Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I LỚP 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (711.58 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>MỤC TIÊU</b>


-Đọc: Đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu câu, biết thể hiện tình cảm của mình vào bài
đọc từ tuần 1 đến tuần 9.


-Hiểu và cảm nhận được nội dung của mỗi tác phẩm,


-Nắm được nghĩa của từ: Từ đồng âm , từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa. Hiểu và biết vận
dụng vào làm bài tập


-Vận dụng viết được bài văn tả cảnh có đủ ba phần, có sự sáng tạo, có sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật như so sánh, nhân hố.


- Thể hiện được tình cảm vào trong bài
- Bài viết khơng bị sai lỗi chính tả.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết sạch đẹp, câu văn rõ ràng


<b>BẢNG MA TRẬN MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>BÀI ĐỌC HIỂU </b>


<b>Tên các nội dung, chủ</b>
<b>đề, mạch kiến thức.</b>


<b>Các mức độ nhận thức</b> <b>TỔNG</b>


<b>Mức 1</b>
<i>Nhận biết</i>
<b>Mức 2</b>
<i>Thông hiểu</i>
<b>Mức 3</b>


<i>Vận dụng</i>
<b>Mức 4</b>
<i>VD nâng</i>
<i>cao</i>


TN TL TN TL TN TL TN TL <b>TN</b> <b>TL</b>


Đọc, hiểu
văn bản


Số câu 3 2 1 1 <b>6</b> <b>1</b>


Số điểm 1,5 1,5 0,5 1 <b>3,5</b> <b>1 </b>


Câu số 1,2,


3 5,9 7 4


Kiến thức
Tiếng
Việt


Số câu 1 1 <b>1</b> <b>3</b>


Số điểm 0,5 1 <b>1</b> <b>2,5</b>


Câu số 8 10 <b>6</b> <b>8,10,<sub>6</sub></b>


<b>Tổng số </b>
<b>câu</b>


<b>Tổng số </b>
<b>điểm</b>
<b>Tỉ lệ %</b>


<b>Số câu</b> <b>3</b> <b>2</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>6</b> <b>4</b>


<b>Số điểm</b> <b>1,5</b> <b>1,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3,5</b> <b>3,5</b>


<b>Câu số</b> <b>1,2,</b>
<b>3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>B</b>ÀI VI TẾ


TT Chủđề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 <i>Tổng</i>


TN TL TN TL TN TL TN TL <i>TN</i> <i>TL</i>


1 chínhViết
tả


Số câu 1 <i>1</i>


Câu số 1 <i>1</i>


Số


điểm 2 đ <i>2 đ</i>


2 Vi<sub>v</sub> ết
ăn



Số câu 1 <i>1</i>


Câu số 2 <i>2</i>


Số


điểm 8 đ


<i>8 đ</i>


<i>Tổng số câu</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i>Tổng số</i> <i>1</i> <i>1</i> <i>2</i>


<i>Tổng số điểm</i> <i>2 điểm</i> <i>8 điểm</i> <i>10 điểm</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Lớp: ………




<b>ĐIỂM</b> <b>NHẬN XÉT</b>


………
………
………
<b>A. Kiểm tra đọc ( 15’ )</b>


<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)</b>



Học sinh bốc thăm đọc một đoạn và trả lời câu hỏi trong bài do giáo viên nêu 1 trong
các bài sau:


<i>1.Sắc màu em yêu (Trang 19 – sách TV5 tập I)</i>


(Em yêu màu đỏ …..Màn đêm yên tĩnh)


- Bạn nhỏ yêu những màu nào? Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
<i>2. Lịng dân (Trang 24 – sách TV5 tập I)</i>


(Anh chị kia! …. Dạ, chồng tui)


- Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? Gì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ?
<i>3. Một chuyên gia máy xúc (Trang 45 – sách TV5 tập I)</i>


(Chiếc máy xúc…..giản dị, thân mật)


- Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu? Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến
anh thủy chú ý?


<i>4. Kì diệu rừng xanh (Trang 75 – sách TV5 tập I)</i>
(Nắng trưa đã rọi….. cảnh mùa thu)


- Những muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ? Sự có mặt của chúng mang
lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?


<b> 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức (7 điểm) ( 25’)</b>
<b>Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: </b>


<b>Những người bạn tốt</b>



A-ri-ôn là một nghệ sĩ nổi tiếng của nước Hi Lạp cổ. Trong một cuộc thi ca hát ở
đảo Xi- xin, ông đoạt giải nhất với nhiều tặng vật quý giá. Trên đường trở về kinh đơ, đến
giữa biển thì đồn thủy thủ trên chiếc tàu chở ơng nổi lịng tham, cướp hết tặng vật và địi
giết ri-ơn. Nghệ sĩ xin được hát bài ông yêu thích trước khi chết. Bọn cướp đồng ý,
A-ri-ôn đứng trên boong tàu cất tiếng hát, đến đoạn mê say nhất ông nhảy xuống biển. Bọn
cướp cho rằng A-ri-ôn đã chết liền dong buồm trở về đất liền.


Nhưng những tên cướp đã nhầm. Khi tiếng đàn, tiếng hát của A-ri-ơn vang lên, có
một đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ tài
ba. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn. Chúng đưa ông trở vế đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn
cướp. A-ri-ơn tâu với vua tồn bộ sự việc nhưng nhà vua không tin, sai giam ông lại.


Hai hôm sau, bọn cướp mới về tới đất liền. Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về
cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ơn ở lại đảo. Đúng lúc đó, A-ri-ơn bước ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Đám thủy thủ sửng sốt, không tin vào mắt mình. Vua truyền lệnh trị tội bọn cướp và trả
tự do cho A-ri-ơn.


Sau câu chuyện kì lạ ấy, ở nhiều thành phố Hi Lạp và La Mã đã xuất hiện những
đồng tiền khắc hình một con cá heo cõng người trên lưng. Có lẽ đó là đồng tiền được ra
đời để ghi lại tình cảm yêu quý con người của lồi cá thơng minh.


<i>Theo</i> Lưu Anh


<b>Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng và hoàn</b>
<b>thành các bài tập sau:</b>


<i><b>Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ơn phải nhảy xuống biển?</b></i>



A. Vì ơng đánh rơi đàn. B. Vì bọn cướp địi giết ơng.
C. Đánh nhau với thủy thủ. D. Vì bọn cướp xơ ơng xuống.
<i><b>Câu 2: Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời ? </b></i>


A. Đàn cá heo cướp hết tặng vật và địi giết ơng.


B. Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát.
C. Bọn cướp nhấn chìm ơng xuống biển.


D. Bọn cướp tha chết cho ông.


<i><b>Câu 3: Khi ông hát đến đoạn mê say nhất thì điều gì đã xảy ra? </b></i>
A. Bọn cướp nhảy xuống biển.


B. Đàn cá heo bỏ đi.
C. Tàu bị chìm.


D. Ơng nhảy xuống biển.


<i><b>Câu 4: Em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào? </b></i>


<i><b>Câu 5: Trong câu: “Đúng lúc đó, A-ri-ơn bước ra.” Bộ phận nào là chủ ngữ? </b></i>
A. Bước ra. B. A-ri-ơn. C. Đúng lúc đó. D. Lúc đó.


<i><b>Câu 6: Tìm từ trái nghĩa với “ lười biếng” và đặt câu với từ đó. </b></i>
Trái nghĩa với “lười biếng”:


Đặt câu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

A. Bát ngát. B. Nho nhỏ.



C. Lim dim. D. trập trùng.


<i><b>Câu 8: Viết tiếp vào chỗ trống từ trái nghĩa với từ in đậm cho hoàn chỉnh câu tục </b></i>
<i><b>ngữ sau: </b></i>


Một miếng khi đói bằng một gói khi …...


<i><b>Câu 9: Đàn cá heo đối xử với nghệ sĩ A-ri-ôn như thế nào? </b></i>
A. Hiền từ thông minh.


B. Cá heo là bạn của A-ri-ôn.


C. Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu người.
D. Cá heo đối xử không tốt.


<i><b>Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: </b></i>
<i><b>(A-ri-ơn, ở lại đảo)</b></i>


Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện
A-ri-ơn... . Đúng lúc đó, ...bước ra.


<b>B.</b> <b>Kiểm tra viết (10 điểm) ( 15’ )</b>


<b>1.</b> <b>Chính tả nghe – viết (2 điểm) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>2. Tập làm văn (8 điểm) ( 25’ )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I</b>
<b>A. Kiểm tra đọc </b>



<b>1. Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng,
từ (không đọc sai quá 5 tiếng) <i>(1điểm)</i>


- Trả lời đúng câu hỏi nội dung đoạn đọc <i>(1 điểm)</i>
<b>2. Kiểm tra đọc kết hợp với kiểm tra kiến thức (7 điểm) </b>


- Mỗi câu khoanh đúng được 0,5 điểm, riêng câu 9 khoanh đúng 1 điểm


<b>CÂU</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>5</b> <b>7</b> <b>9</b>


<b>ĐÁP ÁN</b> <b>B</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>B</b> <b>A</b> <b>C</b>


Câu 4: (1 điểm) Cá heo là loài cá thơng minh, tình nghĩa, biết cứu giúp khi người gặp
nạn.


Câu 6: (1 điểm) Trái nghĩa với lười biếng: Siêng năng, cần cù, chăm chỉ…
Đặt câu : Bạn An rất siêng năng học hành.


Câu 8: (0,5 điểm) No.


Câu 10: Điền các từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi chỗ trống: (1điểm)


Vua cho gọi chúng vào gặng hỏi về cuộc hành trình. Chúng bịa chuyện A-ri-ơn <i><b>ở</b></i>
<i><b>lại đảo</b></i>. Đúng lúc đó, <i><b>A-ri-ơn</b></i> bước ra.


<b>II. PHẦN VIẾT:</b>



<b>1. Chính tả: (2 điểm) </b>


a) Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn bài “<i><b>Một chuyên gia máy xúc</b></i>”,
Sách Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 trang 45.


<b>Một chuyên gia máy xúc</b>


Qua khung cửa kính buồng máy, tơi nhìn thấy một người ngoại quốc cao
lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng. Tôi đã từng gặp nhiều người ngoại
quốc đến tham quan cơng trường. Nhưng người ngoại quốc này có một vẻ gì nổi bật lên
khác hẳn các khách tham quan khác. Bộ quần áo xanh màu cơng nhân, thân hình chắc
và khỏe, khuôn mặt to chất phác…, tất cả gợi lên ngay từ phút đầu những nét giản dị,
thân mật.


<i><b>Theo Hồng Thủy</b></i>
<b>b) Đánh giá cho điểm</b>


- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức, chữ
viết tương đối đều nét, sạch sẽ (2 điểm).


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Chữ viết khơng rõ ràng, trình bày chưa đẹp, dơ bẩn.. trừ 0,5 điểm cho toàn bài
viết.


2. Tập làm văn (5 điểm)


<b>a) Đề bài: </b><i><b> Hãy tả lại ngôi trường thân yêu của em </b></i>
<b>b) Đánh giá cho điểm</b>


+ Đúng cấu tạo bài văn tả cảnh (1 điểm)
<i>Mở bài</i> : (1 điểm)



+ Giới thiệu cảnh sẽ tả ? Ở đâu ?
<i>Thân bài</i> : (4 điểm)


+ Tả bao quát cảnh (nhìn từ xa, nhìn gần, có sử dụng hình ảnh so sánh, nhân hóa)
+ Có câu mở đoạn thể hiện ý của toàn đoạn.


+ Tả theo trình tự thời gian


+ Theo cảm nhận của từng giác quan : thị giác, thính giác, xúc giác…
<i>Kết bài :</i> (1 điểm)


</div>

<!--links-->

×