Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 4 - Tuần dạy 30 - Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. KẾ HOẠCH LÊN LỚP. TUẦN 30 THỨ NGÀY. Thứ 2 09-04 -12. MÔN. Tiết. Tập đọc Lịch sử. 59 59. Toán Đạo đức Chào cờ. Khoa học Mĩ thuật Thứ 3 Toán Thể dục 10-04 -12 Luyện từ & câu. Thứ 4 11-04 -12. Thứ 5 12-04 -12. Thứ 6 13 -04-12. TÊN BÀI DẠY. Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung 146 Luyện tập chung 30 Bảo vệ môi trường ( Tiết 1 ) 30 HS chào cờ 59 30 147 59 59. Nhu cầu chất khoáng của thực vật. Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn. Tỉ lệ bản đồ. Nhảy dây ( Nội dung như bài 58 SGV) Mở rộng vốn từ: Du lịch -Thám hiểm.. Tập đọc Tập làm văn Toán Địa lí Kể chuyện. 60 59 148 60 30. Dòng sông mặc áo. Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Luyện tập quan sát con vật. Thaønh phoá Hueá Kể chuyện đã nghe, đã đọc.. Khoa học Luyện từ & câu Toán Âm nhạc. 60 60 149 30. Thể dục. 60. Nhu cầu không khí của thực vật. Câu cảm Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo) Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi thế giới liên hoan. Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: “Kiệu người”. Kĩ thuật Toán Chính tả Tập làm văn SHTT. 30 150 30 60 30. Lắp xe nôi ( Tiết 2) Thực hành Nhớ-viết: Đường đi Sa Pa Điền vào giấy in sẵn. Sinh hoạt tập thể. Năm học 2012 – 2013. 1 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. NGÀY SOẠN: 06/4/2012 NGÀY DẠY: 09/4/2012 TIẾT 59 TẬP ĐỌC HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I.MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). * HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5 SGK * GDKN S : Kĩ năng tự nhận thức : xác định giá trị bản thân . Kĩ năng giao tiếp : trình bày suy nghĩ , ý tưởng . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC : 1 PP : Thảo luận nhóm 2 KT : Đặt câu hỏi ,Kĩ thuật “ trình bày 1 phút “. III. CHUẨN BỊ: IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 1 phút 1.Ổn định: HS hát 3 phút 2. Bài cũ: Trăng ơi…từ đâu đến? -YC HS đọc bài và trả lời các câu hỏi -HS1: Đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ bài Trăng trong SGK ơi … từ đâu đến? * Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so * Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng sánh với những gì ? hồng như quả chín”. * Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng tròn như mắt cá”. -HS2 đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ. * Bài thơ thể hiện tình cảm của tác * Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của giả đối với quê hương đất nước như quê hương đất nước. Tác giả khẳng định thế nào ? không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước em. GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung khen ngợi. 3. Bài mới: 1 phút a). Giới thiệu bài: Em nào biết được ai là người phát Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng . hiện ra Thái Bình Dương ? Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083 ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ? Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất”. 14 phút *Luyện đọc Năm học 2012 – 2013. 2 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. -GV chia đoạn: 6 đoạn -GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ. -Gọi HS đọc chú giải. 9 phút. -GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài. * KT Đặt câu hỏi -Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì? -Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì? -Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. -HS đọc nối tiếp (2-3 lượt) - HS đọc chú giải -HS đọc theo cặp -HS thi đọc theo cặp. -1,2 HS đọc cả bài -HS lắng nghe. -…Khám phá con đường trên biển dẫn đến vùng đất mới. -Cạn thức ăn ,nước ngọt phải uống nước tiểu;ninh nhừ giày thất lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết; Giao tranh với thổ dân. -Ra đi 5 chiếc thuyền,đoàn mất 4 chiếc lớn,gần 200 người bỏ mạng dọc đường.Trong đó có Ma-gien-lăng. Chỉ còn 1 chiếc với 18 thuỷ thủ sống sót. -Ý c đúng.. -Hạm đội Ma-gien-lăng đi theo hành trình nào? -Đoàn thám hiểm Ma-gien-lăng đạt -Chuyến đi 1083 ngày khẳng định Trái Đất được kết quả gì? hình cầu ,phát hiện TBD và những vùng đất mới. GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu HS thảo luận nhóm bàn , đại diện nhóm hỏi sau . trình bày kết quả . -Mỗi đoạn trong bài ,nói lên điều gì? - Ý 1: Mục đích cuộc thám hiểm * PP : Thảo luận nhóm / Kĩ thuật - Ý 2:Phát hiện Thái Bình Dương “ trình bày 1 phút “. - Ý 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm - Ý 4: Giao tranh với dân đảo Manta - Ý 5: Trở về Tây Ban Nha - Ý 6: Kết quả của đoàn thám hiểm. -Các nhà thám hiểm rất dũng cảm,dám vượt -Câu chuyện giúp em hiểu những gì qua khó khăn để đạt mục đích đề ra. về các nhà thám hiểm? (Dành cho * Nội dung chính: Ca ngợi Ma-gien-lăng HS khá, giỏi) và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ -Nội dung chính của bài là gì? mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới. -3HS đọc nối tiếp từng đoạn 8 phút. * HD đọc diễn cảm -GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn cảm: “ Vượt qua Thái Bình Dương…tinh thần” -GV đọc mẫu. Năm học 2012 – 2013. -1Hs đọc lại -HS luyện đọc theo cặp. - 3, 5 HS thi đọc diễn cảm.. 3 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. 3phút. 1 phút. TIẾT 59. GV nhận xét, ghi điểm 4- Củng cố -Gọi HS nêu nội dung bài học. GDKNS : -Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn luyện những đức tính gì ?. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. -HS nêu lại nội dung bài . -Rèn luyện đức tính ham học hỏi, ham hiểu biết,ham đọc sách khoa học , dũng cảm biết vượt khó khăn.. 5-Dặn dò : GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -CB bài: Dòng sông mặc áo. - Nhận xét tiết học. LỊCH SƯ NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG. I MỤC TIÊU - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dung thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển. * - HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, … II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp - Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1.Ổn định HS hát 4 phút 2.Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh - Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung trong việc đánh bại quân xâm - HS trả lời lược nhà Thanh? - Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong - HS trả lời cuộc đại phá quân Thanh? - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận - HS trả lời Đống Đa mồng 5 tháng giêng? GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. 3.Bài mới: 1 phút *Giới thiệu bài: Những chính sách về -HS lắng nghe kinh tế- văn hoá của vua quang trung 10 phút *HDHS thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . Năm học 2012 – 2013. 4 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TG. 10 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? *GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán *Hoạt động cả lớp Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .. + Vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, …? (Dành cho HS khá, giỏi). 10 phút. 3 phút. 1 phút. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả làm việc .. -HS lắng nghe. + Vua Quang Trung ban hành các chính sách “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học” giúp thúc đẩy các ngành nông nghiệp, thủ công phát triển. Khuyến khích nhân dân học tập, phát triển dân trí. + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao vốn quý của dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc .. + Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy + Đất nước muốn phát triển được , cần việc học làm đầu “ như thế nào ? phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . GV chốt kết luận ND đúng. *Hoạt động cả lớp - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang trung đang tiến hành -HS theo dõi và tình cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung . 4-Củng cố - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong -HS trả lời câu hỏi SGK -Gv giáo dục HS Quý trọng tài năng của vua Quang Trung 5- Dặn dò: -Dặn HS về xem lại bài - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập. - Nhận xét tiết học.. TIẾT 146 Năm học 2012 – 2013. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG 5 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. I - MỤC TIÊU : - Thực hiện được các phép tính về phân số. - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành. - Giaỉ được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1 phút 4 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1.Ổn định: -HS hát 2.KTBC: Luyện tập chung -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới em làm BT 2/152 lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Ta có sơ đồ: ? Số thứ hai ? Số thứ nhất 738 Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 10 – 1 = 9 ( phần ) Số thứ hai là: 738 : 9 = 82 Số thứ nhất là: 82 + 738 = 820 Đáp số: Số thứ hai: 82 Số thứ nhất: 820. 1 phút. 8 phút. -GV nhận xét và ghi điểm cho HS. -Nhận xét chung, khen ngợi. 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các phép tính của phân số, -HS lắng nghe. giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó. b).Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -Yêu cầu HS làm việc nhóm -Hs đọc yêu cầu -YC các nhóm trình bày KQ -HS làm bài theo nhóm (6 nhóm) -HS trình bày KQ. 3 11 3 x 4 11 12 11 23       5 20 5 x 4 20 20 20 20 5 4 45 32 45  32 13  b.     8 9 72 72 72 72 9 4 9 x 4 36  c. x  16 3 16 x3 48. a.. Năm học 2012 – 2013. 6 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. 4 8 4 11 44 11  x   7 11 7 8 56 14 3 4 2 3 4 5 3 20 3 10 13    e.  :   x   5 5 5 5 5 2 5 10 5 5 5. d. : 8 phút. Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề bài. -Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài nhóm, trình bày KQ -GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS về cách tìm phân số của một số.. -HS đọc đề bài -1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS làm bài theo nhóm bàn, trình bày KQ Bài giải Chiều cao của hình bình hành là: 18 . 10 phút. 2 phút. 2 phút. 5 = 10 (cm) 9. Diện tích của hình bình hành là: 18  10 = 180 (cm2) Đáp số: 180 cm2. Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi: +Bài toán thuộc dạng toán gì ?. -1 HS đọc . +Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số +Nêu các bước giải bài toán về tìm đó. hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số  Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. đó.  Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau -Yêu cầu HS làm bài.  Bước 3: Tìm các số. -1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ô tô có trong gian hàng là: -GV chữa bài và cho điểm HS. 63 : 7  5 = 45 (ô tô) Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) Đáp số: 45 ô tô. Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu KQ. -HS tự làm bài và nêu KQ Bài giải Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 9 – 2 = 7 (phần) Tuổi của con là: 35 : 7  2 = 10 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi -HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu của hình H. Hình H:. Năm học 2012 – 2013. 7 Lop4.com. 1 4. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. 1 ; Hình B: 8 1 Hình C: ; Hình D: 6. Hình A:. 2 8 3 6. -Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình. 3 phút 1 phút. -GV nhận xét, tuyên dương. 2 1 B, vì ở hình B có hay số ô vuông đã tô 4.Củng cố- -YCHS nêu lại ND bài 8 4 5-Dặn dò : HS về xem lại bài. Chuẩn màu. bị bài: Tỉ lệ bản đồ. -Nhận xét tiết học -HS nêu. TIẾT 30. ĐẠO ĐỨC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1). I - MỤC TIÊU - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * HS khá, giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT. * GDBVMT: + HS biết được trách nhiệm và sự cần thiết phải BVMT + Có ý thức BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. * SDNLTKvà HQ : Giaó dục HS biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên . * GDKNS : Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC . 1 . PP : thảo luận nhóm , dự án 2 . KT : Trình bày 1 phút , kĩ thuật động não . III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK HS : - SGK IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Năm học 2012 – 2013. 8 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TG 1 phút 4 phút. 1 phút. 10 phút. 10 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1- Ổn định 2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.( Tiết 2 ) - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông - GV nhận xét chung. 3 - Dạy bài mới a - Hoạt động 1 : * Giới thiệu bài: Chúng ta hãy nhìn quanh lớp và cho cô biết , hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp có một chút rác như thế này thì nhiều lớp học sẽ còn nhiều rác như thế n ào . Để tìm hiểu điều này có lợi hay có hại chúng ta cùng tìm hiểu qua bài : Bảo vệ môi trường (Tiết 1) b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến * Mục tiêu: HS biết tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống của con người * Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường . * Cách tiến hành: - Cho HS ngồi thành vòng tròn. Trả lời câu hỏi . * Phương pháp dự án / kĩ thuật động não .. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -HS hát - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.. HS nhắc lại tựa bài - Còn một vài mẫu giấy vụn rơi trên lớp .. -Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ) -HS theo dõi. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta + Không chặt cây phá rừng bừa bãi . + Không vứt rác vào sông , ao , hồ cần làm gì để bảo vệ môi trường ? …. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) * Mục tiêu: HS tìm hiểu thông tin và thấy được tác hại của việc không biết bảo vệ môi trường. * Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường. Năm học 2012 – 2013. 9 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TG. 10 phút. 3 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Cách tiến hành: * PP thảo luận nhóm / . KT Trình bày 1 phút - GV kết luận : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( BT 1) * Mục tiêu: HS nhận thấy được những việc làm nào nên và không nên làm để bảo vệ môi trường * Cách tiến hành: - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày. -HS lắng nghe. - HS nhận nhiệm vụ, thảo luận. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá. (HS khá, giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện BVMT.) - HS khác nhận xét, bổ sung, chất vấn. - GV kết luận : + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh -HS theo dõi hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). * GDBVMT: Vì sao môi trường bị ô nhiễm? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm - Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là do chính con người gây ra. Bảo vệ của ai ? môi trường là trách nhiệm của mỗi người vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Theo em, những việc làm nào HS cần làm - Quét dọn, nhặt rác, trồng cây, chăm để BVMT ở nhà, trường học và nơi công sóc cây xanh, … cộng? 4 - Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung ghi nhớ - HS nêu lại nội dung ghi nhớ. Năm học 2012 – 2013. 10 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TG. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Giaó dục HS có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh để góp phần sử dụng tiết kiệm , hiệu quả năng lượng . 5– dặn dò :- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. - Dặn HS chuẩn bị bài:Bảo vệ môi trường( Tiết 2) - Nhận xét tiết học.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. TIẾT 30. CHÀO CỜ HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ………………………………………………………………………………………….. NGÀY SOẠN: 07/4/2012 NGÀY DẠY: 10/4/2012 KHOA HỌC NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT. TIẾT 59 I- MỤC TIÊU: Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau. II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Hình trang 118,119 SGK. -Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón. III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1- Ổn định HS hát 4 phút 2-Bài cũ: Nhu cầu nước của thực vật. - Nhu cầu về nước của cây như thế nào? - HS trả lời - Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau? - HS trả lời - GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. 3-Bài mới: 1 phút Giới thiệu: Nhu cầu chất khoáng của thực - HS nhắc lại tựa bài vật 15 phút Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật * Mục tiêu: HS nắm được vai trò của chất khóang đối với đời sống thực vật. * Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây -Quan sát và thảo luận: cà chua a,b,c trang 118 SGK. +Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? +Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải Năm học 2012 – 2013. 11 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. thích tại sao? Em rút ra điều gì? +Cây cà chua nào phát triển kém nhất, tới mức không ra hoa kết quả được? Tại sao? Em rút ra điều gì ? -Đại diện các nhóm bào cáo.. 15 phút. 3 phút. 1 phút. Kết luận: Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần. Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật * Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại cây khác hoặc cúng một cây trong những giai đoạn khác nhau cần những lượng khoáng khác nhau - Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu chất khoáng của cây. -Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết làm. -Giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhau cầu về chất khoáng khác nhau. VD : đối với các cây cho quả, người ta bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng. Kết luận: -Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. -Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. -Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao. 4- Củng cố : Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào? GV giáo dục Hs Ưng dụng thực tế của kiến thức trong trồng trọt 5 Dặn dò : Chuẩn bị bài sau: Nhu cầu không khí của thực vật. Nhận xét tiết học. Năm học 2012 – 2013. 12 Lop4.com. -Hs lắng nghe. -Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm theo) -Đại diện các nhóm trình bày kết quả.. -HS theo dõi. - HS trả lời. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TIẾT 30. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. MĨ THUẬT TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN (GV BỘ MÔN DẠY) …………………………………………………………………………. TOÁN TỈ LỆ BẢN ĐỒ. TIẾT 147 I. MỤC TIÊU: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới). III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 phút 1.Ổn định: HS hát 4 phút 2. Bài cũ: Luyện tập chung GV cho HS làm bài 1 c , d , e /153 HS làm bài, cả lớp nhận xét . 9 4 9 x 4 36 x   16 3 16 x3 48 4 8 4 11 44 11  d. :  x  7 11 7 8 56 14 3 4 2 3 4 5 3 20 3 10 13    e.  :   x   5 5 5 5 5 2 5 10 5 5 5. c.. 1 phút. 12 phút. GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: a).Giới thiệu bài: -Hỏi: Các em đã được học về bản đồ trong môn địa lí, em hãy cho biết bản đồ là gì ? -HS trả lời -Để vẽ được bản đồ người ta phải dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì ? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó. b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ -GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh, -HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ. thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc các 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn bản đồ. -Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ; -HS nghe giảng. 1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1. Năm học 2012 – 2013. 13 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. cm trên bản đồ ứng với độ dài 10000000 cm hay 100 km trên thực tế. -Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể viết dưới dạng phân số. 8 phút. 10 phút. tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, …) và mẫu số cho biết độ dài thật tương ứng là 10000000 đơn vị đo độ dài đó (10000000cm, 10000000dm, 10000000m …) c).Thực hành Bài 1 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán. -Hỏi: +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 mm ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 cm ứng với độ dài thật trên là bao nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài trên bảng lớp, sau đó NX và cho điểm HS. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ. 1 phút. 2 phút. 1 phút. 1 , 10000000. Độ dài thật. 1 : 1000. -1 HS đọc -HS làm miệng. +Là 1000 mm. +Là 1000 cm. +Là 1000 m.. -1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào vở 1-Theo : 300 dõi bài1 chữa : 10000của GV. 1 : 500. 1cm. 1 dm. 1 mm. 1m. 100 cm. 300dm. 10000 mm. 500 m. Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi). -HS tự làm bài và giải thích a). 10000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm. b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ ứng với 10000 dm trong thực tế. c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vị. 4.Củng cố, -GV cho HS nêu lại nội d). 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m = 1km dung bài -GV giáo dục HS áp dụng để làm HS nêu lại nội dung bài bài tập 5-Dặn dò : về CBB sau: Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. Năm học 2012 – 2013. 14 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. -GV tổng kết giờ học, tuyên dương các HS tích cực trong giờ học, nhắc nhở các HS còn chưa chú ý. TIẾT 30. THỂ DỤC MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY (GV BỘ MÔN DẠY) ………………………………………… LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM. TIẾT 59 I – MỤC TIÊU Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3) II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 . III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 phút 1- Ổn định HS hát 3 phút 2- Bài cũ: GV yêu cầu HS làm bài 1 sgk - HS làm bài GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung. - HS khác nhận xét, sửa sai. 3- Bài mới: 1 phút Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch HS nhắc lại tựa bài – Thám hiểm - HDHS luyện tập 10 phút Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài tập HS đọc yêu cầu Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi HS thảo luận nhóm bàn Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS trình bày kết quả. -Va li, cần cẩu ,giầy thể thao, mũ,áo bơi,điện thoại,đồ ăn,uống,… - Tàu thuỷ ,bến tàu ,toà hoả,tàu điện ,xe buýt,nhà ga,cáp treo,… - Khách sạn, phòng nghỉ, tuyến du lịch, tua du lịch,… - Phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước, đền, chàu ,… 10 phút Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1 HS đọc yêu cầu của bài tập HS đọc yêu cầu Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi HS thảo luận 6 nhóm Đại diện nhóm trình bày kết quả. HS trình bày kết quả. -La bàn,lều trại,đồ ăn,nước uốngbật lửa ,đèn pin,dao,diâm,vũ khí -Bão,thú dữ,núi cao,vực sâu,sa mạc,mưa Năm học 2012 – 2013. 15 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TG. 10 phút. 3 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. Bài tập 3: YCHS đọc yêu cầu -Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm. -YCHS tự làm bài vào vở. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HS gió,uyết,sóng thần,… -Kiên trì,dũng cảm, can đảm,táo bạo,bền gan,thông minh,nhanh nhẹn,sáng tạo,hiếu kì,mạo hiểm thích khám phá,… - HS đọc yêu cầu - HS làm việc theo yêu cầu - HS làm bài - Một số HS đọc đoạn viết trước lớp. - Cả lớp nhận xét.. -GV chấm một số đoạn viết tốt. 4 -Củng cố - GV cho HS nêu nội dung bài học. HS nêu nội dung bài học. GV giáo dục HS biết sử dụng từ ngữ trong việc dùng từ đặt câu, trong tập làm văn. 5 –Dặn dò :HS về học bài, xem lại các bài tập Chuẩn bị bài: câu cảm Nhận xét tiết học.. --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------NGÀY SOẠN: 08/4/2012 NGÀY DẠY: 11/4/2012 TIẾT 60. TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO. I MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. - Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; Thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh ảnh một số con sông . - Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOÏC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1 phút 1 – Ổn định : HS hát 3 phút 2 – Bài cũ : Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong - GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét SGK chung. 1 phút 3 – Bài mới * Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng Năm học 2012 – 2013. 16 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TG. 14 phút. 9 phút. 8 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo . Bài thơ là những quan sát , phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Dòng sông này rất điễu , rất duyên dáng , luôn mặc áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ cây ... * Hướng dẫn HS luyện đọc GV chia 2 khổ thơ: Khổ 1: 8 dòng đầu Khổ 2: 6 dòng còn lại - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS nhắc lại tựa bài. - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ. ( 2 – 3 lượt ) - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS luyện đọc theo nhóm - HS thi đọc theo nhóm - 1,2 HS đọc cả bài .. - GVđọc diễn cảm cả bài. *HD tìm hiểu bài - Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?. -Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc giống như con người đổi màu áo. - Màu sắc của dòng sông thay đổi như -Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưathế nào trong một ngày? xanh như mới may; chiều tôi-màu áo hây hây ráng vàng; tối – áo nhung tím thêu trăm ngàn sao lên; đêm khuya-sông mặc áo đen; sáng ra lại mặc áo hoa. - Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay? -Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người hoặc hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ lá. - Em thích hình ảnh nào trong bài? -HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau. - 8 dòng thơ đầu miêu tả gì? - Màu áo của dòng sông vào các buổi sáng, trưa ,chiều ,tối. - 6 dòng thơ cuối cho em biết gì? - Màu áo dòng sông lúc đêm khuya và trời sáng. -Nội dung chính của bài là gì? * Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm -HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài ( 1 lượt ) - GV HD đọc diễn cảm đoạn 1 của bài. - 1 HS đọc -GV đọc mẫu - HS luyện đọc diễn cảm. -GV nhận xét, ghi điểm - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp - HS luyện đọc TL đoạn thơ khoảng 8. Năm học 2012 – 2013. 17 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. TG 3 phút. 1 phút. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH dòng - HS thi đọc thuộc lòng trước lớp. 4 – Củng cố -GV cho HS nêu nội dung chính của bài HS nêu nội dung chính của bài -GV giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên , yêu quê hương đất nước 5– Dặn dò - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị : Ăng – co Vát . - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .. TIẾT 59. I - MỤCTIÊU Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1,BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,BT4) II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG 1 phút 4 phút. 1 phút 10 phút. HOẠT ĐỘNG THẦY 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật - YC 3 HS đọc lại dàn ý tả một con vật đã làm tiết trước. - GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập quan sát con vật. * Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: * Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào cũa chúng? - Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình. Năm học 2012 – 2013. 18 Lop4.com. HOẠT ĐỘNG TRÒ HS hát - 3HS đọc lại dàn ý tả một con vật đã làm tiết trước. -2 Hs nhắc lại. -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung -Vài HS nêu ý kiến -Hs làm phiếu -HS trình bày cá nhân -Hs nhận xét GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. 10phút. dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó…) -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần tả của con vật đó và ghi vào phiếu: Các bộ phận Bộ lông Cái đầu Hai tai Đôi mắt Bộ ria Bốn chân Cái đuôi. 10 phút. 3 phút 1 phút. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. -Hs đọc to yêu cầu -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu -HS ghi phiếu. Từ ngữ miêu tả. -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài 4: -GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” -Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét, tuyên dương 4/ Củng cố -GV cho HS đọc lại đoạn văn hay cho lớp nghe. -GV giáo dục HS thêm yêu quý con vật. 5- Dặn dò : HS về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học.. -Vài hs đọc phiếu -Hs tập làm miệng. -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại -Cả lớp đọc thầm -HS viết vào vở -HS trình bày đoạn đã viết.. HS đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. Cả lớp theo dõi. TOÁN ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ. TIẾT 148 I. MỤC TIÊU: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to. Năm học 2012 – 2013. 19 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát. Giáo án Lớp 4 – Tuần 30. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 phút 1.Ổn định: HS hát 4 phút 2.KTBC: Tỉ lệ bản đồ. -GV gọi HS lên bảng, yêu cầu 1 HS -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS lên bảng trả lời . dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 Là 1000 cm cm ứng với độ dài thật trên là bao Là 1000 m nhiêu ? +Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1 m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: -HS lắng nghe. 1 phút a).Giới thiệu bài: -Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. 6 phút b).Giới thiệu bài toán 1 -GV treo bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi và YCHS nêu bài toán: bản đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ -HS nêu bài toán 1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng 2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi chiều rộng thật của cổng trường là mấy mét ? -Hướng dẫn giải: +Trên bản đồ, độ rộng của cổng +Là 2 cm. trường thu nhỏ là ? +Bản đồ Trường mầm non xã Thắng +Tỉ lệ 1 : 300. Lợi vẽ theo tỉ lệ nào? +1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật +Là 300 cm. là bao nhiêu cm? +2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật +Với 2  300 = 600 (cm) là bao nhiêu cm? -Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài -HS trình bày như SGK. toán. Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2  300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m 6 phút c).Giới thiệu bài toán 2 -Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong -1 HS đọc SGK. -GV hướng dẫn: -HS trả lời theo hướng dẫn: +Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài +Dài 102 mm. bao nhiêu mi-li-mét ? Năm học 2012 – 2013. 20 Lop4.com. GGCN: Trần Thị Điệp.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×