Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Giáo án Sinh học 10 - Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất - Trần Hoàng Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.87 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trần Hoàng Giang - Sinh học 10 cơ bản. Giáo sinh thực tập: Trần Hoàng Giang. Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Huyền. Lớp thực tập: 10G. Ngày soạn: 22/10/2016. Ngày dạy: 26/10/2016.. Bài 11: VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT I .Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này học sinh cần: 1. Kiến thức: - Trình bày được các con đường vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Phân biệt được các hình thức vận chuyển thụ động, chủ động, xuất bào và nhập bào. - Phân biệt được thế nào là khuếch tán, thẩm thấu. - Phân biệt được các môi trường ưu trương, đẳng trương, nhược trương. 2. Kĩ năng: - Quan sát tranh ảnh. - Phân tích tranh ảnh phát hiện kiến thức. - So sánh khái quát kiến thức. - Hoạt động theo nhóm. 3. Thái độ: - Yêu thích môn học. - Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời. - Hiểu được ý nghĩa của cơ chế vận chuyển các chất qua màng tế bào. - Áp dụng những điều được học vào trong cuộc sống. II . Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Sách giáo khoa Sinh học 10 ( cơ bản + nâng cao ). Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. -. Sách giáo viên Sinh học 10. Thiết kế bài giảng sinh học 10. Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng môn Sinh học 10. Giáo án. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa Sinh học 10( cơ bản ). Vở ghi.. III . Nội dung: - Nội dung trọng tâm bài giảng: Vận chuyển chủ động và vận chuyển thụ động. IV .Phương tiện và phương pháp dạy học: 1. 2. -. Phương tiện dạy học: Sách . Tranh ảnh. Phương pháp dạy học: Vấn đáp. Trực quan.. V . Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Xếp các thành phần sau : Colestêrôn, Phôtpholipit, Protein xuyên màng, Protein bám màng theo đúng số thứ tự trên hình vẽ về cấu tạo màng sinh chất. Câu hỏi 2: Chọn đáp án đúng khi nói về chức năng của màng sinh chất A. Trao đổi chất với môi trường một cách có chọn lọc, thu nhận các thông tin cho tế bào, nhận biết nhau và nhận biết các tê bào “ lạ” B. Trao đổi chất với môi trường một cách không chọn lọc, thu nhận các thông tin cho tế bào, nhận biết nhau và nhận biết các tê bào “ lạ” C. Trao đổi chất với môi trường , thu nhận các thông tin cho tế bào, nhận biết nhau và nhận biết các tê bào “ lạ”. D. Thu nhận các thông tin cho tế bào, nhận biết nhau và nhận biết các tê bào “ lạ”. 3. Giảng bài mới:. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Đặt vấn đề: Tế bào thường xuyên phải trao đổi chất với môi trường. Các chất ra và vào tế bào đều phải qua màng sinh chất. Vậy những cách nào có thể vận chuyển các chất qua màng sinh chất ? - Hoạt động dạy học: Thời gian. Hoạt động dạy học Nội dung Hoạt động của giáo viên. 20 phút. I . Vận chuyển không làm biến dạng màng sinh chất: *Vận chuyển thụ động: -Hướng vận chuyển: + Nước : thế nước cao  thế nước thấp . +Chất tan: nồng độ cao  nồng độ thấp. -Cơ chế vận chuyển: + Nước : thẩm thấu + Chất tan: khếch tán -Con đường vận chuyển: +Qua lớp kép photpholipit : gồm các chất không phân cực và kích thước nhỏ. +Qua kênh protein xuyên màng: gồm các chất phân cực hoặc ion, chất có kích thước phân tử lớn. -Điều kiện: +Cần có sự chênh lệch nồng độ giữa bên trong và bên ngoài tế bào.  Môi trường ưu trương :Các chất đi từ ngoài vào trong tế bào.  Môi trường nhược trương: Các chất đi từ trong tế bào ra ngoài.  Môi trường đẳng trương : Các chất không di chuyển -Định nghĩa: Là quá trình. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Yêu cầu học HS theo sinh quan sát hình 11.1 và SGK để hoàn thành phiếu học dõi hình tập: ảnh, VẬN VẬN NỘI thông tin CHUYỂN CHUYỂN DUNG có trong THỤ CHỦ ĐỘNG ĐỘNG SGK Hướng Nước : thế Chất tan hoàn nước vận đi từ nơi thành chuyển ……… có nồng bảng. thế độ. Cơ chế vận chuyển. nước…… Chất tan: nồng độ …..... nồng độ….. …… nồng độ….. -Nước :….. -Chất tan:…. -Ngược dốc….. Qua lớp Qua kép …: kênh… Con gồm các đường chất vẫn ………… chuyển Qua kênh……: gồm các chất…… Điều kiện. Lop10.com. -Cần có sự chênh lệch… giữa bên trong và bên ngoài. -Cần ……… -“…….” đặc chủng..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. *Vận chuyển chủ động: -Hướng vận chuyển: + Chất tan đi từ nơi có nồng độ thấp  nồng độ cao. - Cơ chế vận chuyển: + Ngược dốc građien nồng độ. - Con đường vận chuyển: +Qua kênh protein đặc hiệu. - Điều kiện: + Cần năng lượng ATP. + “Máy bơm” đặc chủng. - Định nghĩa: Là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà tiêu tốn năng lượng (ATP).. tế bào. + Môi trường …:Các chất đi từ ngoài vào trong tế bào. + Môi trường…: Các chất đi từ trong tế bào ra ngoài. + Môi trường…: Các chất không di chuyển Định nghĩa. Là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn….. Là quá trình vận chuyển các chất qua màng sinh chất mà tiêu tốn…. GV cho HS quan sát hình ảnh vận chuyển thụ động và yêu cầu điền vào phiếu học tập cột vận chuyển thụ động theo nhưng gợi ý của GV. Hướng vận chuyển như thế nào? Cơ chế vận chuyển ? Con đường vận chuyển? HS trả lời Điều kiện vận chuyển ? câu hỏi Phát biểu định nghĩa của theo gợi ý vận chuyển thụ động? của GV GV nhận xét và kết luận. GV cho HS quan sát hình ảnh vận chuyển chủ động và yêu cầu điền vào phiếu học tập Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> cột vận chuyển chủ động theo nhưng gợi ý của GV. Hướng vận chuyển như thế nào? Cơ chế vận chuyển ? Con đường vận chuyển? Điều kiện vận chuyển ? HS trả lời Phát biểu định nghĩa của câu hỏi vận chuyển chủ động? theo gợi ý của GV GV nhận xét và kết luận. Cho HS quan sát thí nghiệm : *Thí nghiệm: khi cho tế bào hồng cầu vào dung dịch NaCl với các nồng độ tương ứng là :9%o, 7%o, 3%o. -Hiện tượng: + Cốc NaCl 9%o : tế bào hồng cầu co lại. + Cốc NaCl 7%o: tế bào hồng cầu giữ nguyên hình dạng ban đầu. + Cốc NaCl 3%o :tế bào HS trả lời hồng cầu trương phình lên. -Giải thích: câu hỏi. + hơn 70% khối lượng tế bào hồng cầu là nước nên sự thay đổi về hình dạng tế bào chủ yếu do sự thay đổi lượng nước trong tế bào. + NaCl 9%o so với tế bào hồng cầu là môi trường ưu trương. Nên nước sẽ đi từ trong tế bào ra ngoài môi trường. +NaCl 7%o so với tế bào hồng cầu là môi trường đẳng trương. + NaCl 3%o so với tế bào hồng cầu là môi trường nhược trương. Nên nước sẽ đi từ ngoài môi trường vào trong tế HS trả lời bào. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> câu hỏi. GV yêu cầu HS nêu hiện tượng quan sát được? So sánh nồng độ bên trong và bên ngoài tế bào hồng cầu? GV nhận xét và kết luận GV nêu những ứng dụng của vận chuyển các chất qua màng sinh chất.. 10 phút. II. Vận chuyển làm biến dạng màng sinh chất: So sánh giữa xuất bào và nhập bào: *Giống nhau: -Làm biến dạng màng sinh chất. -Cần có năng lượng . *Khác nhau: Đặc điểm Hướng vận chuyển. Nhập bào Từ bên ngoài vào bên trong tế bào. Xuất bào Từ bên trong tế bào ra bên ngoài. Chất vận chuyển. -Vi khuẩn, các mảnh vỡ tế bào, các hợp chất có kích thước lớn.. Các protein và các đại phân tử. Hoạt động 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 11.2 và sơ đồ trên hình chiếu trả lời câu hỏi. Câu hỏi: So sánh 2 quá trình nhập bào và xuất bào ? *Giống nhau: *Khác nhau: Đặc điểm Hướng vận chuyển. Nhập bào. Xuất bào. Chất vận chuyển. GV nhận xét và kết luận.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Ẩm bào: là nhập bào đối với chất lỏng. + Thực bào :là nhập bào đối với chất rắn. 4.Củng cố: Câu 1: Chọn đáp án đúng: Vận chuyển nào cần sử dụng năng lượng: A. Vận chuyển thụ động và vận chuyển thụ động. B. Nhập bào và xuất bào. C. Vận chuyển chủ động, nhập bào, xuất bào. D. Vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động, nhập bào. Câu 2: Điền từ vào phần còn trống: “………….thường cần có các “máy bơm” đặc chủng cho từng loại chất cần vận chuyển” A. Vận chuyển chủ động. B.Vận chuyển thụ động. C.Xuất bào. D. Nhập bào. Câu 3: Chọn đáp án đúng: Vận chuyển thụ động các chất qua màng sinh chất có các cách vận chuyển nào: A. B. C. D.. Khuếch tán trực tiếp qua lớp photpholipit kép Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng. Cả A và B đều đúng. Cả A và B đều sai.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 4: Chọn đáp án đúng: “Màng tế bào lõm vào để bao bọc lấy “đối tượng” , sau đó “nuốt” hẳn đối tượng vào bên trong tế bào. Sau khi “đối tượng” đã được bao bọc trong lớp màng riêng liền được liên kết với lizôxôm và bị phân hủy nhờ các emzim.” Qúa trình trên là quá trình gì : A. B. C. D.. Xuất bào. Nhập bào. Vận chuyển chủ động. Vận chuyển thụ động. Sơ đồ hóa kiến thức:. Không biến dạng màng. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất. Có biến dạng màng. Vận chuyển thụ động. Vận chuyển chủ động. Qua lớp photpholipit kép Qua kênh prôtêin xuyên màng Qua kênh protein đặc hiệu Cần năng lượng. Xuất bào. Ẩm bào Nhập bào Thực bào. 5. Dặn dò: - Học thuộc bài đã học. - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 50 SGK sinh học cơ bản. - Chuẩn bị: Bài 12: “Thực hành : Thí nghiệm co và phản co nguyên sinh.”. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

×