Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Bài soạn Cong thuc giải Hoa 9 Ky II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.35 KB, 3 trang )

CÔNG THỨC - GIẢI HÓA 9 HKI (2010-2011)
I-CÔNG THỨC TÍNH :
1- Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất ( Đặt n là số mol chất, M là khối
lượng mol chất, m là khối lượng chất )
m = n . M (g) 
2-Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí (Đặt n là số mol chất khí, V là thể
tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)

V = 22,4 . n (lít) 
( )
mol
V
n
4,22
=
3- Công thức tính tỉ khối của (M là khối lượng mol của khí):
 Khí A đối với khí B : d
A/B
=
M
M
B
A
 Khí A đối với không khí : d
A/KK
=
29
M
A
4- Biết công thức hóa học , tìm thành phần phần trăm các nguyên tố :
 Tìm khối lượng mol của hợp chất (M)


 Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất (n)
Ví dụ : Trong 1mol KNO
3
Có : 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N, 3
mol nguyên tử O
 Tìm phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất ( theo khối lượng của mỗi
nguyên tô):
% K =
%6,38
101
%100.39
=
=
M
. . . các chất khác tính tương tự .
5-Biết các thành phần các nguyên tố-Lập công thức hóa học :
- Tìm khối lượng (m) của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất
- Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol chất
- Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tó và lập công thức hóa học của hợp
chất .
Ví dụ : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là : 40% Cu; 20% S; 40% O.
Khối lượng hợp chất là 160 g .Xác định công thức hóa học của hợp chất đó .
Giải :
Khối lượng của mỗi nguyên tố :
( ) ( )
g
n
m
Mmol
M

m
n
==
;
m
Cu
=
( ) ( ) ( ) ( )
ggg
mm
OS
643264160;32
100
20.160
;64
100
40.160
=−−====
Số mol của mỗi nguyên tố :
( ) ( ) ( )
molmolmol
nnn
OSCu
4
15
64
;1
32
32
;1

64
64
======
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu ; 1 nguyên tử S ; 4 nguyên tử O
Vậy công thức của hợp chất đó là : CuSO
4
II-GIẢI MỘT SỐ DẠNG THÔNG DỤNG HKI
Bài toán 1: Lấy 5 gam hỗn hợp hai muối CaCO
3
và CaSO
4
cho tác dụng vừa đủ
với dung dịch HCl tạo thành 448 ml = 0,448 l khí (đktc) . Tính thành phần phần trăm
theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu .
( cho Ca = 40, C = 12 , S = 32 , O = 16 )
Giải :
Chỉ có CaCO
3
tác dụng với dung dịch HCl sinh ra chất khí
Có phương trình hóa học :
CaCO
3
+ 2 HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
Số mol của CO
2

:
( )
mol02,0
4,22
448,0
=
Số mol của CaCO
3
bằng số mol của khí CO
2
có trong hỗn hợp = 0,02 mol
Khối lượng CaCO
3
= 0.02 . 100 = 2 (g)
Thành phần phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp :
CaCO
3
:
%40
5
%100.2
=
CuSO
4
: 100% - 40% = 60%
Vậy khối lượng CaCO
3
chiếm 40% và CuSO
4
chiếm 60% trong hỗn hợp ban đầu .

Bài toán 2 : Có hỗn hợp gồm CaCO
3
, CaO , Al . Để xác định phần trăm khối lượng
của hỗn hợp , người ta cho 10 gam hỗn hợp phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư .
Dẫn toàn bộ khí thu được sau phản ứng qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 1
gam kết tủa và còn lại 0,672 lít khí không màu ở đktc .
a) Viết phương trình hóa học xảy ra .
b) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu .
( cho Al = 27 ; Ca = 40; C =12 ; O = 16 ; H = 1 )
Giải :
a) Các phương trình hóa học xảy ra :
CaCO
3
+ 2 HCl CaCl
2
+ H
2
O + CO
2
(1)
CaO + 2 HCl CaCl
2
+ H
2
O (2)
2 Al + 6 HCl 2 AlCl
3
+ 3 H
2
(3)

CO
2
+ Ca (OH)
2
CaCO
3
+ H
2
(4)
CO
2
tác dụng với Ca (OH)
2
tạo thành chất kết tủa trắng CaCO
3
khí hiđrô không có
phản ứng nên còn lại .
b) Số mol của H
2
= 0,672 : 22,4 = 0,03 ( mol)
Từ phương trình (1) và (4) suy ra khối lượng CaCO
3
ban đầu là 1 g
Phấn trăm khối lượng CaCO
3
=
%10
10
%100.1
=

Dựa vào phương trình (3) khối lượng nhôm là : 0,02 . 27 = 0,54 (g)
Phần trăm khối lượng nhôm là :
%4,5
10
%100.54,0
=
Phần còn lại của khối lượng CaO chiếm : 100% - ( 10% + 5,4% ) = 84,6%

×