Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.37 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 2 - Tuần 24</b>
<b>Họ và tên:</b>


<b>Lớp: 2…</b>


<b>Đề 1</b>
<b>I- bài tập về đọc hiểu</b>


<b>Voi trả nghĩa</b>


Một lần, tôi gặp một voi non, bị thụt bùn dưới đầm. Tôi nhờ năm quản
tượng(1)<sub> đến giúp sức, kéo nó lên bờ. Nó run run, huơ mãi vịi lên người tơi hít</sub>
hơi. Nó chưa làm được việc, tơi cho nó mấy miếng đường rồi xua vào rừng.
Vài năm sau, tôi chặt gỗ rừng làm nhà. Một buổi sáng, tôi ngạc nhiên thấy năm,
sáu cây gỗ mới đốn đã được đưa về gần nơi tôi ở. Tơi ra rình, thấy hai con voi lễ
mễ khiêng gỗ đến. Tơi nhận ra chú voi non ngày trước. Cịn con voi lớn, chắc là
mẹ nó. Đặt gỗ xuống, voi non tung vịi hít hít. Nó rống khẽ rồi tiến lên, huơ vịi
trên mặt tơi. Nó nhận ra hơi quen ngày trước.


Mấy đêm sau, đôi voi đã chuyển hết số gỗ của tôi về bản.


(Theo Vũ Hùng)
(1)<sub> Quản tượng: người trơng nom và điều khiển voi</sub>


Khoanh trịn chữ cái trước ý trả lời đúng


<b>1. Lần đầu, tác giả gặp voi non trong tình trạng thế nào?</b>
a- Bị lạc ra ngồi rừng


b- Bị sa xuống đầm nước
c- Bị thụt bùn dưới đầm



<b>2. Tác giả nhờ ai giúp sức kéo voi non lên bờ?</b>
a- Nhờ dăm quản tượng


b- Nhờ năm quản tượng
c- Nhờ năm người ở bản


<b>3. Vài năm sau, voi non cùng mẹ giúp tác giả được việc gì?</b>
a- Chuyển số gỗ rừng đã chặt về để tác giả làm nhà


b- Lấy nhiều gỗ trong rừng về giúp tác giả làm nhà
c- Khiêng năm cây gỗ mới đốn về gần nơi tác giả ở
<b>(4). Câu chuyện ca ngợi điều gì là chủ yếu?</b>


a- Tình cảm của tác giả đối với voi non
b- Tình nghĩa sâu nặng của chú voi non
c- Tình nghĩa sâu nặng của hai con voi


<b>II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn</b>
<b>1. Chép lại các câu dưới đây sau khi điền vào chỗ trống:</b>
a) s hoặc x


<b>- Chú chim được …inh ra trong chiếc tổ ….inh xắn</b>
……….
……….


- Buổi …ớm mùa đông trên núi cao, ..ương …uống lạnh thấu…ương.
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

b) ut hoặc uc



Voi con dùng vòi h…. nước h…. đầu vào bụng voi mẹ đùa nghịch
………


………
<b>2. Điền tên con vật thích hợp vào chỗ trống:</b>


Nhát nhất trong rừng,
Chính là con ……….


Tính tình hung dữ,
Là lão…… vằn.
Vốn dĩ tinh ranh,
Là con…………
Hiền lành bên suối,


Là chú……..vàng.
Đi đứng hiên ngang,


Là …….to nặng.
Tính tình thẳng thắn,


Là……..phi nhanh.
Vừa dữ vừa lành,
Tò mò như………..


(Theo Nguyên Mạnh)
(Tên con vật cần điền: hổ, chó sói, thỏ, nai, ngựa, voi, gấu)


<b>3. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm và chép lại đoạn văn sau:</b>



Rừng Tây Nguyên đẹp lắm ….Vào mùa xuân và mùa thu… trời máy dịu và
thoang thoảng hương rừng… Bên bờ suối …..những khóm hoa đủ màu sắc đua
nở… Nhiều giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên.


………..
………..
………..
………..
………..
<b>4. Đọc truyện sau và trả lời câu hỏi:</b>


<b>Rùa và đại bàng</b>


Rùa nài xin đại bàng dạy cho nó biết bay. Đại bàng khơng dạy bởi vì rùa không
thể bay được, nhưng rùa cứ nài nỉ mãi. Đại bàng bèn lấy móng quặp rùa bay lên
cao rồi thả ra. Rùa rơi bộp xuống đất, mai rạn nứt chằng chịt cho đến ngày nay.


(Theo Lép Tôn-xtôi)
a) Rùa nài xin đại bàng dạy điều gì?


………
b) Vì sao đại bàng không dạy?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Đề 2</b>


<b>1. Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó (tị mị, </b>
<i><b>nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn) rồi viết vào chỗ trống :</b></i>


Cáo………. Sóc………


Gấu………. Nai………
Thỏ………. Hổ (cọp)………..
<b>2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào □ :</b>


<b> Từ sàng sớm □ Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn </b>
thú □ Hai chị em ăn mặc đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang □ Ngoài đường □
người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú □ trẻ em chạy nhảy tung tăng.
<b>(3) Điền vào chỗ trống :</b>


a) s hoặc x b) ut hoặc uc
- ....ay sưa - ch….´.. mừng
....ay lúa chăm ch…´..
- …...ông lên - l… .. lội
dịng ….ơng l… .. lọi


<b>(4) a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s </b><i>(sói, sẻ, sứa,...)</i>. Em hãy viết
thêm các tên khác :


...


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: …………..
- Chọi bằng sừng hoặc đầu : ………….


<b>Đề 3</b>


<b>1. Tìm tên các lồi thú rừng để điền tiếp vào chỗ trống:</b>


a) Những loài thú dữ. M: sư tử,


………...



b) Những loài thú hiền lành. M: nai,


………


c) Những loài thú có vóc đáng to lớn. M: voi,
………


d) Những loài thú có vóc dáng nhỏ bé. M: sóc,
……….


<b>2. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :</b>
- (xâu, sâu):……bọ, …….. kim


- (sắn, xắn) : củ ……., ……. tay áo
- (xinh, sinh) : ………sống , ………đẹp
- (sát, xát) : ……..gạo , ………..bên cạnh
<b>3. Viết lời đáp của em :</b>


a) - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
- Rất tiếc, cơ khơng biết, vì cơ khơng phải người ở đây.
-...


b) - Bố ơi, bố có mua được sách cho con không ?
- Bố chưa mua được đâu.


-...


c) - Mẹ có đỡ mệt khơng ạ ?
- Mẹ chưa đỡ mấy.



-...


<b>Đề 4</b>


<b>1. Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn (khoẻ, nhanh, dữ, hiền) điền vào chỗ</b>
<b>trống để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ơ trống thích hợp trong đoạn văn sau:</b>
Cò và Vạc là hai anh em [__] nhưng tính nết rất khác nhau cu Cị thì ngoan
ngỗn [__] chăm chỉ học tập [__] sách vở sạch sẽ [__] ln được thầy u, bạn
mến cu Cịn Vạc thì lười biếng [__] suốt ngày chỉ nằm ngủ [__] Cò bảo mãi Vạc
chẳng nghe [__]


<b>3. Điền tiếng có nghĩa vào chỗ trống :</b>


(4).


a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s <i>(sói, sẻ, sứa,...)</i>. Em hãy viết thêm
các tên khác :


...
...


b) Điền các tiếng có vần uc hoặc ut, có nghĩa như sau :
- Co (đầu, cổ, tay) lại: …………


- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát: …………
- Chọi bằng sừng hoặc đầu : …………



<b>5. Nghe kể chuyện Vì sao? Và trả lời câu hỏi:</b>


a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) Cậu bé giải thích vì sao bị khơng có sừng ?
...


d) Thực ra con vật mà cơ bé nhìn thấy là con gì ?
...


<b>Đề 5</b>


<b>1. Xếp tên những con thú sau vào từng ô trống trong bảng cho phù hợp: </b>
gấu, lợn lòi,nai, hươu, khỉ, hổ, báo, sư tử, sóc, chó sói, ngựa vằn, thỏ.


<b>Những lồi thú nguy hiểm</b> <b>Những lồi thú khơng nguy hiểm</b>
M: sư tử


………...
………...
………...


M: nai


………...
………...
………...
<b>2. Trả lời mỗi câu hỏi sau và viết câu trả lời vào chỗ trống?</b>



a. Con thỏ chạy như thế nào?


……….
b. Con gấu có dáng đi như thế nào?


……….
c. Con hổ trông như thế nào?


……….
d. Con voi trông như thế nào?


……….
<b>3. Dùng cụm từ "như thế nào" để đặt câu hỏi cho bộ phận gạch dưới trong </b>
<b>mỗi câu sau.Viết câu hỏi vào dòng trống?</b>


a. Con ngựa phi nhanh như bay.


……….
b. Con sóc truyền cành rất nhanh.


……….
c. Con cáo rất khôn ngoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4. Điền dấu chấm, dấu phẩy?</b>


Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng xua tan dần hơi lạnh mùa
đông lúa nặng trĩu bông ngả đầu vào nhau thoang thoảng hương thơm.


<b>5. Viết một đoạn văn ngắn về một chú gà </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Đáp án Đề kiểm tra Tiếng Việt 2: Tuần 24</b>
<b>Đề 1</b>


<b>I- 1.c 2.b 3.a 4.b</b>
<b>II- </b>


<b>1.</b>


a) – Chú chim được sinh ra trong chiếc tổ xinh xắn


- Buổi sớm mùa đông trên núi cao, sương xuống lạnh thấu xương.
b) Voi con dùng vòi hút nước rồi húc đầu vào bụng voi mẹ đùa nghịch
<b>2.</b>


Nhát nhất trong rừng,
Chính là con thỏ.
Tính tình hung dữ,


Là lão hổ vằn.
Vốn dĩ tinh ranh,


Là con chó sói.


Hiền lành bên suối,
Là chú nai vàng.
Đi đứng hiên ngang,


Là voi to nặng.
Tính tình thẳng thắn,



Là ngựa phi nhanh.
Vừa dữ vừa lành,


Tò mò như gấu.


Rừng Tây Nguyên đẹp lắm. Vào mùa xuân và mùa thu, trời máy dịu và thoang
thoảng hương rừng. Bên bờ suối, những khóm hoa đủ màu sắc đua nở… Nhiều
giống thú quý rất ưa sống trong rừng Tây Nguyên.


<b>4. VD:</b>


a) Rùa nài xin đại bàng dạy cho nó biết bay.


b) Đại bàng khơng dạy vì biết rùa không thể bay được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Đề 2</b>


<b>1. Chọn cho mỗi con vật dưới đây một từ chỉ đúng đặc điểm của nó </b><i>( tị mị, </i>


<i>nhút nhát, dữ tợn, tinh ranh, hiền lành, nhanh nhẹn)</i> rồi viết vào chỗ trống :


Cáo <i>tinh ranh</i> Sóc <i>nhanh nhẹn</i>


Gấu <i>tị mị</i> Nai <i>hiền lành</i>


Thỏ <i>nhút nhát</i> Hổ (cọp) <i>dữ tợn</i>


<b>2. Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào □ :</b>


Từ sáng sớm , Khánh và Giang đã náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm vườn


thú . Hai chị em ăn mặc đẹp, hớn hở chạy xuống cầu thang . Ngoài


đường , người và xe đi lại như mắc cửi. Trong vườn thú , trẻ em chạy nhảy tung
tăng.


<b>(3) Điền vào chỗ trống :</b>


a) s hoặc x b) ut hoặc uc
- say sưa - chúc mừng
xay lúa chăm chút
- xông lên - lụt lội
dịng sơng lục lọi


<b>(4) a) Tên nhiều con vật thường bắt đầu bằng s </b><i>(sói, sẻ, sứa,...)</i>. Em hãy viết
thêm các tên khác :


<i>sóc, sáo, sâu, săn sắt, cá sấu, sị, sùng, sơn dương, sâm cầm, sư tử,...</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Co (đầu, cổ, tay) lại : rụt


- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát : xúc
- Chọi bằng sừng hoặc đầu : húc


<b>Đề 3</b>
<b>1. Các từ được điền tiếp:</b>


a) Những loài thú dữ: hổ, báo, lợn lịi, lợn rừng, chó sói, bị tót…
b) Những lồi thú hiền lành: hươu, sóc, chồn, thỏ rừng…


c) Những lồi thú có vóc dáng to lớn: bị rừng, bị tót, trâu rừng, tê giác, đười


ươi, ngựa văn, gâu, hươu cao cổ…


d) Những lồi thú có vóc dáng nhỏ bé: chồn, cáo, thỏ rừng, nhím…
<b>2. Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống :</b>


- (xâu, sấu): sâu bọ, xâu kim
- (sắn, xắn) : củ sắn, xắn tay áo
- (xinh, sinh): sinh sống, xinh đẹp
- (sát, xát): xát gạo, sát bên cạnh
<b>3. Viết lời đáp của em vào chỗ trống :</b>


a) - Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
- Rất tiếc, cô không biết, vì cơ khơng phải ở đây.


<i>- Xin lỗi cơ, cháu cứ tưởng cô là người ở đây ạ !</i>


b) - Bố ơi, bố có mua được sách cho con khơng ?
- Bố chưa mua được đâu.


<i>- Dạ, vậy thì con sẽ mượn đỡ sách của bạn Nam vậy.</i>


c) - Mẹ có đỡ mệt khơng ạ ?
- Mẹ chưa đỡ mấy.


<i>- Vậy mẹ nằm nghỉ nha mẹ.</i>


<b>Đề 4</b>
<b>1. Các thành ngữ đã được điền từ:</b>


a) Dữ như cọp.


b) Khoẻ như voi.
c) Hiền như nai rừng.
d) Nhanh như sóc.


<b>2. Đoạn văn đã được điền dấu chấm và dấu phẩy:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Điền tiếng có nghĩa vào chỗ trống :</b>


<b>(4).</b>


a) Tên các con vật bắt đầu bằng s là:


<i>sóc, sáo, sâu, săn sắt, cá sấu, sò, sùng, sơn dương, sâm cầm, sư tử,...</i>


b)


- Co (đầu, cổ, tay) lại : rụt


- Dùng xẻng lấy đất, đá, cát : xúc
- Chọi bằng sừng hoặc đầu : húc


<b>5. Nghe kể chuyện Vì sao ?, trả lời câu hỏi:</b>
a) Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào ?


<i>Lần đầu về quê chơi, cơ bé thấy cái gì cũng lạ.</i>


b) Cơ bé hỏi cậu anh họ điểu gì ?


<i>Cơ bé hỏi cậu anh họ: “Sao con bị này khơng có sừng hả anh ?”</i>



c) Cậu bé giải thích vì sao bị khơng có sừng ?


<i>Cậu bé giải thích, bị khơng có sừng vì nhiều lí do. Con thì bị gãy sừng. Có con</i>
<i>cịn non, chưa có sừng.</i>


</div>

<!--links-->
de kiem tra toan - tieng viet lop 2
  • 2
  • 3
  • 35
  • ×