Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

PDE Fourier Series (slide)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (872.2 KB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>CHƯƠNG 0</b>



Nhắc lại về phương trình vi phân


-<sub>Phương trình tách biến</sub>
-<sub>Phương trình tuyến tính</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>CHƯƠNG 1. CHUỖI FOURIER</b>


<sub>Chuỗi Fourier đầy đủ</sub>


<sub>Chuỗi Fourier sin</sub>
<sub>Chuỗi Fourier cosin</sub>
<sub>Hội tụ và khả vi </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>KHAI TRIỂN TAYLOR</b>



Một hàm khả vi vơ hạn lần có thể khai triển thành dạng
chuỗi Taylor quanh điểm x0 nằm trong khoảng xác định.


Dạng như sau:


Trong đó:













0


0


)


(



<i>n</i>


<i>n</i>
<i>n</i>

<i>x</i>

<i>x</i>


<i>c</i>



<i>x</i>


<i>f</i>



 

<sub> </sub>


!



0


<i>n</i>


<i>x</i>


<i>f</i>



<i>c</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>VÍ DỤ</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>ĐỊNH NGHĨA HÀM TUẦN HOÀN</b>



Một hàm số xác định trên R gọi là tuần hoàn nếu tồn tại
số T>0 sao cho:


Giá trị nhỏ nhất của T gọi là chu kỳ cơ bản hay đơn giản là
chu kỳ của hàm f.


Dễ thấy nếu f là hàm tuần hoàn với chu kỳ T thì:


<i>x</i> <i>T</i>

<i>f</i>

 

<i>x</i> <i>x</i> <i>R</i>


<i>f</i>    


<i>x</i> <i>nT</i>

<i>f</i>

 

<i>x</i> <i>x</i> <i>R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>VÍ DỤ</b>



Hàm sinx và cosx là các hàm tuần hoàn với chu kỳ
Hàm và là các hàm tuần hoàn với chu kỳ 2L


<b>Nhận xét. </b>Chuỗi hàm dưới đây có tuần hồn khơng? Chu
kỳ là bao nhiêu?

















1


0

cos

sin



2


1



<i>n</i>


<i>n</i>
<i>n</i>


<i>L</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>b</i>



<i>L</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>a</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>BIỂU DIỄN HÀM TUẦN HỒN</b>



Vì mỗi hàm cos(nx) và sin(nx) đều có chu kỳ nên bất cứ
tổ hợp tuyến tính nào của các hàm này đều là các hàm
tuần hoàn với chu kỳ .


Nhưng các tổ hợp tuyến tính này là liên tục


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>VÍ DỤ</b>



Hàm xung hay hàm sóng bình phương


Là hàm tuần hồn chu kỳ nhưng khơng liên tục trên R.


<i>x</i>

<i>f</i>

 

<i>x</i>
<i>f</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>f</i>  














 





2
&


0
,
1


0
,


0
)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>FOURIER (1976 – 1830)</b>



Bài báo “Lý thuyết giải tích của nhiệt lượng” năm 1822
Mỗi hàm f(x) với chu kỳ có thể được biểu diễn bằng một
chuỗi lượng giác vô hạn dạng:


Chuỗi này gọi là chuỗi Fourier.



Biểu diễn một hàm thành chuỗi Fourier được ứng dụng nhiều
trong toán đặc biệt là trong phương trình đạo hàm riêng.














1


0

cos

sin



2


1


)



(



<i>n</i>


<i>n</i>



<i>n</i>

<i>nx</i>

<i>b</i>

<i>nx</i>



<i>a</i>


<i>a</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>CHUỖI FOURIER CỦA HÀM CÓ CHU KỲ </b>



Sinh viên cần nhớ các tích phân sau:


Các hàm cos(nx) và sin(mx) tạo thành một tập trực giao tương hỗ của
hàm trên khoảng


Hai hàm thực u và v gọi là trực giao trên khoảng [a,b] nếu:


0
sin
.
cos
,
,
0
sin
.
sin
,
,
0
cos
.
cos


























 
<i>dx</i>
<i>nx</i>
<i>mx</i>
<i>m</i>
<i>n</i>

<i>L</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>dx</i>
<i>nx</i>
<i>mx</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>m</i>
<i>n</i>
<i>dx</i>
<i>nx</i>
<i>mx</i>


   

0


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>BIỂU DIỄN FOURIER</b>



Giả sử hàm f(x) liên tục từng khúc chu kỳ biểu diễn bởi một
chuỗi Fourier


Giả sử:


-<sub>Chuỗi bên phải hội tụ về f với mọi x</sub>


-<sub>Khi chuỗi được nhân với một hàm liên tục bất kỳ thì chuỗi </sub>


nhận được sẽ tích phân từng số hạng được.















1


0

cos

sin



2


1


)



(



<i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i>

<i>nx</i>

<i>b</i>

<i>nx</i>



<i>a</i>


<i>a</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>BIỂU DIỄN FOURIER – HỆ SỐ a0</b>



Lấy tích phân hai vế ta có:


Vậy hệ số a0 được xác định bởi công thức:


 



 

<sub>0</sub> <sub>0</sub>


1
0

2


1


sin


cos


2


1


<i>a</i>


<i>dx</i>


<i>a</i>


<i>dx</i>


<i>x</i>


<i>f</i>


<i>nxdx</i>


<i>b</i>


<i>nxdx</i>


<i>a</i>


<i>dx</i>


<i>a</i>



<i>dx</i>


<i>x</i>


<i>f</i>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>




























<sub></sub>

<sub></sub>







 <sub></sub> <sub></sub>


 








<i>f</i>

<i>x</i>

<i>dx</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>BIỂU DIỄN FOURIER – HỆ SỐ ai</b>



Nhân hai vế với cosnx và lấy tích phân hai vế ta có:


Vậy các hệ số ai được xác định bởi công thức:


 



 




 

<i><sub>m</sub></i> <i><sub>m</sub></i>

 

<i><sub>n</sub></i>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>nxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>a</i>
<i>mxdx</i>
<i>mx</i>
<i>a</i>
<i>mxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>mxdx</i>
<i>nx</i>
<i>a</i>
<i>mxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>mxdx</i>
<i>nx</i>
<i>b</i>
<i>mxdx</i>
<i>nx</i>
<i>a</i>


<i>mxdx</i>
<i>a</i>
<i>mxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>












































<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>








 <sub></sub>



 <sub></sub> <sub></sub>


cos
cos
.
cos
cos
cos
.
cos
cos
cos
.
sin
cos
.
cos
cos
2
1
cos
1
1
0


 

cos

1

,

2

,

3

,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>BIỂU DIỄN FOURIER – HỆ SỐ bi</b>




Nhân hai vế với sinmx và lấy tích phân hai vế ta có:


Vậy các hệ số bi được xác định bởi công thức:


 



 



 

<i><sub>m</sub></i> <i><sub>m</sub></i>

 

<i><sub>n</sub></i>


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>nxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>b</i>
<i>mxdx</i>
<i>mx</i>
<i>b</i>
<i>mxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>mxdx</i>
<i>nx</i>
<i>b</i>
<i>mxdx</i>


<i>x</i>
<i>f</i>
<i>mxdx</i>
<i>nx</i>
<i>b</i>
<i>mxdx</i>
<i>nx</i>
<i>a</i>
<i>mxdx</i>
<i>a</i>
<i>mxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>












































<sub></sub>



<sub></sub>

<sub></sub>









 <sub></sub>


 <sub></sub> <sub></sub>


sin
sin
.
sin
sin
sin
.
sin
sin
sin
.
sin
sin
.
cos
sin
2
1
sin

1
1
0


 

sin

1

,

2

,

3

,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>ĐỊNH NGHĨA. CHUỖI FOURIER VÀ HỆ SỐ FOURIER</b>


Cho f(x) là hàm liên tục từng khúc chu kỳ xác định với
mọi x. Khi đó chuỗi Fourier của hàm f(x) là chuỗi:


Trong đó:














1


0

cos

sin



2



1


)



(



<i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i>

<i>nx</i>

<i>b</i>

<i>nx</i>



<i>a</i>


<i>a</i>



<i>x</i>


<i>f</i>



 

cos

0

,

1

,

2

,

3

,...



1





<sub></sub>





<i>n</i>


<i>nxdx</i>


<i>x</i>




<i>f</i>


<i>a</i>

<i><sub>n</sub></i>







 

sin

1

,

2

,

3

,...



1





<sub></sub>





<i>n</i>


<i>nxdx</i>



<i>x</i>


<i>f</i>


<i>b</i>

<i><sub>n</sub></i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHÚ Ý</b>




Có thể chuỗi Fourier của một hàm không hội tụ về hàm tại
những điểm xác định trong TXĐ của hàm số. Do đó thay vì
viết dấu = ta sử dụng ký hiệu sau:


Phần sau (mục hội tụ) sẽ nói rõ hơn về vấn đề này.


Ta xét chuỗi Fourier của hàm liên tục từng khúc vì nhiều
hàm trong ứng dụng chỉ liên tục từng khúc chứ không liên
tục.














1


0

cos

sin



2


1


)




(



<i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i>

<i>nx</i>

<i>b</i>

<i>nx</i>



<i>a</i>


<i>a</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>MỞ RỘNG HÀM</b>



Nếu hàm ban đầu chỉ xác định trên khoảng [- , và giả sử
f()=f(- )


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>VÍ DỤ</b>



Cho hàm tuần hoàn chu kỳ được xác định:


a) Sinh viên vẽ đồ thị


b) Tìm chuỗi Fourier

 






























<i>t</i>


<i>x</i>
<i>x</i>


<i>x</i>
<i>x</i>



<i>f</i>


2


0


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>VÍ DỤ</b>


Ta có:

 

 










































2
2
2
0
1
cos
1
cos
1
sin
1
sin

1
cos
1
cos
cos
1
cos
1
cos
1
2
2
0
2
0
0
0
0
0


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>nx</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>nxdx</i>

<i>n</i>
<i>n</i>
<i>nx</i>
<i>x</i>
<i>nxdx</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>nxdx</i>
<i>dv</i>
<i>x</i>
<i>u</i>
<i>TPTP</i>
<i>nxdx</i>
<i>x</i>
<i>nxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>nxdx</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>a</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


















 

 


2
1
1
1
0
0
0







   

<sub></sub>

<sub></sub>

<sub></sub>



 <i>f</i> <i>x</i> <i>dx</i> <i>f</i> <i>x</i> <i>dx</i> <i>xdx</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>VÍ DỤ</b>



Ta có:


 

 



 



1



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>VÍ DỤ</b>



Vậy chuỗi Fourier cần tìm:


 


















<i>le</i>


<i>n</i> <i>n</i>


<i>n</i>

<i>n</i>



<i>nt</i>


<i>n</i>



<i>nt</i>


<i>x</i>



<i>f</i>



1


1


2


sin


1



cos


2



)


(




</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>VÍ DỤ. HÀM SĨNG BÌNH PHƯƠNG</b>


<i>x</i>

<i>f</i>

 

<i>x</i>
<i>f</i>


<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>


<i>f</i>  













 





2
&



0
,
1


0
,


0
)


(


 












<i>f</i>

<i>x</i>

<i>nxdx</i>



<i>b</i>

<i><sub>n</sub></i>

1

sin



 














 <i>f</i> <i>x</i> <i>dx</i>


<i>a</i><sub>0</sub> 1


 












<i>f</i>

<i>x</i>

<i>nxdx</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>VÍ DỤ</b>

Ta có chuỗi Fourier của hàm sóng bình phương


 




2 1 , ,


1
2


sin
2


2
1
~


0














<i>x</i>
<i>k</i>



<i>x</i>
<i>k</i>


<i>x</i>
<i>f</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>TÍNH CHẤT</b>



Nếu hàm f(x) tuần hồn với chu kỳ 2 thì ta có:


Có nghĩa là tích phân của hàm f(x) trên các khoảng có độ
dài đúng bằng 2 ln bằng nhau.


Do đó, ta hay đưa khoảng tính tích phân về khoảng [0, 2 ]
để có các cơng thức thuận tiện hơn.


 

<sub></sub>

 



  







2


<i>a</i>


<i>a</i> <i>f</i> <i>x</i> <i>dx</i>



<i>dx</i>
<i>x</i>


<i>f</i>


 


 















2
0


2
0


sin
1



cos
1


<i>nxdx</i>
<i>x</i>


<i>f</i>
<i>b</i>


<i>nxdx</i>
<i>x</i>


<i>f</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27></div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>CHUỖI FOURIER TỔNG QUÁT (ĐẦY ĐỦ)</b>



Xét hàm f(x) liên tục từng khúc và có chu kỳ là P=2L
Ta muốn xây dựng chuỗi Fourier cho hàm này.


Đặt hàm g như sau:


Dễ thấy:


 














<i>Lu</i>


<i>f</i>



<i>u</i>


<i>g</i>



<i>u</i>

<i>f</i> <i>L</i>

<i>u</i>

<i>f</i> <i>Lu</i> <i>L</i> <i>f</i> <i>Lu</i> <i>g</i>

 

<i>u</i>


<i>g</i> <sub></sub> 




























 











 2 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>CHUỖI FOURIER TỔNG QUÁT (ĐẦY ĐỦ)</b>



Như vậy hàm g(u) là hàm tuần hoàn với chu kỳ 2pi. Giả
sử có chuỗi Fourier tương ứng


Với:















1


0

cos

sin



2


1


)



(



<i>n</i>


<i>n</i>


<i>n</i>

<i>nu</i>

<i>b</i>

<i>nu</i>



<i>a</i>



<i>a</i>



<i>u</i>


<i>g</i>



 

cos

 

0

,

1

,

2

,

3

,...



1





<sub></sub>





<i>n</i>


<i>du</i>



<i>nu</i>


<i>u</i>



<i>g</i>


<i>a</i>

<i><sub>n</sub></i>







 

sin

 

1

,

2

,

3

,...




1





<sub></sub>





<i>n</i>


<i>du</i>



<i>nu</i>


<i>u</i>



<i>g</i>


<i>b</i>

<i><sub>n</sub></i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>BIẾN ĐỔI</b>



Đặt:

<i>f</i>

 

<i>x</i>

<i>f</i>

<i>Lu</i>

<i>g</i>

 

<i>u</i>



<i>L</i>


<i>x</i>


<i>u</i>



<i>Lu</i>




<i>x</i>

<sub></sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>BIẾN ĐỔI</b>


Ta có:
Trong đó:

 

<sub></sub>










1


0

cos

sin



2


1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>

<i>L</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>b</i>


<i>L</i>


<i>x</i>



<i>n</i>


<i>a</i>


<i>a</i>


<i>x</i>



<i>f</i>



 



 

sin

1

,

2

,

3

,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>ĐỊNH NGHĨA CHUỖI FOURIER VÀ HỆ SỐ FOURIER</b>



Cho hàm f(x) liên tục từng khúc và có chu kỳ 2L xác định
với mọi x. Khi đó chuỗi Fourier của hàm f(x) là chuỗi.


Trong đó:

 

<sub></sub>


 







1


0 cos sin



2
1
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i>


<i>f</i>  


 



 

sin

1,2,3,...



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>TÍNH CHẤT</b>



Nếu hàm f(x) tuần hồn với chu kỳ 2 thì ta có:


Có nghĩa là tích phân của hàm f(x) trên các khoảng có độ
dài đúng bằng 2 ln bằng nhau.


Do đó, ta hay đưa khoảng tính tích phân về khoảng [0, 2]


để có các cơng thức thuận tiện hơn.


 

<sub></sub>

 



  


<i>L</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>L</i>


<i>L</i> <i>f</i> <i>x</i> <i>dx</i> <i>f</i> <i>x</i> <i>dx</i>


2


 


 









<i>L</i>
<i>n</i>


<i>L</i>
<i>n</i>



<i>dx</i>
<i>L</i>


<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>


<i>f</i>
<i>L</i>


<i>b</i>


<i>dx</i>
<i>L</i>


<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>


<i>f</i>
<i>L</i>


<i>a</i>


2
0


2
0



sin
1


cos
1


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>VÍ DỤ</b>



Cho hàm tuần hoàn với chu kỳ P=2L=4:


Đáp án

 

















2
,
0

,
2
0
0
2
1
2
0
1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>f</i>

 











...
2
5
sin
5
1

2
3
sin
3
1
2
sin
4
2
sin
1


4 <i>n</i> <i>x</i> <i>t</i> <i>t</i> <i>t</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>VÍ DỤ</b>



Xét hàm số sau:


Đồ thị hàm số:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>TÍNH TỐN HỆ SỐ FOURIER</b>



Ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>TRÊN TẬP XÁC ĐỊNH HÀM SỐ</b>



Như vậy, theo định lý 2.5, trên [-2,2] ta có:


Chú ý hàm ban đầu có điểm nhảy tại x=0.



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>ĐỊNH LÝ HỘI TỤ</b>



Giả sử f là hàm tuần hồn, trơn từng khúc. Khi đó chuỗi
Fourier của nó hội tụ:


a) Đến giá trị f(x) tại mỗi điểm mà ở đó f liên tục


b) Đến giá trị tại mỗi điểm mà tại đó f khơng liên tục.


<b>Chú ý.</b>




là giá trị trung bình các giới hạn



trái và phải của hàm f tại điểm x.



<i><b>Chuỗi Fourier của hàm tuần hoàn, trơn từng khúc hội tụ đến </b></i>
<i><b>giá trị trung bình của hàm số với mọi x.</b></i>


 

 



 



 <i>f</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>f</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>VÍ DỤ</b>




Cho f(x) là hàm chu kỳ 2 với f(x)=x2<sub> nếu 0<x<2</sub>


Nếu x là số nguyên chẵn thì giá trị f(x) xác định bởi:


Hãy tìm chuỗi Fourier của hàm này.


 

 



 



 <i>f</i> <i>x</i>


<i>x</i>
<i>f</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>VÍ DỤ</b>



Đáp án:


Nếu thay x=0 ta có:


Nếu thay x=1 ta có:


 

<sub></sub>

<sub></sub>









1
1 2
2
sin
4
cos
4
3
4
<i>n</i>
<i>n</i> <i>n</i>
<i>t</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>t</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>f</i> 



 


6
...
3
1
2
1
1

6
1
1
4
3
4
0
2
2
2
2
1 2
1 2
2














 <i>n</i>



<i>n</i> <i>n</i> <i>n</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>CHUỖI FOURIER SINE VÀ COSINE</b>



<b>Hàm chẵn và hàm lẻ </b>


Hàm số f(x) xác định với mọi x gọi là chẵn nếu


Hàm số f(x) xác định với mọi x gọi là lẻ nếu


Tính chất:


- Hàm chẵn đối xứng qua Oy


- Hàm lẻ đối xứng qua gốc tọa độ O


<i>x</i>

<i>f</i>

 

<i>x</i>

<i>x</i>



<i>f</i>

,



<i>x</i>

<i>f</i>

 

<i>x</i>

<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>ĐỒ THỊ</b>



Đồ thị chuỗi Fourier


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>ĐỒ THỊ HÀM CHẴN – LẺ</b>



Hàm chẵn: đối xứng qua Oy



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>VÍ DỤ</b>



+ Tích hai hàm chẵn  Hàm chẵn
+ Tích hai hàm lẻ  Hàm chẵn


+ Tích một hàm chẵn và một hàm lẻ  Hàm lẻ


+ Chuỗi Fourier của các hàm chẵn chỉ gồm các phần tử
cosine


+ Chuỗi Fourier của các hàm lẻ chỉ gồm các phần tử sine


 

<sub>sin</sub> <sub>;</sub>

 

2 1




 <i>x</i> <i>g</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>n</i>


<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>TÍNH CHẤT</b>



Nếu f(x) là hàm chẵn và tuần hoàn với chu kỳ 2L thì:


+ Hàm: là hàm chẵn


+ Hàm: là hàm lẻ


+ Tích phân hàm chẵn, hàm lẻ trên miền đối xứng



 



<i>L</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>x</i>



<i>f</i>

cos



 



<i>L</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>x</i>



<i>f</i>

sin



 

<sub></sub>

 

<sub></sub>

 





<i>a</i>
<i>a</i>


<i>a</i>
<i>a</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>TÍCH PHÂN HÀM CHẴN – LẺ</b>




Trên tập xác định đối xứng.


Hàm chẵn có tích phân gấp 2 lần trên 1 nửa miền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>ÁP DỤNG VỚI HỆ SỐ FOURIER</b>



Nếu f(x) là hàm chẵn.


Nếu f(x) là hàm lẻ.


Khai triển Fourier sẽ chỉ có chuỗi hàm sine hoặc cosine


 

sin

0



1





<sub></sub>





<i>L</i>


<i>L</i>


<i>n</i>

<i>dx</i>



<i>L</i>


<i>x</i>



<i>n</i>


<i>x</i>



<i>f</i>


<i>L</i>



<i>b</i>



 

cos

0



1





<sub></sub>





<i>L</i>


<i>L</i>


<i>n</i>

<i>dx</i>



<i>L</i>


<i>x</i>


<i>n</i>


<i>x</i>



<i>f</i>



<i>L</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>MỞ RỘNG CHẴN VÀ LẺ</b>



Nếu hàm số tuần hoàn với mọi t thì chuỗi Fourier xác định duy
nhất.


Tuy nhiên nếu hàm số chỉ xác định trong khoảng 0<x<L nhưng
ta vẫn muốn biểu diễn giá trị hàm này dạng chuỗi hàm Fourier
thì???


1. Mở rộng hàm số ra toàn khoảng (-L,L) tức là mở rộng giá trị
hàm số trên (-L,0)


2. Mở rộng tuần hoàn ra toàn trục số theo cơng thức


3. Tìm chuỗi Fourier


<i>x</i>

<i>L</i>

<i>f</i>

 

<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>CHÚ Ý</b>



- Với mỗi cách mở rộng trên (-L,0) khác nhau sẽ cho chuỗi
Fourier khác nhau


- Các chuỗi đều hội tụ về hàm ban đầu trên (0,L) nhưng
sẽ khác nhau trong khoảng (-L,0)


- Ta thường đưa ra các mở rộng tự nhiên:



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>HAI CÁCH MỞ RỘNG</b>



1. Mở rộng chẵn


2. Mở rộng lẻ


 

 



 


















0


0



<i>x</i>


<i>L</i>




<i>t</i>


<i>f</i>



<i>L</i>


<i>x</i>



<i>t</i>


<i>f</i>


<i>x</i>



<i>f</i>

<i><sub>E</sub></i>


 

 



 





















0


0



<i>x</i>


<i>L</i>



<i>t</i>


<i>f</i>



<i>L</i>


<i>x</i>



<i>t</i>


<i>f</i>


<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>KHAI TRIỂN FOURIER SINE</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>KHAI TRIỂN FOURIER COSINE </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>VÍ DỤ</b>



Khai triển hàm f(x)=x trên theo 2 cách


a) Hàm chẵn



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Ta mở rộng f(x)=x trên (- ,0)
Ta có:


Hay


<b>VÍ DỤ - HÀM CHẴN</b>



 


















0


0



<i>x</i>


<i>x</i>




<i>x</i>


<i>x</i>



<i>x</i>


<i>f</i>







,



,


)



(

<i>x</i>

<i>x</i>

<i>x</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Khai triển Fourier:


<b>VÍ DỤ - HÀM CHẴN</b>



 

<sub></sub>













1


0 <sub>cos</sub> <sub>sin</sub>


2 <i><sub>n</sub></i> <i>n</i> <i>n</i> <i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i>


<i>f</i>  





<i>n</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>b</i>
0
0







 





0 2


0 2 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Ta mở rộng f(x)=x trên (- ,0)
Ta có:


Hay


<b>VÍ DỤ - HÀM LẺ</b>



 


















0


0



<i>x</i>


<i>x</i>



<i>x</i>


<i>x</i>



<i>x</i>


<i>f</i>





</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Khai triển Fourier:


<b>VÍ DỤ - HÀM LẺ</b>



 

<sub></sub>













1


0 <sub>cos</sub> <sub>sin</sub>


2 <i><sub>n</sub></i> <i>n</i> <i>n</i> <i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i>


<i>f</i>  





<i>n</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>


<i>b</i>
0
0











1
1
0
sin
1
2
sin
2
,
0
/
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>nx</i>

<i>nxdx</i>
<i>x</i>
<i>b</i>
<i>a</i>


<i>b</i> Chuoãi :




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>CHUỖI FOURIER SINE VÀ COSINE</b>



<b>Định nghĩa. </b>Giả sử hàm số f(x) liên tục từng khúc trong
khoảng [0,L]. Khi đó:


Chuỗi Fourier cosine của hàm f là chuỗi:


Chuỗi Fourier sine của hàm f là chuỗi:


 

 

<sub></sub>

<sub></sub>

 




<i>L</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <i>dx</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>f</i>

<i>L</i>
<i>a</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
0
1


0 <sub>cos</sub> 2 <sub>cos</sub>


2


 

 

<sub></sub>

<sub></sub>

 




<i>L</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i> <i>dx</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
<i>L</i>

<i>b</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>a</i>
<i>x</i>
<i>f</i>
0
1


0 <sub>sin</sub> 2 <sub>sin</sub>


2


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59></div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>VI PHÂN TỪNG PHẦN</b>



<b>Định lý. </b>Giả sử hàm số f là liên tục với mọi x, tuần hồn
với chu kỳ 2L, có đạo hàm là f’ và đạo hàm của nó trơn
từng khúc với mọi x.


Khi đó, chuỗi Fourier của f’ là chuỗi:


Nhận được bằng việc lấy vi phân từng phần chuỗi:


 

<sub></sub>













1
cos
sin
'
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>L</i>
<i>n</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>L</i>
<i>n</i>
<i>x</i>


<i>f</i>    


 

<sub></sub>













1


0 <sub>cos</sub> <sub>sin</sub>


2 <i><sub>n</sub></i> <i>n</i> <i>n</i> <i>L</i>


<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>
<i>x</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>TÍCH PHÂN TỪNG PHẦN</b>



<b>Định lý. </b>Giả sử hàm số f là liên tục với mọi x, tuần hồn
với chu kỳ 2L và chuỗi Fourier:



Có thể khơng hội tụ. Khi đó:


và chuỗi bên vế phải hội tụ với mọi x.


 

<sub></sub>












1


0 <sub>cos</sub> <sub>sin</sub>


2 <i><sub>n</sub></i> <i>n</i> <i>n</i> <i>L</i>


<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>a</i>


<i>x</i>


<i>f</i>



 

<sub></sub>




 














1
0


0 2 sin cos 1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>n</i>


<i>x</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>b</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>n</i>
<i>a</i>
<i>n</i>
<i>L</i>
<i>x</i>
<i>a</i>
<i>dt</i>
<i>t</i>


<i>f</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>ĐỊNH LÝ 2.13</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>ĐỊNH LÝ 2.13</b>



ii) Nếu f liên tục trên [0,L] và f(0)=f(L)=0 và f’ là trơn


từng khúc trên [0,L]. Khi đó chuỗi Fourier sine của


hàm f có thể lấy đạo hàm theo từng thành phần và


chuỗi kết quả chính là chuỗi Fourier cosine của f’.


Chuỗi này hội tụ đến f’ tại nhưng điểm mà f’’ tồn tại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65></div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>BÀI TẬP 1</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

<b>BÀI TẬP 2</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×