 3 : 6 hay 6 - Sau đó lập tỉ số của a và b (b khác 0) là a 5 a 5 : 7 hay : b hoặc 7. b. - GV hướng dẫn HS cách viết tỉ số của 2 số: Không kèm theo đơn vị 2 Thực hành: Bài 1: - HS làm bài vào VBT - Y/c HS đọc đề bài và tự làm bài - 1 HS đọc - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp a) a = 2 và b = 3 tỉ số của a và b là 2 : 3 hay 2 3. - HS theo dõi bài chữa và tự kiểm tra bài làm của mình. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV y/c HS đọc đề sau đó làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở BT 2 8 8 + Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ 2. + Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh - Nhận xét câu trả lời ccủa HS Bài 3: - GV y/c HS đọc đề - GV hướng dẫn HS làm bài. - 1 HS đọc đề - HS cả lớp làm bài vào VBT Giải Số HS của cả tổ là 5 + 6 = 11 (bạn) Tỉ số bạn trai và số bạn cả tổ là. Gọi HS đọc bài làm trươc lớp. 5 : 11 =. 5 11. Tir số bạn gái và số bạn cả tổ là: 6 : 11 =. 6 11. Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Gọi 1 HS đọc đề - 1 HS đọc - GV yc/ HS vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán và trình bày lời giải - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài nhận xét và cho điểm HS vào VBT giải Trên bãi cỏ có số con trâu là 20 : 4 = 5 (con) ĐS: 5 con 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 28 Tiết 138. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán " Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó" - Bài tập cần làm: bài 1. - HS khá giỏi làm bài 2, bài 3. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng thực hiện theo yc bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 137 - GV chữa bài, nhận xét 1. Bài mới: 1.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu ? Bài toán 1: - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ Số bé: 96 đồ đoạn thẳng. Số bé đựoc biểu thị 3 phân Số lớn: bằng nhau, số lớn được biểu thị là 5 phần ? .3+5=8 như thế - Hướng dẫn giải theo các bước: . 96 : 8 = 12 + Tìm tổng số bằng nhau . 12 x 3 = 36 + Tìm giá trị 1 phần . 12 x 5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60) + Tìm số bé + Tìm số lớn - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 như SGK Bài toán 2: - HS lắng nghe - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK) - Hướng dẫn giải theo các bước: . + Tìm tổng số bằng nhau 2 + 3 = 5 (phần) + Tìm giá trị 1 phần . 25 : 5 = 5 (quyển) + Tìm số vở của Minh . 5 x 2 = 10 (quyển) + Tìm số vở của Khôi . 25 – 10 = 25 (quyển) - Khi trình bày bài giải có thể gộp bước 2 và bước 3 như SGK 1.2 Thực hành Bài 1: - Y/c HS đọc đề tóm tắc bài toán - 1 HS đọc - Y/c HS giải bài toán - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT Bàigiải Tổng số bằng nhau là. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là 333 – 74 = 259 Đáp số: 74, 259 Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV tiến hành như BT1. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 ( phần ) Số thóc ở kho tjứ nhất là: 125 : 5  3 = 75 ( tấn ) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 ( tấn ) Đáp số: 78 tấn, 50 tấn. Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV cho HS đọc đề bài, sau đó vẽ sơ bài toán rồi giải - Nhận xét bài làm của HS trên bảng. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà học thuộc các đặc điểm của hình thoi. Lop4.com. Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 ( phần ) Số bé là: 99:9  4 = 44 Số lớn là: 99 – 44 = 55 Đáp số:44 ,55.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần 28 Tiết 139. LUYỆN TẬP. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2. - HS khá giỏi làm bài 3, bài 4. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới bài tập của tiết 138 lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT - Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài Bài giải Tổng số bằng nhau là 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ đồ Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: 54, 144 Bài 2: 3 - Y/c HS đọc đề - Vì tỉ số của 2 số là nên nếu biểu thị số - GV cho HS nêu các bước giải bài toán tìm 2 8 số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho bé là 3 phân bằng nhau thì số lớn là 8 phần HS tự làm bài như thế - 1 HS đọc Bài giải Tổng số bằng nhau là 2 + 5 = 7 (quả) Số cam là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) Số quýt là: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: 80 quả, 200 quả Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS đọc đề - GV y/c HS làm bài. - HS đọc đề hiểu y/c của bài toán Bài giải Số HS của cả 2 lớp là 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS Bài 4: ( Dành cho HS khá giỏi ) - GV y/c HS đọc đề và tóm tắt bài toán - Y/c HS làm bài. 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com. 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là 330 – 170 = 160 (cây) - HS đọc đề và tóm tắc bài toán Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: 100 m.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần 28 Tiết 140. LUYỆN TẬP. Người dạy : Trương Thị Hoà Môn dạy : TOÁN. I/ Mục tiêu: - Giải được bài toán : Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3.. - HS khá giỏi làm bài 2, bài 4. II/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c, HS dưới bài tập của tiết 139 lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn - GV chữa bài, nhận xét 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu 2.2 Luyện tập thực hành Bài 1: - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài VBT - Gọi HS đọc y/c bài sau đó tự làm bài Bài giải Tổng số bằng nhau là 3 + 1 = 4 (phần) Số bé là: 28 : 4 x 3 = 21 m - GV chữa bài, có thể hỏi HS về cách vẽ sơ Số lớn là: 28 – 21 = 7 m Đáp số: 21m, 7m đồ Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi ) - Y/c HS đọc đề - 1 HS đọc - GV cho HS tự làm bài Bài giải Tổng số bằng nhau là 2 + 1 = 3 (quả) Số bạn Nam là: 12 : 3 = 3 (bạn) Số bạn Nữ là: 12 – 4 = 8 (bạn) Bài 3: Đáp số: 3 bạn, 8 bạn - Y/c HS đọc đề - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vài vở - GV y/c HS làm bài Bài giải Tổng số phần bằng nhau là 5 + 1 = 6 (phần) Số nhỏ là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 - GV chữa bài sau đó nhận xét cho điểm HS Đáp số: 12, 60 - HS theo dõi Bài 4:( Dành cho HS khá giỏi ) - GV y/c HS tự đặt 1 bài toán rồi giải bài toán đó - GV chọn 1 vài bài để cả lớp phân tích nhận. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> xét, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp 3. Củng cố dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×