Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.41 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHƯƠNG I</b>
<b>SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)</b>
<b>BÀI 1 </b>
<b>SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH</b>
<b>THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949)</b>
Câu 1. Hội nghị Ianta được mở ra trong bối cảnh
A. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) vừa bùng nổ.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đang diễn ra quyết liệt.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 2. Hội nghị Ianta đã thống nhất mục tiêu chung là
A. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.
B. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức.
C. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Ý, Nhật.
D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức, Ý, Nhật.
Câu 3. Sau khi đánh bại phát xít Đức, Liên Xơ sẽ
A. tham chiến chống phát xít Ý ở châu Âu.
B. tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. tham chiến chống Ý và Nhật ở châu Âu và châu Á.
D. tham chiến chống Nhật ở Thái Bình Dương.
Câu 4. Hội nghị Ianta đã thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát
xít và
A. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu.
B. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á.
C. phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
D. phân chia phạm vi ảnh hưởng trên toàn thế giới.
Câu 5. Sau tháng 2 – 1945, một trật tự thế giới mới đã hình thành, đó là
A. trật tự Véc xai – Oa sinh tơn. B. trật tự hai cực Ianta.
C. trật tự Xô – Mĩ. D. trật tự Hen – xin – ki.
Câu 6. Quyết định của Hội nghị Ianta và những thỏa thuận sau đó giữa Liên Xơ, Mĩ, Anh đã trở
thành khn khổ của 1 trật tự thế giới mới vì
A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.
B. làm cho cục diện 2 cực, 2 phe được xác lập trên toàn thế giới.
C. dẫn đến sự giải thể của CNTD ở các thuộc địa.
D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.
Câu 7. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 8. Hội nghị Ianta đã quyết định nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ việc
A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh.
C. thoả thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
D. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
A. Đồng ý cho quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào Đông Dương làm nhiệm vụ
giải giáp quân Nhật.
B. Liên Xô không được đưa quân vào Đông Dương.
C. Một vài đảng phái người Việt thân Trung Hoa Dân quốc được phép tham gia chính phủ
ở Việt Nam.
D. Các nước phương Tây vẫn được duy trì phạm vi ảnh hưởng tại các thuộc địa truyền
thống của mình.
Câu 10. Vấn đề khơng được đặt ra trước các cường quốc Đồng minh để giải quyết trong Hội
nghị Ianta là
A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.
B. nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 11. Tổ chức Liên hợp quốc ra đời từ hội nghị nào?
A. Hội nghị Pari. B. Hội nghị Giơnevơ.
C. Hội nghị Pốt-đam. D. Hội nghị Ianta.
Câu 12. Bản Hiến chương nêu rõ mục đích của Liên hợp quốc là
A. giúp đỡ các nước có nền kinh tế kém phát triển.
B. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hịa bình.
C. duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
D. diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
Câu 13. Tổ chức Liên hợp quốc hoạt động theo ngun tắc nào?
A. Duy trì hịa bình và an ninh thế giới.
B. Là diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Luôn giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục…
Câu 14. Nguyên tắc nào của Liên hợp quốc được các quốc gia trên thế giới áp dụng khi xảy ra
căng thẳng với các nước láng giềng?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 15. Cơ quan nào sau đây là cơ quan chính của Liên hợp quốc?
A. Chương trình phát triển. B. Tổ chức y tế thế giới.
C. Hội đồng bảo an. D. Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc.
<b>CHƯƠNG II</b>
<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)</b>
<b>BÀI 2</b>
<b>LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)</b>
<b>LIÊN BANG NGA (1991 – 2000) </b>
Câu 16. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai
(1939-1945) vì
A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành chiến tranh lạnh.
Câu 17. Từ 1950 đến 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 18. Khoa học-kĩ thuật của Liên Xô đạt thành tựu lớn vào năm 1949 là
A. đưa người lên Mặt Trăng. B. chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. công bố “Bản đồ gen người”. D. tìm ra nguồn năng lượng mới.
Câu 19. Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện kế
hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945).
B. Nhân dân Liên Xơ có tinh thần tự lực tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xơ có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây là sự khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống XHCN.
B. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch.
C. Bảo vệ hịa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 21. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây
dựng CNXH trong hoàn cảnh
A. được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa (XHCN).
B. là nước thắng trận, thu nhiều lợi nhuận và thành quả từ hội nghi Ianta.
C. đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn về nhiều mặt
D. Liên Xô, Mỹ, Anh và Pháp vẫn là đồng minh, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 22. Lí do Liên Xô đẩy mạnh khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH ngay sau khi Chiến tranh
thế giới thứ hai kết thúc là gì?
A. Để chạy đua vũ trang với Mĩ, nhằm duy trì "Trật tự thế giới hai cực".
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phấn đấu nhanh chóng xây dựng thành cơng chế độ
XHCN.
C. Muốn cạnh tranh vị thế cường quốc với nước Mĩ.
D. Vượt qua thế bao vây, cấm vận của Mĩ và các nước Tây Âu.
Câu 23. Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là
A. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mĩ và Liên Xơ.
B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học - kĩ thuạt Xô viết.
C. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
D. Liên Xơ trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.
Câu 24. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành
A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng.
B. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ).
C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới.
D. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.
Câu 25. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian
1. Liên Xơ phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo; 2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên
tử; 3. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế
giới; 4. Liên Xơ phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của
loài người.
A. 1,2,3,4. B. 1,3,2,4. C. 2,3,l,4. D. 2,1,4,3.
Câu 26. Năm 1957, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì trên lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Lần đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
D. Lần đầu tiên đưa tàu lên thăm dò Sao Hỏa.
Câu 27. Năm 1961, Liên Xơ đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Phóng thành cơng tên lửa đạn đạo.
B. Chế tạo thành cơng bom ngun tử.
C. Phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất.
Câu 28. Từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại như thế
nào?
A. Bảo vệ hồ bình thế giới.
B. Ngả theo Mĩ và các nước Tây Âu.
C. Khôi phục quan hệ với các nước Châu Á.
D. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN.
Câu 29. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã
A. đứng thứ hai thế giới.
B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới.
D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 30. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 –
1973?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
C. Là nước đầu tiên phóng thành cơng tàu vũ trụ có người lái.
D. Là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo của Trái Đất.
<b>CHƯƠNG III</b>
<b>CÁC NƯỚC Á – PHI – MĨ LA TINH (1945 – 2000)</b>
<b>BÀI 3</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á</b>
Câu 31. Sự kiện nổi bậc ở Đông Bắc Á vào tháng 10-1949 là
A. Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc ra đời.
B. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
C. Nhà nước CHDCND Triều Tiên ra đời.
D. chính quyền Tưởng Giới Thạch chạy ra Đài Loan.
Câu 32. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã
A. có tình hình chính trị ổn định.
B. đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.
C. thường xảy ra suy thối kinh tế.
D. có mức thu nhập bình qn đầu người cao nhất thế giới.
Câu 33. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước CHND Trung Hoa (1-10-1949)
là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. làm cho CNXH trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền CNXH từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 34. Hãy xác định ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước CHND Trung Hoa.
A. Cuộc CM DTDC Nhân dân đã hoàn thành.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
Câu 35. Hãy xác định ý nghĩa quan trọng nhất của sự ra đời nước CHND Trung Hoa.
A. Cuộc CM DTDC Nhân dân đã hồn thành.
B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến.
C. Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.
D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
“Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Bắc Á (trừ……) đều bị chủ nghĩa thực
dân nô dịch. Sau chiến tranh, khu vực này có sự biến đổi to lớn về……. Đây là khu vực
duy nhất ở châu Á có….. của thế giới.”
A. Hàn Quốc….địa - chính trị và kinh tế….. trung tâm khoa học- kĩ thuật.
B. Trung Quốc… địa-chính trị….. trung tâm vũ trụ.
C. Hàn Quốc…. địa - chính trị…. trung tâm kinh tế - tài chính lớn.
D. Nhật Bản…. địa - chính trị….. trung tâm kinh tế-tài chính lớn.
Câu 37. Biến đổi nào ở khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm
thay đổi bản đồ địa lí - chính trị thế giới?
A. Nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường XHCN.
B. Nhật Bản đạt được sự phát triển "thần kì", trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
C. Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.
D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á.
Câu 38. Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn "con rồng" kinh tế của châu Á là
A. không tham gia bất kì liên minh chính trị, qn sự nào.
B. khơng tham gia vào nhóm G7 và G8.
C. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách - mở cửa, hội nhập quốc tế.
D. khơng chi phí nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
Câu 39. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Nhiều nước Đơng Bắc Á đạt được
sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế; 2. Hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên; 3. Hồng
A. 2,4,1,3. B. l,4,3,2. C. 2,4,3,1. D. 2,1,4,3.
Câu 40. Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị
A. Anh - Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch.
C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Nhật Bản chiếm đóng.
<b>BÀI 4</b>
<b>CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ</b>
Câu 41. Sau 1954, nhân dân Đông Dương tiếp tục kháng chiến chống
A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp.
C. thực dân Anh. D. thực dân Anh, Pháp.
Câu 42. Nét tương đồng của lịch sử ba nước Đông Dương là
A. bị thực dân Pháp xâm lược và cai trị.
B. bị thực dân Anh xâm lược và cai trị.
C. bị đế quốc Mĩ xâm lược và cai trị.
D. bị thực dân Pháp, đế quốc Mĩ xâm lược và cai trị.
Câu 43. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.
B. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh cao, trở thành nước công nghiệp.
C. thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
A. không biết tin Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. các chính đảng lãnh đạo phong trào đấu tranh ở một số nước khơng có đường lối đấu
tranh rõ ràng, hoặc chưa có sự chuẩn bị chu đáo.
C. quân Đồng minh, do Mĩ điều khiển, ngăn cản.
D. không đi theo con đường cách mạng vô sản.
Câu 45. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương
trong giai đoạn 1945 - 1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm luợc.
C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hồ bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế
độ diệt chủng.
D. Sự đồn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp
và chống Mĩ.
Câu 46. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian: 1. Việt Nam và Lào tun bố độc
lập; 2. nước Cộng hồ Inđơnêxia thống nhất ra đời; 3. Việt Nam hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước; 4. Philíppin và Miến Điện (Mianma) được công nhận độc lập.
A. 1,4,3,2. B.2,4,3,1. C.2,1,4,3. D.1,4,2,3.
Câu 47. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước
A. Đông Timo. B. Thái Lan. C. Philíppin. D. Xingapo.
Câu 48. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.
B. Campuchia, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia.
D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.
Câu 49. Từ giữa những năm 50 đến năm 1975, nhiều nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và
phát triển kinh tế, ngoại trừ những nước nào vẫn phải tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ
nghĩa thực dân mới?
A. Xingapo, Đông Timo. B. Việt Nam, Lào và Campuchia.
C. Inđônêxia và Mianma. D. Việt Nam và Lào.
Câu 50. Ngày 2-12-1975, nước Lào chính thức lấy tên là gì?
A. Cộng hồ Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào.
B. Vương quốc Lào. D. Cộng hoà Nhân dân Lào.
Câu 51. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành
cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng công nghiệp nặng. B. Cách mạng chất xám.
C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh.
Câu 52. Nội dung nào sau đây khơng phải chính sách đối ngoại của Ấn Độ?
A. Ln theo đuổi chính sách hịa bình, trung lập.
B. Ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.
C. Theo đuổi chính sách trung lập tích cực.
D. Ủng hộ chính sách đối ngoại của Mĩ.
Câu 53. Lãnh đạo cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Đảng Cộng sản do M.Ganđi đứng đầu.
B. Đảng Quốc đại do M.Ganđi, sau đó là G.Nêru đứng đầu.
C. Liên minh Đảng Cộng sản và Đảng Quốc đại.
<b>BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MĨ LA TINH</b>
Câu 54. Nguyên nhân bùng nổ phong trào đấu tranh ở châu Phi sau 1945?
A. Do chủ nghĩa phát xít suy yếu.
B. Nhiều Đảng Cộng sản hoạt động mạnh.
C. Được sự giúp đỡ của Liên Xô, các nước Đông Âu.
D. Ảnh hưởng phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
Câu 55. Sau CTTG II, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu
Phi?
A. Sự viện trợ của các nước XHCN.
D. Sự suy yếu của chủ nghĩa thực dân ở phương Tây.
Câu 56. Ở châu Phi, lịch sử ghi nhận năm 1960 là
A. năm chống đói nghèo.
B. Năm châu Phi.
C. năm chống chế độ phân biệt chủng tộc.
D. năm ra đời của tổ chức Liên minh châu Phi.
Câu 57. Ngay tại Nam Phi, trước 11-1993, vấn đề nổi bật nhất là gì?
A. Đại dịch AIDS hồnh hành. B. Bùng nổ dân số.
C. Xung đột giữa các phe phái. D. Tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 58. Nội dung nào không phản ánh đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân
tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân cũ và chủ nghĩa thực dân mới.
B. Xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai).
C. Làm gia tăng tình trạng căng thẳng do Chiến tranh lạnh gây ra.
D. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
Câu 59. Sự kiện đánh dấu Châu Phi cơ bản chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ?
A. năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
B. năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
Câu 60. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở
Châu Phi là
A. tháng 3- 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
B. tháng 2-1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc.
C. tháng 4-1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi.
D. năm 1993, Nam phi tuyên bố xóa bỏ chế độ chủ nghĩa Acpacthai.
Câu 61. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì?
A. Bóc lột tàn bạo người da đen.
B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.
C. Tước quyền tự do của người da đen.
D. Phân biệt chủng tộc đối với người da đen.
Câu 62. Quốc gia được đánh giá là “lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh”
sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Cu Ba. B. Pê ru. C. Ê-cu-a-đo. D. Mê-hi-cơ.
Câu 63. Lực lượng giữ vai trị lãnh đạo trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh sau chiến
tranh thế giới thứ hai?
C. công nhân, tiểu tư sản. D. nông dân, công nhân.
<b>CHƯƠNG IV</b>
<b>MĨ – TÂY ÂU – NHẬT BẢN (1945 – 2000)</b>
<b>BÀI 6</b>
<b>NƯỚC MĨ</b>
Câu 64. Điểm khác của tình hình nước Mĩ so với các nước Đồng minh ngay sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. sở hữu vũ khí nguyên tử và nhiều loại vũ khí hiện đại khác.
A. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. không bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
D. lôi kéo nhiều nước đồng minh thành lập liên minh quân sự Bắc Đại Tây Dương
(NATO).
Câu 65. Ý nào dưới đây không phản ánh sự phát triển vượt bậc về kinh tế, khoa học-kỹ thuật của
Mĩ những năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sở hữu 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
B. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng cơng nghiệp tồn thế giới.
C. Viện trợ cho các nước Tây Âu 17 tỉ đô la qua kế hoạch "phục hưng châu Âu".
D. Trở thành nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 66. Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thối kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra sao?
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản, nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 67. Ý nào giải thích khơng đúng ngun nhân dẫn đến sự phát triển nhanh chóng về kinh tế,
khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Áp dụng thành công thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Vai trị quản lí, điều tiết của bộ máy nhà nước.
D. Nước Mĩ không bị thực dân phương Tây xâm lược, cai trị.
Câu 68. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. bị thiệt hại nặng nề về người và của do hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. phát triển mạnh mẽ, vươn lên hàng thứ hai thế giới (sau Liên Xô).
C. bị suy giảm nghiêm trọng vì gánh nặng chi phí qn sự, chạy đua vũ trang.
D. phát triển mạnh mẽ, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 69. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến
tranh thế giới thứ II?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 70. Tình hình khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai ra sao?
A. Có một số phát minh trên một số lĩnh vực phục vụ mục đích quân sự.
B. Mĩ là nước đi sau trong các phát minh khoa học – kĩ thuật.
C. Mĩ là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và đạt nhiều thành tựu.
D. Có chính sách đầu tư để phát triển khoa học – kĩ thuật.
<b>BÀI 7: TÂY ÂU</b>
A. Cơ bản được phục hồi.
B. Được phục hồi và phát triển.
C. Cơ bản được phục hồi, đạt mức trước chiến tranh.
D. Trở thành trung tâm kinh tế, tài chính lớn của thế giới.
Câu 72. Từ thập kỉ 50 đến đầu thập kỉ 70, nền kinh tế Tây Âu
A. Phát triển chậm chạp. B. Có sự phát triển nhanh.
C. Thường xuyên khủng hoảng. D. Trãi qua nhiều đợt suy thoái ngắn.
Câu 73. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian phát triển của Tây Âu sau năm 1945:
1. Tây Âu trở thành một trong ba trong tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới; 2. Sau hơn một
thập kỉ suy thoái, kinh tế các nước Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại; 3. Tây Âu đẩy mạnh
khôi phục kinh tế, khắc phục hậu quả chiến tranh; 4. Giống như Mĩ và Nhật Bản, Tây Âu lâm
vào tình trạng suy thối, khủng hoảng kéo dài.
A.3,1,4,2. B. 1,3,4,2. C. 1,2,4,3. D. 4,1,3,2.
Câu 74. Thành tựu lớn nhất mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - 70 của thế kỉ
A. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. chi phối tồn bộ thế giới về chính trị và kinh tế.
C. cùng với Liên Xơ phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.
D. ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới.
Câu 75. Yếu tố khơng phải lí do khiến nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển nhanh chóng
trong những năm 1950-1973 là
A. áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất lao
động, nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
B. ngân sách Nhà nước chi cho quốc phòng thấp, chủ yếu đầu tư phát triển kinh tế.
C. Nhà nước có vai trị lớn trong quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.
D. tận dụng tốt các cơ hội bên ngồi để phát triển và hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ
Cộng đồng châu Âu.
Câu 76. Kế hoạch Mác-san (6-1947) cịn được gọi là
A. kế hoạch khơi phục châu Âu.
B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
C. kế hoạch phục hưng châu Âu.
D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 77. Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội
các quốc gia Đơng Nam Á (ASEAN) là gì?
A. Thành lập sau khi đã hồn thành khơi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự
chủ, có nhu cầu liên minh, hợp tác.
B. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh kinh tế, văn hố, chính trị để
thốt khỏi sự chi phối, ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài.
C. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có 6 nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước.
D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao.
Câu 78. Sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu những năm 1950 - 1973 so với
những năm đầu sau Chiến tranh thệ giới thứ hai là
A. chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. tất cả các nước đã chuyển sang thực hiện đa phương hoá quan hệ với bên ngoài.
C. một mặt vẫn tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ, mặt khác, cố gắng đa dạng hóa, đa
phương hố trong quan hệ với bên ngồi.
D. ủng hộ Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và xâm lược trở lại các thuộc địa của
mình.
A. “phi thực dân ”. B. “ thực dân hóa”.
C. “phi thực dân hóa”. D. “nhất thể hóa”.
Câu 80. Thứ tự đúng của những sự kiện sau
1. Chiến tranh lạnh kết thúc, bức tường Beclin bị phá bỏ.
2. Thành lập Liên minh Châu Âu.
3. Định ước Henxinki được kí kết.
4. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Cộng hòa Liên bang Đức và Cộng hòa Dân
chủ Đức.
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4, 1. C. 4, 3, 2, 1. D. 4, 3, 1, 2.
<b>BÀI 8: NHẬT BẢN</b>
Câu 81. Sau khi được phục hồi, từ 1952 đến 1960, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kì”.
B. có bước phát triển nhanh.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. lớn nhất thế giới tư bản.
Câu 82. Sau khi được phục hồi, từ 1960 đến 1973, kinh tế Nhật Bản
A. phát triển “thần kì”.
B. có bước phát triển nhanh.
C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. lớn nhất thế giới tư bản.
Câu 83. Để phát triển đất nước, Chính phủ Nhật Bản luôn coi trọng
A. sự giúp đỡ của Mĩ. B. thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
C. nền giáo dục của quốc gia. D. giáo dục và khoa học – kĩ thuật.
Câu 84. Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952
– 1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp.
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn q nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. mua thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 85. Bên cạnh cơ cấu vùng thiếu cân đối và nghèo tài nguyên khoáng sản, kinh tế Nhật Bản
luôn
A. gặp sự cạnh tranh từ Mĩ, Tây Âu, NICs.
B. rơi vào khủng hoảng, suy thoái.
C. gặp sự cạnh tranh từ Trung Quốc, ASEAN.
D. thích ứng với mọi khó khăn.
Câu 86. Những cải cách dân chủ được thực hiện ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý
nghĩa như thế nào?
A. Giúp Nhật Bản củng cố liên minh chặt chẽ với Mĩ.
B. Giúp Nhật Bản thực hiện mục tiêu trở thành cường quốc châu Á.
C. Giúp cho kinh tế Nhật Bản được khôi phục nhanh chóng và phát triển mạnh mẽ.
D. Đặt nền móng cho Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau này.
Câu 87. Đặc điểm nổi bật về tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. đất nước bị tàn phá nghiêm trọng, bị qn đội nước ngồi chiếm đóng, kinh tế suy sụp.
B. thu được lợi nhuận từ buôn bán vũ khí, kinh tế phát triển nhanh chóng.
C. bị tàn phá nặng nề, khủng hoảng kéo dài do hậu quả của động đất, sóng thần.
D. đất nước gặp nhiều khó khăn, khủng hoảng do thiếu tài nguyên thiên nhiên.
A. Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
C. Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
D. Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Câu 89. Ý nào không phản ánh đúng biện pháp khôi phục đất nước Nhật Bản sau Chiến tranh
thế giới thứ hai?
A. Nhận viện trợ của Mĩ qua hình thức vay nợ để phát triển.
B. Xây dựng lực lượng quân sự hùng mạnh.
C. Ban hành Hiến pháp mới và tiến hành nhiều cải cách dân chủ tiến bộ.
D. Loại bỏ chủ nghĩa quân phiệt và bộ máy chiến tranh.
Câu 90. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành những năm sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô. B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc. D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô.
<b>CHƯƠNG V</b>
<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ (1945 – 2000)</b>
<b>QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN TRANH LẠNH</b>
Câu 91. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Liên Xô và Mĩ chuyển sang
A. thế đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
B. hợp tác ở lĩnh vực KH-KT, quân sự, y tế.
C. hợp tác trong lĩnh vực vũ trụ, điện hạt nhân.
D. căng thẳng trong vấn đề bán đảo Triều Tiên.
Câu 92. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Liên Xô và Mĩ chuyển sang thế đối đầu và
đi tới tình trạng chiến tranh lạnh là vì
A. Mĩ muốn làm bá chủ thế giới.
B. Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự NATO.
C. Nhiều nước XHCN ra đời trên thế giới.
D. Do sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai nước.
Câu 93. Tại Quốc hội Mĩ (12-3-1947), Tổng thống Truman đề nghị
A. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
B. giúp đỡ Pháp kéo dài cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
C. thực hiện kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu khôi phục kinh tế
D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp, Thổ Nhĩ Kì.
Câu 94. Sự ra đời của NATO và Vácsava đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu.
C. Xác lập cục diện 2 cực, 2 phe. Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
Câu 95. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Đạo luật viện trợ nước ngồi của Quốc hội Mĩ.
B. Thơng điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mácsan.
D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.
Câu 96. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A. Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến
tranh lạnh.
C. Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn.
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
Câu 97. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của hai cường quốc.
C. Mĩ trở thành cường quốc kinh tế và quân sự, muốn thiết lập trật tự "đơn cực".
D. Liên Xô giúp đỡ các nước thuộc địa đấu tranh giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc
Câu 98. Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?
A. CNXH trở thành một hệ thống thế giới, trải dài từ Đơng Âu tới phía Đơng châu Á.
B. Nhật Bản, Tây Âu vuơn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Nội chiến Quốc - Cộng kết thúc, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.
D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ.
Câu 99. Sư kiện nào được coi là khởi đầu cửa chiến tranh lạnh?
A. sư ra đời "Kế hoạchMácsan".
B. Sự ra đời ""học thuyết Truman".
C. Sự ra đời hai khối quân sự: NATO và Vácsava.
D. Sự xuất hiện hai nhà nước: Cộng hoà Liên bang Đức và Cộng hồ Dân chủ Đức.
Câu 100. Mục tiêu trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. duy trì hồ bình, an ninh thế giới, bảo vệ thành quả của CNXH.
B. tiêu diệt tận gốc CNTB và chế độ người bóc lột người.