Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Tuần 01
Tiết 01
PHẦN MỘT
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1: DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Dân số, mật độ dân số, tháp tuổi.
- Nguồn lao động của một đòa phương.
- Hiểu nguyên nhân của gia tăng dân số và bùng nổ dân số.
- Hậu quả của bùng nổ dân số đối với các nước đang phát triển và cách giải quyết.
2. Kó năng
Đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và tháp tuổi.
II. Chuẩn bò
- GV: Hai tháp tuổi hình 1.1 SGK.
Biểu đồ gia tăng dân số thế giới H.1.2.
- HS: Chuẩn bò bài.
I. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Hình thành
khái niệm dân số, nguồn lao
động.
GV yêu cầu HS đọc thuật
ngữ “Dân số” Tr 186 nói về
dân số.
? Trong các cuộc điều tra
dân số người ta cần tìm hiểu
những điều gì?
? QS H. 1.1 SGK cho biết:
Tổng số trẻ em từ khi mới
sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi
tháp ước tính bao nhiêu bé
trai, bé gái?
HS đọc.
HS dựa vào SGK trả
lời.
HS khác nhận xét.
- Nhìn chung giữa giới
nữ ước tính nhiều hơn
so với nam.
1.Dân số, nguồn lao
động
- Các cuộc điều tra dân
số cho biết tình hình
dân số, nguồn lao động
của đòa phương, một
quốc gia.
- Tháp tuổi cho biết
đặc điểm cụ thể của
dân số qua giới tính, độ
tuổi, nguồn lao động
hiện tại và tương lai.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
1
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
* Hoạt động 2: Sự gia tăng
dân số nhanh qua các năm.
QS H. 1.2 SGK cho biết dân
số thế giới bắt đầu tăng:
+ Tăng nhanh từ năm nào?
+ Tăng vọt từ năm nào?
+ Giải thích nguyên nhân
hiện tượng trên?
* Hoạt động 3: Sự bùng nổ
dân số.
? Trong 2 thế kỉ XIX và XX
sự gia tăng dân số có điểm
gì nổi bật?
? Những biện pháp giải
quyết tích cực để khắc phục
bùng nổ dân số?
HS quan sát tranh.
1904
1999
- Gia tăng không điều.
- Kiểm soát sinh đẻ.
- Phát triển giáo dục.
2. Dân số tăng nhanh từ
thế kỉ XIX và thế kỉ XX
- Dân số thế giới tăng
nhanh nhờ những tiến
bộ trong các lónh vực
kinh tế xã hội và y tế.
3. Sự bùng nổ dân số
- Sự gia tăng dân số
không đều trên thế
giới.
- Dân số ở các nước
phát triển đang giảm.
Bùng nổ ở các nước
đang phát triển.
- Nhiều nước có chính
sách dân số và phát
triển kinh tế - xã hội
tích cực để khắc phục
bùng nổ dân số.
4. Củng cố – Hướng dẫn
- Điền vào chỗ trống những từ, cụm từ thích hợp:
+ Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một đòa phương, một
nước.
+ Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính và độ tuổi của đòa
phương.
+ Trong hai thế kỉ gần đây dân số thế giới thế giới tăng nhanh đó là nhờ những tiến
bộ trong các lónh vực kinh tế - xã hội và y tế.
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi cuối bài, xem trước bài mới.
- Tìm hiểu sự phân bố dân cư ở nước ta.
Tuần 01
Trường THCS Lâm Ngư Trường
2
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Tiết 02
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết sự phân bố dân cư không điều và những vùng đông dân.
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc trên thế giới.
2. Kó năng
- Đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới thế.
- Nhận biết qua hình ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế giới.
II. Chuẩn bò
- GV: Bản đồ dân số thế giới, bản đồ tự nhiên thế.
- HS: Chuẩn bò bài ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số trên thế giới xảy ra như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Cho biết
dân cư phân bố không
đều.
QS bản đồ 2.1 SGK.
- Một chấm đỏ có bao
nhiêu người?
- Như vậy độ dân số chấm
đỏ thể hiện điều gì?
? Số liệu mật độ dân số
cho biết điều gì?
? Nguyên nhân của sự
phân bố dân cư không
đều?
* Hoạt động 2: Cho biết
- 500.000 người.
-Mật độ dân số.
- Dân cư của một đòa
phương hay một quốc gia.
- Dân cư tập trung sinh
sống ở những điều kiện
thuận lợi ở đồng bằng.
1. Sự phân bố dân cư
- Dân cư bố phân không
đều trên thế giới.
- Số liệu mật độ dân số
cho biết tình hình phân bố
dân cư của một đòa
phương, một nước…
- Dân cư tập trung sinh
sống ở những đồng bằng
châu thổ ven biển, những
đô thò nơi có khí hậu tốt,
điều kiện sinh sống, giao
thông thuận tiện.
2. Các chủng tộc
Trường THCS Lâm Ngư Trường
3
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
ba chủng tộc lớn trên thế
giới.
? Căn cứ vào dân để chia
dân cư trên thế giới ra
thành các chủng tộc?
- Đặc điểm về hình
thái bên ngoài.
- Đòa bàn sinh sống
chủ yếu của chủng
tộc đó.
GV chuẩn xác lại kiến
thức.
Hoạt động nhóm
Chia thành 3 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 vấn đề.
Các nhóm lên bảng trình
bài.
Nhóm khác nhận xét.
- Mông-gô-lô-it (Da vàng)
Tóc đen, mượt, dài. Mắt
đen mũi tẹt. Ở châu Á
(trừ Trung Đông)
- Nê-grô-it (da đen)
Tóc đen ngắn và xoăn,
mũi thấp, rộng, môi dày.
Chủ yếu ở châu Phi, nam
n Độ.
- Ơ-gô-pê-ô-it (da trắng)
Tóc nâu hoặc vàng gợn
sóng, mắt xanh hoặc nâu,
mũi dài và nhọn, hẹp.
Môi mỏng. Ở châu u,
Trung và Nam Á.
4. Củng cố – Hướng dẫn
- HS lên bảng xác đònh trên bản đồ những khu vực dân cư thế giới sống chủ yếu.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 (Tr 9).
- HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi cuối bài, hoàn thành bài tập 2 vào vở.
- HS đọc, xem trước bài 3.
Tuần 02
Tiết 03
Bài 3: QUẦN CƯ ĐÔ THỊ
Trường THCS Lâm Ngư Trường
4
Kí duyệt tổ – Tuần 01
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nắm được những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư thành
thò, sự khác nhau về lối sống giữa hai quần cư.
- Biết được vài nét lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò.
2. Kó năng
Nhận biết quần cư đô thò, quần cư nông thôn qua ảnh chụp, hình vẽ trong thực tế.
II. Chuẩn bò
- GV: Lược đồ dân cư thế giới có các đô thò.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giải thích tại sao những khu vực đồng bằng dân cư đông, trung du miền núi dân
tập trung sinh sống thưa thớt?
- Căn cứ trên cơ sở nào để chia dân cư thế giới thành các chủng tộc. Việt Nam
thuộc chủng tộc nào?
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Hình thành
khái niệm quần cư nông
thôn và quần cư đô thò.
GV yêu cầu HS đọc thuật
ngữ: “Quần cư”
? Quần cư có tác động yếu
tố nào của dân cư ở một
nơi?
? QS hai H 3.1 và H 3.2
SGK cho biết sự khác nhau
giữa hai kiểu quần cư đô thò
và nông thôn?
+ Cách tổ chức sinh sống?
+ Mật độ?
+ Lối sống?
+ Hoạt động kinh tế?
GV chuẩn xác kiến thức
HS đọc
- Sự phân bố, mật độ, lối
sống…
Thảo luận nhóm mỗi nhóm
tìm hiểu một kiểu quần cư
theo yêu cầu:
Đại diện nhóm báo cáo kết
quả nhóm khác nhận xét và
bổ sung.
1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thò
Trường THCS Lâm Ngư Trường
5
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
hoàn chỉnh theo bảng sau:
Các yếu tố Quần cư nông thôn Quần cư đô thò
Cách tổ
chức sinh
sống
Nhà cửa xen đồng ruộng, tập hợp
thành làng xóm.
Nhà cửa san sát, nhiều nhà cao tầng,
đường xá nhiều xe cộ.
Mật độ Dân cư thưa Dân cư tập trung đông.
Lối sống
Dựa vào truyền thống gia đình,
dòng họ, làng xóm, có các phong
tục tập quán, lễ hội cổ truyền…
Cộng đồng có tổ chức, mọi người dân
tuân thủ theo pháp luật, nếp sống văn
minh, trật tự bình đẳng….
Hoạt động
kinh tế
Chủ yếu dựa vào sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp.
Chủ yếu dựa vào sản xuất công
nghiệp và dòch vụ.
* Hoạt động 2: Quá trình
phát triển đô thò.
? Đô thò xuất hiện sớm nhất
vào lúc nào? Ở đâu?
? Xuất hiện đô thò do nhu
cầu của xã hội loài người?
? Đô thò phát triển nhất khi
nào?
? QS hình 3.3 SGK cho biết
có bao nhiêu siêu đô thò
trên thế giới?
? Các siêu đô thò phần lớn
thuộc nhóm nước nào?
- Thời kì cổ đại: Trung
Quốc, Ấn Độ, La Mã.
- Trao đổi hàng hoá có sự
phân công lao động giữa
nông nghiệp và thủ công
nghiệp.
- Thế kỉ XIX
- Có 23 siêu đô thò trên thế
giới.
- Những nước đang phát
triển.
2. Độ thò hoá. Các siêu đô
thò
- Ngày nay số người sống
trong đô thò chiếm 50% dân
thế giới.
- Thế kỉ XIX là lúc công
nghiệp phát triển.
- Số siêu đô thò ngày càng
tăng ở các nước đang phát
triển châu Á và Nam Mó.
4. Củng cố – Hướng dẫn
- Đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần cư chính?
- GV hướng dẫn BT 2: Từng cột, theo ngôi thứ, theo châu lục, nhận xét.
- Ôn cách đọc tháp tuổi, kó năng nhận xét phân tích các tháp tuổi.
- Yêu cầu HS về nhà học bài, chuẩn bò trước bài thực hành.
Tuần 02
Tiết 04
Bài 4: THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ
DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI
Trường THCS Lâm Ngư Trường
6
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Khái niệm mật độ dân số và phân bố dân số không đều trên thế giới.
- Các khái niệm đô thò, siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò ở châu Á.
2. Kó năng:
Đọc và phân tích các thông tin trên lược đồ dân số.
II. Chuẩn bò:
- GV: Sơ đồ tự nhiên châu Á, bản đồ hành chính Việt Nam.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp thực hành)
3. Bài mới:
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Phân tích
lược đồ.
? Đọc tên lược đồ H 4.1
SGK, đọc bảng chú giải có
mấy thang mật độ dân số?
? Màu có mật độ dân số là
màu gì? Đọc tên nơi có mật
độ cao nhất?
? Nơi có mật độ dân số thấp
nhất là màu gì? Đọc tên?
Mật độ là bao nhiêu?
? Mật độ nào chiếm ưu thế
trong lược đồ?
* Hoạt động 2: Phân tích,
so sánh tháp tuổi của một
đòa điểm.
- Đáy tháp
- Thân tháp
? Hình dáng tháp 2 thời
điểm 1989-1999 có gì thay
đổi?
? Tháp tuổi 89 có: Đáy?
Thảo luận nhóm
- HS dựa vào H 4.1 đọc:
<1.000 người/ km
2
, 1.000 –
3.000 người/ km
2
, >3.000
người/ km
2
- Đỏ, thò xã, >3.000 người/
km
2
.
- Đỏ nhạt, Tiền Hải, <1.000
người/ km
2
.
- Thái Bình 2.00 người/ km
2
.
Thảo luận nhóm
- Nhóm trẻ.
- Nhóm độ tuổi lao động.
- Năm 1989 có kết cấu trẻ.
- Năm 1999 có kết cấu dân
số già.
- Đáy mở rộng.
Bài tập 1: Phân tích
- Mật độ dân số Thái Bình
(2000) thuộc loại cao nhất
của nước ta. So với mật độ
dân số của nước ta là 238
người/ km
2
(2001) thì mật
độ dân số Thái Bình cao
hơn từ 3-6 lần.
- Thái Bình là tỉnh đất chật
người đông, ảnh hưởng đến
sự phát triển kinh tế.
Bài tập 2: So sánh 2 nhóm
tuổi: trẻ, độ tuổi lao động
của Tp. HồChí Minh 1989 –
1999
- Tháp tuổi 1989 là tháp có
kết cấu dân số trẻ.
- Tháp tuổi năm 1999 là
tháp có kết cấu dân số già.
Như vậy sau 10 năm 1989 –
Trường THCS Lâm Ngư Trường
7
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Thân?
? Qua hai tháp tuổi H4.2,
H4.3 cho biết:
- Nhóm tuổi nào tăng về tỉ
lệ?
- Nhóm tuổi nào giảm về tỉ
lệ?
* Hoạt động 3: Phân tích
lược đồ dân cư châu Á.
? Những khu vực tập trung
mật độ dân số cao được
phân bố ở đâu?
? Tìm trên lược đồ vò trí các
khu vực có chấm tròn lớn
và vừa. Các đô thò tập trung
phân bố ở đâu?
- Thân thu hẹp hơn.
- Nhóm tuổi lao động.
- Nhóm trẻ.
Thảo luận nhóm
Học sinh dựa vào H 4.4 để
trả lời.
Học sinh dựa vào H 4.4 để
trả lời. Học sinh khác nhận
xét.
1999 tình hình dân số già đi.
Bài tập 3: Phân tích lược
đồ phân bố dân cư châu Á
- Đông Á, Tây Nam Á, Nam
Á mật độ dân số đông.
- Các đô thò phân bố ở hai
đại dương: Thái Bình Dương
và Ấn Độ Dương, trung hạ
lưu các con sông lớn.
4. Củng cố – Hướng dẫn
- Lưu ý các kó năng thường xuyên sử dụng trong bài.
- Biểu dương các kết quả tốt của học sinh đã thu hoạch được.
- Học sinh ôn lại các đới khí hậu chính trên Trái Đất lớp 6.
- Đặc điểm khí hậu 3 yếu tố: Nhiệt độ, lượng mưa, gió.
- Đọc xem trước bài 5 (15).
Tuần 3
Tiết 5 Phần hai: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương II: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG.
HOẠT ĐỘNG KINH TẾ
CỦA CON NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Trường THCS Lâm Ngư Trường
8
Kí duyệt Tổ – Tuần 02
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường trong đới
nóng.
- Nắm được đặc điểm môi trường xích đạo ẩm.
2. Kó năng
- Đọc lược đồ khí hậu xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng rậm xích đạo xanh quanh năm.
II. Chuẩn bò
- GV: Bản đồ khí hậu thế giới.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Hình thành
giới hạn, vò trí đới nóng.
? Quan sát H.5.1 SGK hãy
xác đònh ranh giới các đới
môi trường đòa lí.
? So sánh diện tích của đới
nóng với diện tích đất nổi
trên Trái Đất?
? Đặc điểm tự nhiên của đới
nóng có ảnh hưởng thế nào
đến giới thực vật và phân
bố dân cư của khu vực này?
* Hoạt động 2: Vò trí đòa lí,
đặc điểm cơ bản của môi
trường.
? Xác đònh giới hạn, của
môi trường xích đạo ẩm
trên H.5.1 SGK? Quốc gia
nào trên H.5.1 nằm trọn
trong môi trường xích đạo
- Môi trường đới lạnh.
- Môi trường đới ôn hoà.
- Môi trường đới nóng.
- Nằm giữa hai chí tuyến,
đới nóng chiếm diện tích
đất nổi khá lớn trên Trái
Đất.
- Giới thực vật đa dạng.
- 5
0
B – 5
0
N
- Xin-ga-po.
I. Đới nóng
- Nằm giữa hai chí tuyến,
đới nóng chiếm diện tích
đất nổi khá lớn trên Trái
Đất.
- Giới thực vật rất phong
phú. Đới nóng là khu vực
đông dân của thế giới.
II. Môi trường xích đạo ẩm
1. Khí hậu
- Nằm trong khoảng 5
0
B –
5
0
N.
- Nhiệt độ:
+ Chênh lệch nhiệt độ giữa
mùa hè và mùa đông: 3
0
C.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
9
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
ẩm?
? Quan sát biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa của Xin-ga-
po, cho nhận xét, từ đó tìm
ra đặc điểm đặc trưng của
khí hậu xích đạo ẩm?
GV chuẩn xác kiến thức.
? Với tính chất đặc trưng
của khí hậu xích đạo ẩm
như vậy sẽ ảnh hưởng tới
giới sinh vật như thế nào?
? Quan sát H.5.3 cho biết
rừng có mấy tầng chính?
Giới hạn các tầng rừng.
? Đặc điểm của thực vật
rừng sẽ ảnh hưởng tới đặc
điểm động vật như thế nào?
HS dựa vào H.5.2 trả lời,
nhiệt độ, lượng mưa.
Học sinh thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.
- Động vật đa dạng, phong
phú sống trên khắp các tầng
rừng rậm.
- Có 4 tầng.
- Động vật sống khắp ở
trong rừng.
+ Nhiệt độ TB năm 25 –
28
0
C.
- Lượng mưa:
+ Lượng mưa TB hàng
tháng 170 – 250mm.
+ TB năm 1.500 – 2.500mm
* Nóng ẩm quanh năm, mưa
nhiều quanh năm.
2. Rừng rậm xanh quanh
năm
- Độ ẩm và nhiệt độ cao tạo
điều kiện cho rừng xanh
quanh năm, vùng cửa sông
và biển có rừng ngập mặn.
- Rừng nhiều loại cây, mọc
nhiều tầng, rất rậm rạp cao
từ 40 – 50m.
- Động vật rất phong phú,
đa dạng, sống trên khắp các
tầng rừng rậm.
4. Củng cố
- Trong đới nóng có các kiểu môi trường nào? Việt Nam thuộc kiểu môi trường nào?
- Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm?
5. Hướng dẫn
- Học sinh về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 18, 19.
- Sưu tầm ảnh xavan nhiệt đới, tìm hiểu môi trường xavan.
- Đọc xem trước bài mới.
Tuần 3
Tiết 6
Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
10
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay đồng cỏ cao
nhiệt đới.
- Củng cố kó năng nhận biết về môi trường đòa lí cho học sinh qua ảnh chụp, tranh vẽ…
II. Chuẩn bò
- GV: Bản đồ khí hậu thế giới, biểu đồ khí hậu nhiệt đới H.6.1, H.6.2 (phóng to)
- HS: Chuẩn bò bài
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu tên các kiểu môi trường đới nóng.
- Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Cho biết vò
trí, nhiệt độ lượng mưa.
? Xác đònh vò trí của môi
trường nhiệt đới trên H.5.1
SGK.
? Giới thiệu, xác đònh vò trí
của hai đòa điểm Ma-la-can
(9
0
B), Gia-mê-na (12
0
B)
trên H.5.1 SGK.
? Quan sát biểu đồ khí hậu
H.6.1, H.6.2 SGK nhận xét
về sự phân bố nhiệt độ,
lượng mưa của hai đòa điểm
trên.
+ Quan sát hai biểu đồ nhận
xét sự phân bố nhiệt độ.
+ Kết luận về sự thay đổi
nhiệt độ.
+ Nhận xét sự phân bố
lượng mưa.
GV hoàn chỉnh các kết quả
nhận xét.
* Hoạt động 2: Các đặc
điểm cơ bản của môi
trường.
- 5
0
– 30
0
hai bán cầu.
- Học sinh dựa vào SGK
xác đònh nhiệt độ, lượng
mưa.
- Học sinh thảo luận nhóm
với nội dung của GV đã
cho.
Đại diện nhóm báo cáo kết
quả.
1. Khí hậu
- Nằm trong khoảng từ vó
tuyến 5
0
– 30
0
ở hai bán
cầu.
- Nhiệt độ TB>20
0
C.
- Mưa tập trung vào một
mùa.
- Càng gần chí tuyến biên
độ nhiệt trong năm lớn dần
lượng mưa trung bình giảm
dần. Thời kì khô hạn kéo
dài.
2. Các đặc điểm khác của
môi trường
Trường THCS Lâm Ngư Trường
11
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
? Quan sát H.6.3, H.6.4
SGK cho nhận xét sự giống
nhau và khác nhau của hai
xavan? Giải thích tại sao có
sự khác nhau?
? Sự thay đổi lượng mưa của
môi trường nhiệt đới ảnh
hưởng tới thiên nhiên ra
sao?
+ Thực vật như thế nào?
+ Mực nước sông thay đổi
như thế nào?
? Mưa tập trung 1 mùa ảnh
hưởng tới đất như thế nào?
- Giống: cùng trong thời kì
mùa mưa.
- Khác: H.6.3 cây thưa
không xanh tốt, ít cây cao,
không có rừng hành lang.
H.6.4 thảm cỏ dày xanh
hơn, nhiều cây cao phát
triển, có rừng hành lang.
- Càng về hai chí tuyến thực
vật nghèo nàn.
- Thực vật thay đổi theo
mùa: xanh tốt vào mùa
mưa, úa vàng vào mùa khô.
- Có hai mùa nước.
- Đất rửa trôi, không thích
hợp canh tác.
- Càng về hai chí tuyến thực
vật càng nghèo nàn, khô
cằn.
- Thực vật thay đổi theo
mùa: xanh tốt ở mùa mưa;
khô héo vào mùa khô.
- Sông có hai mùa nước
mùa lũ và mùa cạn.
- Đất fe-ra-lít dễ bò xói mòn
rửa trôi nếu canh tác không
hợp lí và rừng bò phá bừa
bãi.
4. Củng cố
- Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là gì?
- Sắp xếp vò trí quang cảnh theo thứ tự tăng dần của vó tuyến trong môi trường nhiệt đới:
a) Xavan, rừng thưa, vùng cỏ thưa.
b) Vùng cỏ thưa, xavan, rừng thưa.
c) Rừng thưa, xavan, nửa hoang mạc.
d) Không có câu trả lời đúng.
5. Hướng dẫn
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Sưu tầm tranh ảnh rừng ngập mặn, rừng tre nứa, đọc xem trước bài mới.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
12
Kí duyệt Tổ – Tuần 03
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Tuần 4
Tiết 7
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS nắm nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm cuả gió mùa mùa hạ,
gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. Đặc điểm này chi phối
thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhòp điệu của gió mùa.
2. Kó năng
- Rèn luyện cho HS kó năng đọc bản đồ, ảnh Đòa lí, biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa, nhận
biết khí hậu nhiệt đới gió mùa qua biểu đồ.
3. Thái độ
Yêu thiên nhiên, yêu đất nước.
II. Chuẩn bò
- GV: Biểu đồ khí hậu Việt Nam, bản đồ khí hậu châu Á hoặc thế giới.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Xác đònh vò trí giới hạn môi trường nhiệt đới trên
bản đồ khí hậu thế giới.
- Sửa bài tập 4 trang 22.
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Hình thành
khí hậu nhiệt đới gió mùa.
GV: giới thiêu cho HS xác
đònh khu vực khí hậu nhiệt
đới gió mùa trên hình 5.1,
Chia nhóm
N1: Quan sát hình 7.1, 7.2,
nhận xét :
- Hướng gió
- Nguyên nhân gió mùa
mùa hạ, gió mùa mùa đông
ở khu vực ĐNÁ và NÁ.
Quan sát hình 7.1,7.2 ,7.3,
7.4
Các nhóm trình bày, cả lớp
nhận xét, bổ sung và góp ý.
Nhiệt đới gió mùa có tính
chất thất thường, thể hiệ:
+ Mùa mưa có năm đến
sớm, có năm đến muộn.
+ Lượng mưa tuy nhiều
nhưng không đều giữa các
1. Khí hậu
- Đông Nam Á và Nam Á là
các khu vực điển hình của
môi trường nhiệt đới gió
mùa hoạt động. Gió mùa
làm thay đổi chế độ nhiệt
và lượng mưa ở hai mùa rất
rõ rệt.
- Nhiệt độ và lượng mưa
thay đổi theo mùa gió.
- Nhiệt độ trung bình năm >
Trường THCS Lâm Ngư Trường
13
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
N2: từ phân tích nhận xét
trên em hãy giải thích tại
sao ở khu vực này lại có
lượng mưa khác nhau giữa
mùa hạ và mùa đông?
- Hãy liên hệ thời tiết mùa
hạ, mùa đông ở Việt Nam.
N3: Đọc và phân tích biểu
đồ khí hậu hình 7.3, 7.4 :
+ Nhiệt độ tháng cao nhất,
thấp nhất, biên độ nhiệt?
+ Lượng mưa cao nhất, thấp
nhất.
N4: So sánh sự khác nhau,
giống nhau về nhiệt độ,
lượng mưa của Hà Nội và
MumBai (Ấn Độ) Rút ra
đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa.
GV: Chuẩn xác kiến thức.
* Hoạt động 2: Các đặc
điểm khác của môi trường.
GV: hướng dẫn HS quan sát
hình 7.5 và 7.6
? Qua hình 7.5, 7.6 em có
nhận xét gì về màu sắc,
cảnh thiên nhiên qua 2 mùa
ở đòa điểm trên.
? Quan sát cảnh rừng ở môi
trường nhiệt đới gió mùa
em có nhận xét gí?
? Tại sao có các kiểu rừng
như vậy?
? Với đạc điểm KH NĐ GM
đã tạo điều kiện cho thực
vật, cây trồng phát triển như
thế nào? Con người tập
năm.
+ Gió mùa mùa đông có
năm tới sớm, có năm tới
muộ, có năm rét nhiều, có
năm rét ít.
+ Mùa mưa: rừng cao su lá
xanh tươi, mượt mà.
+ Mùa khô: rừng cao su lá
rụng, cây khô lá vàng.
- Tính đa dạng
- Do lượng mưa, sự phân bố
lượng mưa không đều trong
năm.
- Thích hợp trồng nhiều loại
cây lương thực và cây công
nghiệp nhiệt đới thu hút
nhiều lao động và nuôi sống
được nhiều người.
20
0
C.
- Biên độ nhiệt trung bình
8
0
C.
- Lượng mưa trung bình >
1.000mm.
- Thời tiết diễn biến thất
thường, hay gây thiên tai lũ
lụt, hạn hán.
2. Các đặc điểm khác của
môi trường
- Gió mùa có ảnh hưởng lớn
tới cảnh sắc thiên nhiên.
- Môi trường nhiệt đới gió
mùa là môi trường đa dạng
phong phú nhất đới nóng.
- Là nơi thích hợp với nhiều
loại cây lương thực và cây
công nghiệp nhiệt đới nên
có khả năng nuôi sống và
thu hút lao động.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
14
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
trung sinh sống ở đây như
thế nào? Tại sao dân cư lại
tập trung đông?
4. Củng cố
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
5. Hướng dẫn
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 8.
- Sưu tầm tài liệu nói về canh tác nông nghiệp làm rẫy, đồn điền.
Tuần 4
Trường THCS Lâm Ngư Trường
15
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Tiết 8
Bài 8: CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC
TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm rẫy, thâm canh lúa nước sản
xuất theo qui mô lớn.
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư.
2. Kó năng
- Nâng cao kó năng phân tích ảnh Đòa lí.
- Rèn kó năng lập sơ đồ mối liên hệ.
II. Chuẩn bò
- GV: Biểu đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp Đông Nam Á, châu Á.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Làm nương
rẫy.
GV: cho HS đọc phần mở
bài SGK trang 26.
GV: yêu cầu HS quan sát
hình 8.1 và 8.2
? Nêu 1 số biểu hiện cho
thấy sự lạc hậu của hình
thức sản xuất nương rẫy?
? So sánh kinh tế khi
không đốt rừng và đốt rừng
lấy đất ta thấy như thế nào?
Quan sát hình 8.2:
? Họ dùng những dụng cụ
để sx nhu thế nào?
- Công cụ thô sơ, hiệu quả
kinh tế thấp.
- Không đốt rừng cao hơn.
- Thô sơ, làm bằng tay.
Hình thức này sản xuất lạc
hậu, năng suất thấp, ảnh
hưởng tới môi diện tích rừng
1. Làm nương rẫy
- Là hình thức sản xuất lâu
đời nhất của xã hội loài
người, đốt rừng làm nương
rẫy.
- Sử dụng công cụ thô sơ, ít
chăm bón năng suất thấp.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
16
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
* Hoạt động 2: Thâm canh
lúa nước.
? Quan sát hình 8.3, 8.4 các
tổ (nhóm) thảo luận để trả
lời các câu hỏi:
? Theo em những điều kiện
để phát triển trồng lúa nước
là gì?
Quan sát hình 8.6:
? Tại sao trồng ruộng bậc
thang là cách khai thác
nông nghiệp có hiệu quả và
góp phần bảo vệ môi
trường?
* Hoạt động 3: Sản xuất
nông sản hàng hoá theo quy
mô lớn.
? Mô tả sơ nét hình 8.5.
? Diện tích canh tác của đồn
điền như thế nào?
? Việc tổ chức sản xuất của
đồn điền như thế nào?
bò thu hẹp.
- Khí hậu, đất đai, con
người. Khí nhiệt đới gió
mùa nắng nhiều nhiệt độ >
0°C, mưa nhiều lượng mưa
> 1000mm có điều kiện giữ
nước, chủ động tưới tiêu,
nguồn lao động dồi dào.
- Giữ được nước, đáp ứng
yêu cầu tăng trưởng của cây
lúa, chống xói mòn cuốn
trôi đất.
HS quan sát phân tích và
nhận xét.
- Rộng lớn
- Có khoa học và sử dụng
máy móc sản phẩm làm ra
rất nhiều.
2. Làm ruộng thâm canh
lúa nước
- Điều kiện tự nhiên thuận
lợi để thâm canh lúa nước:
khí hậu nhiệt đới gió mùa,
chủ động tưới tiêu, lao động
dồi dào.
- Tăng vụ, tăng năng suất,
tăng sản lượng. Tạo điều
kiện cho chăn nuôi phát
triển.
3. Sản xuất nông sản hàng
hoá theo quy mô lớn
- Là hình thức canh tác theo
quy mô lớn với mục đích
tạo nông sản hàng hoá.
4. Củng cố
- Phân biệt sự khác nhau giữa ba hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng (về quy mô,
tổ chức sản xuất, sản phẩm làm ra.
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 2 trang 28.
5. Hướng dẫn
- GV yêu cầu học sinh về nhà học bài, trả lời câu hỏi và làm bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 9.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
17
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Tuần 5
Tiết 9
Trường THCS Lâm Ngư Trường
18
Kí duyệt Tổ – Tuần 04
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Bài 9: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS cần nắm được mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai
thác đất đai và bảo vệ đất.
- Biết được một số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
2. Kó năng
Đọc ảnh đòa lí.
II. Chuẩn bò
- GV: Ảnh về xói mòn, đất đai trên các sườn núi về cây cao lương.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Cho biết đặc điểm khí hậu nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới gió mùa.
- Các đặc điểm khí hậu của hai môi trường trên có thuận lợi và khó khăn gì đối với cây
trồng ?
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Thuận lợi
và khó khăn trong sản xuất
nông nghiệp.
? Yêu cầu HS nhắc lại các
đặc điểm của khí hậu nhiệt
đới gió mùa ?
? Tìm ra đặc điểm chung
của môi trường đới nóng ?
? Các đặc điểm trên ảnh
hưởng tới sản xuất nông
nghiệp ra sao ?
- Yêu cầu HS thảo luận nội
dung sau:
? Môi trường xích đạo ẩm
có thuận lợi và khó khăn gì
đối với sản xuất nông
nghiệp ?
- Nhiệt độ
- Lượng mưa
- Nắng, nóng quanh năm và
mưa nhiều.
- Sản xuất nông nghiệp gặp
khó khăn.
HS thảo luận
Đại diện nhóm báo cáo kết
quả, nhóm khác nhận xét
bổ sung.
1. Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp
Trường THCS Lâm Ngư Trường
19
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
? Môi trường nhiệt đới và
nhiệt đới và nhiệt đới gió
mùa có thuận lợi và khó
khăn gì đối với sản xuất
nông nghiệp ?
? Giải pháp khắc phục
những khó khăn ?
- GV bổ sung chuẩn xác
kiến thức.
Môi trường xích đạo ẩm
+ Môi trường nhiệt đới
+ Môi trường nhiệt đới gió mùa
Thuận lợi
Nắng mưa nhiều quanh năm, trồng
nhiều cây, nuôi nhiều con.
Nắng quanh năm mưa tập trung theo
mùa và theo mùa gió.
Khó khăn
Nóng ẩm nên nấm mốc, côn trùng
phát triển gây hại cho cây trồng,
vật nuôi.
- Mưa theo mùa dễ gây lũ, xói mòn
đất.
- Thời tiết diễn biến thất thường.
Biện pháp
khắc phục
Bảo vệ rừng, trồng rừng, khai thác
có kế hoạch khoa học.
- Làm tốt thuỷ lợi, cây trồng che phủ
đất.
- Phòng chống thiên tai, dòch bệnh.
* Hoạt động 2: Sản phẩm
nông nghiệp chủ yếu ở đới
nóng.
? Tại sao sắn (khoai mì)
trồng ở vùng đồi núi ?
? Tại sao khoai lang trồng ở
đồng bằng ?
? Tại sao lúa nước trồng
khắp nơi ?
? Vậy cây lương thực phát
triển tốt ở đới nóng là cây
gì?
? Nêu tên các cây cộng
nghiệp trồng nhiều ở nước
ta ?
? Với khí hậu và cây trồng
ở đòa phương rất thích hợp
- Phù hợp với khí hậu và đất
trồng.
- Đất tơi xốp dễ canh tác.
- Loại cây nào phù hợp vơi
từng loại đất và khí hậu đó.
- Lúa, khoai, sắn…
- Cà phê, cao su, dừa, bông,
mía, lạc, chè…
- Dê, cừu, trâu, bò…nơi đó
có đồng bằng cỏ nhiều.
2. Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu
- Cây lương thực ở đới nóng
phù hợp với khí hậu và đất
trồng: lúa nước, khoai, sắn,
cao lương.
- Cây công nghiệp rất phong
phú, có giá trò xuất khẩu
cao.
- Chăn nuôi nói chung chưa
phát triển bằng trồng trọt.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
20
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
với nuôi con gì ? Tại sao?
4. Củng cố
- Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?
- Gọi HS làm bài tập 3 trang 32.
5. Hướng dẫn
HS về nhà học bài, trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài, đọc xem trước bài 10.
Tuần 5
Tiết 10
Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ
TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
Trường THCS Lâm Ngư Trường
21
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS biết được đới nóng vừa đông dân và có sự bùng nổ dân số trong khi nền kinh tế còn
đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân.
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và biệp pháp của các nước đang phát triển áp
dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2. Kó năng
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ về các mối liên hệ.
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
II. Chuẩn bò
- GV: Biểu đồ hình 10.1, bảng số liệu, hình 2.1, 4.1, tranh ảnh.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Những đặc điểm khí hậu đới nóng có thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông
nghiệp ?
- Tại sao môi trường đới nóng rất thuận lợi cho nông nghiệp phát triển mà nhiều quốc gia
ở đới nóng còn nghèo và thiếu lương thực.
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Tình hình
gia tăng dân số.
? Dân cư đới nóng phân bố
tập trung những khu vực
nào?
? QS hình 1.4 (bài 1) cho
biết tình trạng gia tăng dân
số ở đới nóng như thế nào ?
? Tài nguyên môi trường bò
xuống cấp, dấn số thì bùng
nổ ? Vậy dẫn đến tình trạng
gì đối với tự nhiên ?
* Hoạt động 2: Sức ép của
dân số tới tài nguyên và
môi trường.
GV giới thiệu hình 10.1
- Đông Nam Á, Nam Á, Tây
Phi, Đông Nam Bra-xin.
- Gia tăng tự nhiên quá
nhanh, dẫn đến bùng nổ dân
số.
- Gây sức ép nặng nề cho
việc cải thiện đời sống
người dân.
HS lắng nghe.
1. Dân số
- 50% dấn số thế giới sống
ở đới nóng.
- Gia tăng tự nhiên nhanh
và bùng nổ dân số tác động
rất xấu tới tài nguyên và
môi trường.
2. Sức ép của dân số tới tài
nguyên và môi trường
Trường THCS Lâm Ngư Trường
22
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
? Biểu đồ sản lượng lương
thực tăng hay giảm ?
? Hãy so sánh sự gia tăng
lương thực với gia tăng dân
số ?
? Biểu đồ bình quân lương
thực đầu người tăng hay
giảm ?
? Phân tích bảng số liệu dân
số và rừng ở Đông Nam Á
năm 1980 – 1990:
- Dân số tăng hay giảm ?
- Diện tích tăng hay giảm ?
- Cho nhận xét về tương
quan giữa dân số và diện
tích rừng ?
- Những tác động của sức
ép dân số tới tài nguyên
môi trường và xã hội như
thế nào ?
- Tăng từ 100 – 110%.
- Cả hai đều tăng, nhưng
lương thực không bằng dân
số.
- Giảm từ 100% xuống còn
80%.
- Từ 360 lên 442 triệu
người.
- Giảm từ 240,2 – 208,6
triệu ha.
- Làm cho tài nguyên thiên
nhiên bò cạn kiệt, suy giảm.
- Chất lượng cuộc sống của
người dân thấp…
- Làm cho tài nguyên thiên
nhiên bò cạn kiệt, suy giảm.
- Chất lượng cuộc sống của
người dân thấp…
+ Giảm tỉ lệ gia tăng dân
số.
+ Phát triển kinh tế.
+ Nâng cao đời sống nhân
dân.
4. Củng cố
- Tại sao việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số là công việc cấp bách cần tiến hành ngay trong
các nước đới nóng ?
- HS làm bài tập 2 trang 35:
Dân số tăng nhanh
Tài nguyên bò Môi trường bò huỷ hoại
khai thác kiệt quệ nghiêm trọng
5. Hướng dẫn
- HS về nhà học bài trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Đọc xem trước bài 11.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
23
Kí duyệt Tổ – Tuần 05
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
Tuần 6
Tiết 11
Bài 11: DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Trường THCS Lâm Ngư Trường
24
Giáo án Nguyễn Thò Phương Đòa lí 7
- Nguyên nhân của sự di dân và đô thò hoá ở đới nóng.
- Nguyên nhân hình thành những vấn đề đang đặt ra trong các đô thò, siêu đô thò ở đới
nóng.
2. Kó năng
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các sự vật, hiện tượng đòa lí (các nguyên nhân di
dân)
- Củng cố khác khái niệm đọc và phân tích ảnh đòa lí, lược đồ đòa lí, biểu đồ hình cột.
II. Chuẩn bò
- GV: Biểu đồ phân bố dân cư và đô thò trên thế giới.
Các hình 11.1, 11.2.
- HS: Chuẩn bò bài.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng ?
- Những biện pháp tích cực để bảo vệ tốt tài nguyên và môi trường trong đới nóng ?
3. Bài mới
Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung
* Hoạt động 1: Sự di dân.
GV: Nhắc lại tình hình gia
tăng dấn số của các nước
đới nóng.
? Tại sao di dân ở đới nóng
diễn ra rất đa dạng, phức
tạp?
GV yêu cầu thảo luận nhóm
nội dung sau:
? Nguyên nhân di dân có
tác động tích cực tới kinh tế
– xã hội.
? Nguyên nhân di dân tiêu
cực ?
HS lắng nghe.
- Đa dạng: nhiều hình thức,
nhiều nguyên nhân di dân.
- Phức tạp: nguyên nhân
tích cực, tiêu cực.
HS thảo luận.
- Để xây dựng các khu kinh
tế mới.
- Xây dựng khu công
nghiệp, dòch vụ…
- Lập đồn điền trồng cây
xuất khẩu.
- Xuất khẩu lao động…
- Do đói nghèo, thiếu việc
làm, chiến tranh, xung đột
tộc người, thiên tai, hạn
1. Sự di dân
- Đới nóng là nơi có sự di
dân lớn do nhiều nguyên
nhân khác nhau; có tác
động tích cực, tiêu cực đến
sự phát triển kinh tế – xã
hội.
- Cần sử dụng biện pháp di
dân có tổ chức, có kế hoạch
mới giải quyết được sức ép
dân số, nâng cao đời sống,
phát triển kinh tế – xã hội.
Trường THCS Lâm Ngư Trường
25