Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CHUYÊN ĐỀ: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.36 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>CHUYÊN ĐỀ: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG</b>
<b>(2 tiết)</b>


<b>VẬT LÍ 11 </b>
<b>1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề :</b>


Hằng ngày chúng ta đều sử dụng lưới điện quốc gia. Năng lượng điện được các quốc gia chú trọng không
ngừng phát triển, ngày càng tăng cơng suất. Vậy ai là người đã đóng góp to lớn, mở ra một triển vọng về
một phương thức sản xuất điện năng mới, làm nền tảng cho công cuộc điện khí hóa – cuộc cách mạng
khoa học cơng nghệ lần thứ hai trong lịch sử tiến hóa của nhân loại. Chuyên đề “Suất điện động cảm ứng”
sẽ giúp chúng ta biết được điều đó. Ngồi ra chúng ta cịn biết thêm tầm quan trọng của cuộn cảm trong
các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp, sự cẩn thận khi ta đóng ngắt cơng tắc
điện, cầu dao điện,… Qua chuyên đề, giúp học sinh có phương pháp tính tốn suất điện động cảm ứng,
suất điện động tự cảm trong một số bài toán đơn giản về hiện tượng cảm ứng điện từ.


<b>2. Nội dung kiến thức cần xây dựng trong chuyên đề:</b>


Nội dung kiến thức trong chuyên đề “Suất điện động cảm ứng” được tổ chức dạy học trong 2 tiết:
 Suất điện động cảm ứng (1 tiết)


 Tự cảm – bài tập (1 tiết)
Gồm các nội dung chính sau:


<b>2.1. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín</b>
<b> 2.1.1 Định nghĩa:</b>


Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.
2.1.2 Định luật Fa-ra-day


- Công thức định luật: <i>ec</i> <i>t</i>








- Độ lớn: <i>c</i>
<i>e</i>


<i>t</i>





- Phát biểu: Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch điện kín tỉ lệ với tốc độ biến
thiên của từ thơng qua mạch kín đó.


<b>2.2. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ</b>
Chọn chiều trên mạch kín (C) và chọn chiều pháp tuyến dương


- Nếu  > 0   tăng thì ec < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (ic) ngược với chiều của mạch.
- Nếu  < 0   tăng thì ec < 0: chiều của suất điện động cảm ứng (ic) cùng với chiều của mạch.
<b>2.3. Chuyển hóa năng lượng điện trong hiện tượng cảm ứng điện từ</b>


- Xét mạch kín (C) là một khung dây đặt trong một từ trường. Để tạo ra từ thơng biến thiên qua (C) thì
phải có ngoại lực tác dụng vào mạch (C) và ngoại lực sinh công cơ học, công cơ học làm xuất hiện suất
điện động cảm ứng nghĩa là tạo ra điện năng trong mạch (C). Bản chất của hiện tượng cảm ứng điện từ
này là q trình chuyển hóa cơ năng thành điện năng.


- Đây là một phương thức mới trong việc sản xuất điện năng.
<b>2.4. Từ thông riêng của một mạch điện kín</b>



  (Wb): độ biến thiên từ thơng trong khoảng thời gian t.
 t (s): khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên từ thông.




<i>Wb</i> <i><sub>V</sub></i>
<i>s</i>
<i>t</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Từ thông riêng của mạch (C):  = L.i


+ i (A): cường độ dòng điện i trong mạch (C).


+ L(H): độ tự cảm của mạch (C) (phụ thuộc cấu tạo và kích thước của mạch C)
- Ví dụ: Độ tự cảm của ống dây hình trụ:


2
7
4 .10 .<i>N</i> .


<i>L</i> <i>S</i>


<i>l</i>
 

+ N: số vòng dây trên ống



+ l (m): chiều dài ống dây


+ S (m2<sub>): tiết diện ngang của ống dây.</sub>
+ Chú ý: l >> d (d là đường kín ống)
<b>2.5. Hiện tượng tự cảm</b>


<b>2.5.1. Định nghĩa:</b>


Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ xảy ra trong một mạch có dịng điện mà sự biến
thiên từ thông qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.


<b>2.5.2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm</b>
<b>2.6. Suất điện động tự cảm</b>


- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong hiện tượng tự cảm được gọi là suất điện động tự cảm


<i>tc</i>
<i>e</i>


<i>t</i>




 <sub>Với  = L.i</sub> <sub>Do L = hằng số </sub> <sub>  = L.i </sub><sub> </sub> <i>tc</i>


<i>i</i>
<i>e</i> <i>L</i>


<i>t</i>








- Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến thiên của cường độ dòng điện trong mạch.
<b>2.7. Ứng dụng</b>


Cuộn cảm trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao động và các máy biến áp.
<b>3. Chuẩn kiến thức, kĩ năng và một số năng lực có thể được phát triển :</b>


<b>3.1. Kiến thức</b>


+ Biết được suất điện động cảm ứng là gì.


+ Phát biểu được định luật Faraday về hiện tượng cảm ứng điện từ.
+ Biết được khái niệm từ thông riêng


+ Biết được hiện tượng tự cảm là gì.
+ Biết được suất điện động tự cảm là gì.


+ Biết được một số ứng dụng của hiện tượng tự cảm


<b>3.2. Kĩ năng</b>


+ Viết được cơng thức tính suất điện động cảm ứng và vận dụng để tính được suất điện động cảm ứng khi từ
trường thay đổi đều.


+ Viết được cơng thức tính suất điện động tự cảm và vận dụng để tính được suất điện động tự cảm khi cường
độ dòng điện thay đổi đều.



+ Viết được và vận dụng được cơng thức tính độ tự cảm của ống dây hình trụ.
+ Giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng ngắt mạch điện


+ Phân tích được mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật Len-xơ


<b>3.3. Thái độ</b>


- Tự lực, tự giác học tập, tham gia xây dựng kiến thức.
<b>3.4. Năng lực có thể phát triển</b>


<i>- Bảng mơ tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề </i>
<b>Nhóm</b>


<b>năng lực</b> <b>Năng lực thành phần</b> <b>Mơ tả mức độ thực hiện trong chủ đề</b>


<b>Nhóm </b>
<b>NLTP liên </b>
<b>quan đến </b>


K1: Trình bày được kiến thức về các hiện
tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí
cơ bản, các phép đo, các hằng số vật lí


+ Biết được suất điện động cảm ứng là gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>sử dụng </b>
<b>kiến thức </b>
<b>vật lí </b>



+ Biết được mối qua hệ giữa suất điện động cảm
ứng và định luật Len-xơ


+ Biết được khái niệm từ thông riêng
+ Biết được hiện tượng tự cảm là gì.
+ Biết được suất điện động tự cảm là gì.


+ Biết được một số ứng dụng của hiện tượng tự
cảm


K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các
kiến thức vật lí


+ Phân tích được mối quan hệ giữa suất điện
động cảm ứng và định luật Len-xơ


+ Công thức: <i>ec</i> <i>t</i>




 <sub> và </sub> <i>tc</i>


<i>i</i>
<i>e</i> <i>L</i>
<i>t</i>



K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực



hiện các nhiệm vụ học tập


- Sử dụng định luật định luật Faraday về hiện
tượng cảm ứng điện từ và hiện tượng tự cảm
để giải bài tập đơn giản


K4: Vận dụng (giải thích, dự đốn, tính
tốn, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp … )
kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn


+ Giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng
ngắt mạch điện


<b>Nhóm </b>
<b>NLTP về </b>
<b>phương </b>
<b>pháp (tập </b>
<b>trung vào </b>
<b>năng lực </b>
<b>thực </b>
<b>nghiệm và </b>
<b>năng lực </b>
<b>mơ hình </b>
<b>hóa)</b>


P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật


P2: Mô tả được các hiện tượng tự nhiên
bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật


vật lí trong hiện tượng đó


+ Sự phát sinh hồ quang điện khi ta đóng
ngắt cơng tắc điện, cầu dao động;


+ Nung cảm ứng
P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí


thơng tin từ các nguồn khác nhau để giải
quyết vấn đề trong học tập vật lí


- Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thơng
tin từ các nguồn khác nhau như: đọc sách
giáo khoa, sách tham khảo, Internet… để tìm
hiểu nội dung định luật định luật Faraday về
điện phân.


P4: Vận dụng sự tương tự và các mơ hình
để xây dựng kiến thức vật lí


+ Mơ hình xây dụng khái niệm gia tốc:
<i>v</i>
<i>a</i>
<i>t</i>



P5: Lựa chọn và sử dụng các cơng cụ tốn


học phù hợp trong học tập vật lí.



P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện
tượng vật lí


P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ
quả có thể kiểm tra được.


P8: xác định mục đích, đề xuất phương án,
lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và
rút ra nhận xét.


P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí
nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được
khái qt hóa từ kết quả thí nghiệm này.
<b>Nhóm </b>


<b>NLTP trao</b>
<b>đổi thơng </b>
<b>tin</b>


X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí
bằng ngơn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc
thù của vật lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn
thông tin khác nhau,


X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt
động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ



- Máy phát điện
X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt


động học tập vật lí của mình (nghe giảng,
tìm kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… )


X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động
học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thơng tin, thí nghiệm, làm việc
nhóm… ) một cách phù hợp


X7: thảo luận được kết quả cơng việc của
mình và những vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lí


X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập
vật lí


- Hoạt động nhóm thực hiện các nhiệm vụ
học tập của GV đưa ra: giải thích hiện tượng
đóng ngắt mạch điện


<b>Nhóm </b>
<b>NLTP liên </b>
<b>quan đến </b>
<b>cá nhân</b>


C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến
thức, kĩ năng , thái độ của cá nhân trong học


tập vật lí


C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế
hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí
nhằm nâng cao trình độ bản thân.


C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế
của các quan điểm vật lí đối trong các
trường hợp cụ thể trong mơn Vật lí và ngồi
mơn Vật lí


C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía
cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau
về mặt kinh tế, xã hội và môi trường


C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh
giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí
nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và
của các công nghệ hiện đại


C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các
mối quan hệ xã hội và lịch sử.


<b>4. Tiến trình dạy học</b>


<b>4.1. Nội dung 1: SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG (dự kiến dạy tiết 1 của chuyên đề)</b>
<b>4.1.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu suất điện động cảm ứng trong mạch điện kín</b>


<b>STT</b> <b>Bước</b> <b>Nội dung</b>



1 Chuyển giao nhiệm vụ GV giới thiệu bài mới


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Viết công thức định luật Faraday, giải thích các đại
lượng, đơn vị


- Viết công thức độ lớn suất điện động cảm ứng
- Phát biểu nội dung định luật Faraday.


2 Thực hiện nhiệm vụ - Theo dõi các nhóm thảo luận, trợ giúp
- Thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu của GV.
3 Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm trình bày.


<b>- Nhóm khác bổ sung và nhận xét.</b>
4 Kết luận hoặc Nhận định hoặc hợp


thức hóa kiến thức


<b>2.1. Suất điện động cảm ứng trong mạch kín</b>
<b> 2.1.1 Định nghĩa:</b>


Suất điện động cảm ứng là suất điện động sinh ra dịng
điện cảm ứng trong mạch kín.


2.1.2 Định luật Fa-ra-day


- Công thức định luật: <i>ec</i> <i>t</i>







- Độ lớn: <i>ec</i> <i>t</i>





- Phát biểu: Độ lớn của suất điện động cảm ứng xuất
hiện trong mạch điện kín tỉ lệ với tốc độ biến thiên của từ
thơng qua mạch kín đó.


<b>4.1.2. Hoạt động 2: Phân tích mối quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật lenxơ và</b>
<b>thấy được thực chất của hiện tượng cảm ứng điện từ.</b>


<b>STT</b> <b>Bước</b> <b>Nội dung</b>


1 Chuyển giao nhiệm vụ Gv: vẽ hình 25.2, chọn chiều dương và pháp tuyến dương
Căn cứ vào công thức của định luật Faraday hãy xác định
chiều của dòng điện cảm ứng khi


<b>-</b> Từ thơng tăng
<b>-</b> Từ thơng giảm


Tại sao nói thực chất của hiện tượng cảm ứng điện từ
trong trường hợp này là quá trình biến đổi cơ năng thành
điện năng?


2 Thực hiện nhiệm vụ - Làm việc nhóm. Trả lời câu hỏi của GV.
3 Báo cáo, thảo luận - Nhóm trình bày sản phẩm.



4 Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp
thức hóa kiến thức


<b>2.2. Quan hệ giữa suất điện động cảm ứng và định luật</b>
<b>Len-xơ</b>


Chọn chiều trên mạch kín (C) và chọn chiều pháp
tuyến dương


- Nếu  > 0   tăng thì ec < 0: chiều của suất điện


 (Wb): độ biến thiên từ thông trong khoảng thời gian t.
t (s): khoảng thời gian xảy ra sự biến thiên từ thông.




<i>Wb</i> <i><sub>V</sub></i>
<i>s</i>
<i>t</i>





 <sub>: tốc độ biến thiên từ thông.</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

động cảm ứng (ic) ngược với chiều của mạch.


- Nếu  < 0   giảm thì ec < 0: chiều của suất điện
động cảm ứng (ic) cùng với chiều của mạch.



<b>2.3. Chuyển hóa năng lượng điện trong hiện tượng</b>
<b>cảm ứng điện từ</b>


- Xét mạch kín (C) là một khung dây đặt trong một từ
trường. Để tạo ra từ thông biến thiên qua (C) thì phải có
ngoại lực tác dụng vào mạch (C) và ngoại lực sinh công
cơ học, công cơ học làm xuất hiện suất điện động cảm
ứng nghĩa là tạo ra điện năng trong mạch (C). Bản chất
của hiện tượng cảm ứng điện từ này là q trình chuyển
hóa cơ năng thành điện năng.


- Đây là một phương thức mới trong việc sản xuất
điện năng.


<b>4.1.3. Hoạt động 3: Giải bài tập</b>


<b>STT</b> <b>Bước</b> <b>Nội dung</b>


1 Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu cá nhân làm bài tập từ câu 1 đến câu 6 theo thứ tự
(nếu thiếu thời gian thì những câu cịn lại là BTVN)


2 Thực hiện nhiệm vụ - HS làm bài


3 Báo cáo, thảo luận - Cá nhân trình bày sản phẩm


- Cá nhân khác nhận xét, so sánh kết quả
4 Kết luận hoặc Nhận định hoặc


Hợp thức hóa kiến thức



- GV nhận xét bài làm
<b>- Sửa chữa</b>


<b>4.2. Nội dụng 2: TỰ CẢM – BÀI TẬP (dự kiến dạy tiết 2 của chuyên đề)</b>


<b>4.2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu từ thơng riêng của một mạch kín và hiện tượng tự cảm</b>


<b>STT</b> <b>Bước</b> <b>Nội dung</b>


1 Chuyển giao nhiệm vụ - GV giới thiệu trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm
ứng điện từ và thông báo một số kiến thức mới:


+ công thức từ thông riêng


+ công thức độ tự cảm của ống dây hình trụ
+ Định nghĩa hiện tượng tự cảm


- GV: tiến hành TN về hiện tượng tự cảm.


- GV: yêu cầu HS sử dụng những kiến thức trên để giải
thích 2 ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ


2 Thực hiện nhiệm vụ - HS ghi chép kiến thức mới


- HS thảo luận theo nhóm dưới sự giám sát và trợ giúp của giáo
viên


3 Báo cáo, thảo luận - Các nhóm trình bày sản phẩm


- Các nhóm nhận xét, so sánh kết quả, rút kinh nghiệm


4 Kết luận hoặc Nhận định hoặc Hợp


thức hóa kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ i (A): cường độ dòng điện i trong mạch (C).
+ L(H): độ tự cảm của mạch (C) (phụ thuộc cấu
tạo và kích thước của mạch C)


- Ví dụ: Độ tự cảm của ống dây hình trụ:
2


7
4 .10 .<i>N</i> .


<i>L</i> <i>S</i>


<i>l</i>
 


+ N: số vòng dây trên ống
+ l (m): chiều dài ống dây


+ S (m2<sub>): tiết diện ngang của ống dây.</sub>
+ Chú ý: l >> d (d là đường kính ống)
<b>2.5. Hiện tượng tự cảm</b>


<b>2.5.1. Định nghĩa:</b>


Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ


xảy ra trong một mạch có dịng điện mà sự biến thiên từ
thơng qua mạch được gây ra bởi sự biến thiên của cường
độ dịng điện trong mạch.


<b>2.5.2. Một số ví dụ về hiện tượng tự cảm</b>
<b>4.2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu suất điện động tự cảm và ứng dụng</b>


<b>STT</b> <b>Bước</b> <b>Nội dung</b>


1 Chuyển giao nhiệm vụ -Hoạt động nhóm:


+ Xây dựng cơng thức suất điện động tự cảm và phát biểu.
+ Nêu các ứng dụng của hiện tượng tự cảm


2 Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận dưới sự giám sát và trợ giúp của giáo viên
3 Báo cáo, thảo luận - Các nhóm trình bày và nêu ứng dụng


- Nhóm khác nhận xét.
4 Kết luận hoặc Nhận định hoặc


Hợp thức hóa kiến thức


<b>2.6. Suất điện động tự cảm</b>


- Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong hiện tượng tự
cảm được gọi là suất điện động tự cảm


<i>tc</i>
<i>e</i>



<i>t</i>




 <sub>Với  = L.i</sub> <sub>Do L = hằng số </sub>
  = L.i  <i>tc</i>


<i>i</i>
<i>e</i> <i>L</i>


<i>t</i>






- Suất điện động tự cảm có độ lớn tỉ lệ với tốc độ biến
thiên của cường độ dòng điện trong mạch.


<b>2.7. Ứng dụng</b>


Cuộn cảm trong các mạch điện xoay chiều có mạch dao
động và các máy biến áp.


<b>4.2.3. Hoạt động 3: Giải bài tập</b>


<b>STT</b> <b>Bước</b> <b>Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

3 Báo cáo, thảo luận - Cá nhân trình bày sản phẩm



- Cá nhân khác nhận xét, so sánh kết quả
4 Kết luận hoặc Nhận định hoặc


Hợp thức hóa kiến thức


- GV nhận xét bài làm
<b>- Sửa chữa</b>


<b>5. Kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học</b>
<b>5.1. Hình thức kiểm tra, đánh giá</b>


<b>- Đánh giá bằng nhận xét: Thông qua quan sát trao đổi và các sản phẩm học tập của học sinh, giáo</b>
viên có thể nhận xét , đánh giá được sự tích cực, tự lực và sáng tạo của học sinh.


- Đánh giá bằng bài tập.


<b>5.2. Công cụ kiểm tra, đánh giá</b>


- Soạn câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực
<b>5.2.1. Nội dung 1: Suất điện động cảm ứng</b>


<b>STT</b> <b>Mức độ</b> <b>Loại năng</b>


<b>lực</b> <b>Câu hỏi</b>


<i>1.1</i> <i>Biết</i> <i>K1</i> <b>1. Chọn câu đúng. Suất điện động cảm ứng là suất điện động</b>
A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín.


B. sinh ra dịng điện trong mạch kín.
C. được sinh bởi nguồn điện hóa học.


D. được sinh bởi dịng điện cảm ứng.


<i>1.2</i> <i>Hiểu</i> <i>K2</i> <b>2. Chọn câu đúng. Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong mạch kín tỉ lệ</b>
với


A. tốc độ biến thiên từ thông qua mạch ấy.
B. độ lớn từ thông qua mạch.


C. điện trở của mạch.
D. diện tích của mạch.


<i>1.3</i> <i>Hiểu</i> <i>K3</i> <b>3. Khi cho nam châm chuyển động qua một mạch kín, trong mạch xuất</b>
hiện dòng điện cảm ứng. Điện năng của dòng điện được chuyển hóa từ


A. hóa năng. B. cơ năng.
C. quang năng. D. nhiệt năng
<i>1.4</i> <i>Vận</i>


<i>dụng</i>


<i>K4</i> <b>4. Một khung dây hình vng cạnh 20 cm nằm tồn độ trong một từ trường</b>
đều và vng góc với các đường cảm ứng. Trong thời gian 1/5 s, cảm ứng
từ của từ trường giảm từ 1,2 T về 0. Suất điện động cảm ứng của khung
dây trong thời gian đó có độ lớn là


A. 240 mV. B. 240 V.


C. 2,4 V. D. 1,2 V.


<i>1.5</i> <i>Vận</i>


<i>dụng</i>


<i>K2,K3,K4,</i>
<i>P5</i>


<b>5. Một khung dây hình trịn bán kính 20 cm nằm toàn bộ trong một từ</b>
trường đều mà các đường sức từ vng với mặt phẳng vịng dây. Trong khi
cảm ứng từ tăng đều từ 0,1 T đến 1,1 T thì trong khung dây có một suất
điện động không đổi với độ lớn là 0,2 V. Thời gian duy trì suất điện động
đó là


A. 0,2 s. B. 0,2 π s.


C. 4 s. D. chưa đủ dữ kiện để xác định.
<i>1.6</i> <i>Vận</i>


<i>dụng</i>


<i>K2,K3, K4</i> <b>6. Một khung dây dẫn điện trở 2 Ω hình vng cạch 20 cm nằm trong từ</b>
trường đều các cạnh vng góc với đường sức. Khi cảm ứng từ giảm đều
từ 1 T về 0 trong thời gian 0,1 s thì cường độ dịng điện trong dây dẫn là


A. 0,2 A. B. 2 A.


C. 2 mA. D. 20 mA.


<b>5.2. Nội dung 2: Suất điện động tự cảm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. cường độ dòng điện qua mạch.
B. điện trở của mạch.



C. chiều dài dây dẫn.
D. tiết diện dây dẫn.


<i>2.2</i> <i>Biết</i> <i>K1</i> <b>8. Điều nào sau đây </b><i><b>khơng đúng</b></i> khi nói về độ tự cảm của ống dây?
A. Độ tự cảm phụ thuộc vào số vòng dây của ống;


B. Độ tự cảm phụ thuộc tiết diện ống;


C. Độ tự cảm không phụ thuộc vào môi trường xung quanh;
D. Độ tự cảm có đơn vị là H (henry).


<i>2.3</i> <i>Biết</i> <i>K1</i> <b>9. Chọn câu đúng. Hiện tượng tự cảm là hiện tượng cảm ứng điện từ do sự</b>
biến thiên từ thông qua mạch gây ra bởi


A. sự biến thiên của chính cường độ điện trường trong mạch.
B. sự chuyển động của nam châm với mạch.


C. sự chuyển động của mạch với nam châm.
D. sự biến thiên từ trường Trái Đất.


<i>2.4</i> <i>Biết</i> <i>K1</i> <b>10. Chọn câu đúng. Suất điện động tự cảm của mạch điện tỉ lệ với</b>
A. điện trở của mạch.


B. từ thông cực đại qua mạch.
C. từ thông cực tiểu qua mạch.


D. tốc độ biến thiên cường độ dòng điện qua mạch.
<i>2.5</i> <i>Vận</i>



<i>dụng</i>


<i>K4</i> <b>11. Một ống dây tiết diện 10 cm</b>2<sub>, chiều dài 20 cm và có 1000 vịng dây.</sub>
Hệ số tự cảm của ống dây (khơng lõi, đặt trong khơng khí) là


A. 0,2π H. B. 2π mH.


C. 2 mH. D. 0,2 π mH.


<i>2.6</i> <i>Vận</i>
<i>dụng</i>


<i>K2, K3, K4</i> <b>12. Một ống dây có hệ số tự cảm 20 mH đang có dịng điện với cường độ 5</b>
A chạy qua. Trong thời gian 0,1 s dòng điện giảm đều về 0. Độ lớn suất
điện động tự cảm của ống dây có độ lớn là


A. 100 V. B. 1V.


C. 0,1 V. D. 0,01 V.


<i>2.7</i> <i>Vận</i>
<i>dụng</i>


<i>K2, K3, K4, </i> <b>13. Một ống dây tiết diện 20 cm</b>2<sub>, chiều dài 20 cm và có 1000 vịng dây,</sub>
mang dịng điện có cường độ 2 A. Trong thời gian 0,1 s dịng điện tăng
đều đến 5A.


<b>a)</b> Tính hệ số tự cảm của ống dây.


</div>


<!--links-->

×