Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản - Phạm Ngọc Thắng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Phần 5: DI TRUYỀN HỌC Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Tiết 1 – Bài 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI AND I. Mục tiêu: Học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được ĐN gen và kể tên được một vài loại gen (gen điều hòa, gen cấu trúc). - Nêu được ĐN mã di truyền và nêu được một số đặc điểm của mã di truyền. - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế nhân đôi ADN ở TB nhân sơ. 2. Kĩ năng: Các KNS cơ bản được giáo dục - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm gen, cấu trúc chung của gen cấu trúc; mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. 3. Thái độ: Rèn luyện và phát triển tư duy phân tích, khái quát hóa. * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được sự đa dạng của gen chính là đa dạng di truỳen của sinh giới. Từ đó có ý thức bảo vệ nguồn gen quý bằng cách bảo vệ, nuôi dưỡng, chăm sóc động thực vật quý hiếm. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: Hình 1.1-2 SGK và bảng 1 “ mã di truyền”, máy tính, máy chiếu. IV. Trọng tâm: Cấu trúc của gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN. V. Tiến trình lên lớp: 1.Bài cũ: không có 2. Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS nhắc lại các kién thức liên quan đã học ở lớp 10: Cấu trúc phân tử ADN? Nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN?... 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Tìm hiểu gen * Gen là gí? Ví dụ? Vídụ:Gen Hbα , Gen tARN. Nội dung I-Gen * Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN). II- Mã di truyền 1. Khái niệm:Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nu trong gen quy định trình tự sắp xếp các aa trong prôtêin 2. Đặc điểm: - Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba ( không gối lên nhau) - Mã di truyền có tính phổ biến. ( các loài đều có chung một mã di truyền (trừ một vài ngoại lệ) - Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một aa. - Mã di truyền mang tính thoái hóa (nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại aa -VD: UGG, AUG).. Hoạt động 2: Tìm hiểu mã di truyền: GV: gen cấu tạo từ các Nu, Protein cấu tạo từ các aa cấu trúc gen quy định cấu trúc Protein ntn? Vậy trình tự các Nu trong gen qđ trình tự các aa trong Protein gọi là mã di truyền. - Tại sao mã di truyền là mã bộ ba? HS ng/cứu sgk nêu được ( cứ 3 Nu kế tiếp nhau qđ 1aa) +AD N có 4 loại Nu ( A, T, G, X) +Prôtêin có 20 loại Vậy 1 Nu  41 = 4; 2 Nu  42 =16; 3 Nu  43 = 64 đủ mã hoá 20 loại aa + Có phải 64 bộ ba điều tham gia mã hoá được 20 loại aa? ( Có 3 bộ ba kết thúc không mã hoá aa) (Mãmđ: Thường AUG; Mã kt:UAA,UAG, UGA) Năm học: 2015 – 2016. 1 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT Cảm Ân Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình nhân đôi ADN của SV nhân sơ * GV: Quá trình nhân đôi ADN diễn ra vào thời điểm nào? ở vị trí nào trong tế bào? (HS: kì tgian, nhân tb) * Cơ chế gồm 3 bước : GV yêu cầu HS quan sát hình1.2 và mô tả các bước? GV gợi ý: - Có những loại enzim nào tham gia? chức năng gì ở mỗi bước? - Chiều tổng hợp của mạch khuôn? (3’5’) - Chiều tổng hợp của mạch bổ sung? ( 3’  5’) - Chiều tổng hợp của các mạch mới? ( 5’ 3’) - Nguyên liệu tổng hợp? ( môi trường nội bào). Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản III- Quá trình nhân đôi AND ở SV nhân sơ: Quá trình nhân đôi ADN có 3 bước chính: - Bước 1: Tháo xoắn phân tử AND Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn phân của phân tử ADN tách nhau dần tạo nên chạc nhân đôi (hình chữ Y) và để lộ ra 2 mạch khuôn - Bước 2:Tổng hợpcácmạch ADN mới ADN pôlimeraza xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’  3’ (ngược chiều với mạch làm khuôn). Các nuclêôtit của môi trường nội bào liên kết với mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T, G – X). Trên mạch khuôn (3’  5’) mạch mới được tổng hợp liên tục. Trên mạch khuôn (5’  3’) mạch mới được tổng hợp gián đoạn tạo nên các đoạn ngắn (đoạn Okazaki), sau đó các đoạn - Nguyên tắc nhân đôi? ( nguyên tắc B/sung , Okazaki được nối với nhau nhờ enzim nối -Bước 3: Hai phân tử ADN được tạo thành nguyên tắc bảo tồn?) Kết quả của quá trình nhân đôi? ( 1 lần X đôi tạo Các mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn 2 pt AD N xoắn đến đó  tạo thành phân tử ADN con, trong đó một mạch mới được tổng hợp còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo tồn). 4.Củng cố: Câu 1: một gen chỉ có 2 loại Nu ( G, X) thì gen này có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba mã hoá aa? a. 2 loại mã bộ ba b. 6 loại mã bộ ba c. 8 loại mã bộ ba d. 16 loại mã bộ ba Câu 2: Gen là gì? Mã di truyền là gì? Quá trình nhân đôi AD N có ý nghĩa gì? ( Đảm bảo tính di truyền ổn định về vật liệu di truyền giữa các thế hệ tế bào) Câu 3: Chọn phương án trả lời đúng ở câu 6 sgk/10. 5. Hướng dẫn về nhà:  Bài cũ: Trả lời các câu hỏi sgk/ 10  Bài mới: Cấu trúc và chức năng của các loại ARN: mARN, tARN, rARN? Các loại ARN mARN tARN rARN. Cấu trúc. chức năng. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2015 – 2016. 2 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 2 – Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được những diễn biến chính của cơ chế phiên mã và dịch mã. - Phân tích được nội dung bài học. 2. Kĩ năng: Các KNS cơ bản được giáo dục - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cấu trúc và chức năng của các loại ARN, cơ chế phiên mã và quá trình dịch mã 3. Thái độ: Rèn luyện và phát triển năng lực suy luận ở HS, có quan niệm đúng về tính vật chất của hiện tượng di truyền. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: - Sơ đồ cấu trúc phân tử tARN - Sơ đồ khái quát quá trình phiên mã - Sơ đồ cơ chế dịch mã - Sơ đồ hoạt động của pôliribôxôm trong quá trình dịch mã - Phiếu học tập: Ở tiết 1 đã phát về nhà chuẩn bị. IV. Trọng tâm: Cơ chế phiên mã và dịch mã V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: - Mã di truyền là gì ? vì sao mã di truyền là mã bộ ba ? đặc điểm mã di truyền? - Nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn thể hiện như thế nào trong cơ chế tự sao của ADN? 2. Đặt vấn đề: Làm thế nào mà thông tin di truyền từ AND có thể được biểu hiện ra ngoài tính trạng của cở thể sinh vật? 3.Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nôi dung Hoạt động 1: Tìm hiểu cơ chế phiên mã I. Phiên mã: - ARN có những loại nào? chức năng của nó? 1. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN. HS thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập (SGK) sau: 2. Cơ chế phiên mã ở SV nhân sơ: * Thời điểm : xảy ra trước khi tế bào tổng hợp cấu tr úc prôtêin. chức n ăng * Diễn biến: - Đầu tiên ARN-polimeraza bám vào vùng điều *- HS quan sát hình 2.2 và đọc mục I.2 trả lời: + Hãy cho biết có những thành phần nào tham hoà của gen  gen tháo xoắn để lộ mạch khuôn 3’- 5’ và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc gia vào quá trình phiên mã? hiệu +ARN được tạo ra dựa trên khuôn mẫu nào? Sau đó ARN-polimeraza trượt dọc theo mạch + Enzim nào tham gia vào quá trình phiên mã ? mã gốc trên gen  tổng hợp nên pt mARN (theo + Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN ? + Các ri Nu trong môi trường liên kết với mạch chiều 5’-3’) theo nguyên tắc: Agốc - Umôi trường Tgốc - Amôi trường gốc theo nguyên tắc nào? mARN. Năm học: 2015 – 2016. tARN. rARN. 3 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản Ggốc – Xmôi trường Xgốc – Gmôi trường. - Hiện tượng xảy ra khi kết thúc quá trình phiên mã? giữa SV nhân sơ và SV nhân thực khác nhau ntn khi ARN được tổng hợp? - Kết quả của quá trình phiên mã là gì? * Kết quả : một đoạn pt ADN→ 1 Pt ARN Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình dịch mã HS quan sát hình 2.3 và n/c mục II - Phân tử prôtêin được hình thành như thế nào ? gồm mấy giai đoạn? - Qt tổng hợp có những tp nào tham gia ? * a.a được hoạt hoá nhờ gắn với chất nào? - a.a hoạt hoá kết hợp với tARN nhằm mục đích gì? *GV: Tổng hợp chuỗi polipeptit gồm 3 bước, HS quan sát hình mô tả. - Bước mở đầu diễn ra ntn? + Tiểu đơn vị bé của Ri gắn với mARN ở vị trí nào? + tARN mang a.a thứ mấy tiến vào vị trí đầu tiên của ri? + Khớp bổ sung nghĩa là gì? ( dịch mã theo nguyên tắc bổ sung) -Bước kéo dài: + Vị trí kế tiếp tARN mang a.a thứ mấy ? + Côđon ? anticôđon? + liên kết nào được hình thành để liên kết các aa vừa dịch mã? (péptit) + Ri có hoạt động nào tiếp theo? kết quả cuả hoạt động đó? - Sự dịch chuyển của ri đến khi nào thì kết thúc? - Sau khi chuỗi polipeptit được giải phóng thì hoàn thành pt Protein ntn? - 1 Ri trượt hết chiều dài mARN tổng hợp dc bao nhiêu pt prôtêin? * Gọi HS nêu mối q.hệ ADN, ARN, Protein?. - Khi enzim di chuyển đến cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì dừng phiên mã, phân tử ARN được giải phóng. - ARN sau khi phiên mã trực tiếp làm khuôn tổng hợp Protein. * Ở TB nhân thực: mARN sau khi phiên mã phải cắt bỏ các intron nối các êxôn lại thành mARN trưởng thành. II. Dịch mã: enzim 1. Hoạt hoá a.a : Axit amin + ATP + tARN  aa-tARN 2. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit: gồm 3 giai đoạn * Mở đầu: * Kéo dài: * Kết thúc:. 3. Pôliribôxôm: Một mARN có nhiều Ri cùng trượt gọi tắt là pôlixôm, giúp tăng hiệu suất tổng hợp Protein. 4. Mối quan hệ AD N, ARN, Prôtêin: PM DM ADN ARN Prôtêin tính trạng. 4. Củng cố: Phiên mã là gì? dịch mã là gì? diễn biến và kết quả của phiên mã và dịch mã? 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài tập 4/14 sgk và trả lời các câu hỏi SGK - Xem cơ chế điều hoà ở SV nhân sơ.. 6. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Năm học: 2015 – 2016. 4 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 3: CHỦ ĐỀ: XEM PHIM VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ I. Mục tiêu: Hoc sinh phải: - Lập được bảng so sánh các cơ chế sao chép, PM và DM sau khi xem phim giáo khoa về các quá trình này. - Biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích sơ đồ diễn biến của quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, tính sáng tạo trong các tình huống khác nhau. II. Chuẩn bị: - Đĩa CD về diễn biến quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã. - Máy vi tính và máy chiếu. III. Trọng tâm: - Diễn biến của các quá trình nhân đôi AND, phiên mã và dịch mã - PP:Trực quan quan sát IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp - điểm danh. 2. Bài củ: Cơ chế nhân đôi AD N, phiên mã, dịch mã ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung thực hành Xem phim về: 1/ Cơ chế nhân đôi ADN: Quan sát diễn biến của quá trình nhân đôi ADN rồi nhận xét các hiện tượng sau: a/ Tháo xoắn của phân tử ADN. b/ Tổng hợp các mạch ADN mới bổ sung: -Trên mạch khuôn có chiều 3’ 5’ -Trên mạch khuôn có chiều 5’ 3’ c/ Xoắn lại của các phân tử ADN con. 2/ Phiên mã: Quan sát phiên mã rồi nhận xét các hiện tượng: a/ Tháo xoắn 1 đoạn ADN tương ứng với một gen để lộ mạch khuôn có chiều 3’ 5’ b/ Tổng hợp mARN sơ khai và hình thành mARN trưởng thành. 3/ Dịch mã: Quan sát diễn biến quá trình dịch mã rồi nhận xét các giai đoạn: -mở đầu - kéo dài - kết thúc.. -G cho học sinh quan sát các cơ chế trên kênh hình, -G hướng dẫn H cách quan sát các cơ chế như ở phần nội dung H quan sát và ghi chép . Tương tự :Học sinh quan sát phiên mã rồi nhận xét các hiện tượng:. Quan sát diễn biến quá trình dịch mã rồi nhận xét các giai đoạn. 4. Củng cố: mỗi học sinh tự viết bài thu hoạch mô tả, nhận xét các quá trình: - Nhân đôi AND - Phiên mã - Dịch mã 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài 3: Điều hòa hoạt động của gen theo những câu hỏi ở SGK. RÚT KINH NGHIỆM:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Năm học: 2015 – 2016. 5 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 4 - BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN I. Mục tiêu: học xong bài, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động gen ở SV nhân sơ (theo mô hình Mônô và Jacôp).. - Nêu được ý nghĩa điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ. 2. Kĩ năng: - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Thấy được cơ sở khoa học, tính hợp lí trong cơ chế hoạt động của gen nói riêng và hoạt động của tế bào, cơ thể nói chung  giúp SV thích ứng với môi trường. Qua đó các em có niềm tin vào khoa học, say mê nghiên cứu tìm hiểu môn học. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút IIIIII. Thiết bị dạy học: - Hình 3.1; Hình 3.2a, 3.2b sgk. - Máy tính, máy chiếu IV. Trọng tâm: Cơ chế điều hoà hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ. V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Trình bày diễn biến và kết quả của quá trình phiên mã. - Quá trình dịch mã tại ri diễn ra như thế nào? - Bài tập 4/ SGK tr 14 2. Đặt vấn đề: Làm thế nào để tế bào coa thể điều khiển cho gen hoạt động đúng vào thời điểm cần thiết nhất? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm gen và các cấp độ điều hòa hoạt động của gen: - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I sgk trả lời: - Thế nào là điếu hoà hoạt động của gen? - Điều hoà hoạt động của gen có ý nghĩa gì? - So sánh các cấp độ điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ và SV nhân thực?. nội dung I. Khái quát về điều hoà hoạt động của gen: 1- Khái niệm: Điều hoà hoạt động của gen chính là điều hoà lượng sản phẩm của gen được tạo ra, giúp tế bào điều chỉnh sự tổng hợp Pr cần thiết vào lúc thích hợp với một lượng cần thiết. 2- Các cấp độ điều hoà hoạt động của gen: - Ở SV nhân thực: cấp AD N, cấp phiên mã, cấp dịch mã, cấp sau dịch mã. - Ở SV nhân sơ: chủ yếu ở cấp phiên mã. Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ chế điều hòa hoạt động II. Điều hoà hoạt động của gen ở SV nhân sơ: 1. Mô hình cấu trúc ope ron Lac: gen ở sinh vật nhân sơ: a- KN: Opêron là các gen có cấu trúc liên quan về chức năng thường được phân bố liền nhau thành từng cụm và có chung 1 cơ chế điều hoà. b- Cấu trúc của 1 opêron gồm : + Z,Y,A : các gen cấu trúc + O( operato) : vùng vận hành + P( prômter) : vùng khởi động + R: gen điều hoà (không nằm trong thành phần của opêron)điều hoà hoạt động các gen của opêron. Năm học: 2015 – 2016. 6 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản 2. Sự điều hoà hoạt động của ôperon lac * Khi môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa tổng hợp protêin ức chế. Prôtêin này liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động.. * Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu hình không gian ba chiều của nó làm cho prôtêin ức chế không thể liên kết với vùng vận hành. Do đó ARN pôlimeraza có thể liên kết - GV yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.1 và quan được với vùng khởi động để tiến hành phiên mã. sát hình 3.1 trả lời: Khi đường lactôzơ bị phân giải hết, prôtêin ức - Opêron là gì ? - Dựa vào hình 3.1 hãy mô tả cấu trúc của chế lại liên kết với vùng vận hành và quá trình phiên mã bị dừng lại ôperon Lac? - Mỗi vùng cấu trúc có chức năng gì trong việc điều hoà hoạt động gen? (Sau khi H trả lời G chốt lại kiến thức cơ bản và HS học thơng tin kiến thức sgk) * HS nghiên cứu mục II.2 và quan sát hình 3.2a và 3.2b - Quan sát hình 3.2a mô tả hoạt động của các gen trong Opêron lac khi môi trường không có lactôzơ - Khi môi trường không có chất cảm ứng lactôzơ thì gen điều hoà ( R) tác động như thế nào để ức chế các gen cấu trúc không phiên mã? - Quan sát hình 3.2b mô tả hoạt động của các gen trong ôpe ron Lac khi môi trường có lactôzơ - Tại sao khi môi trường có chất cảm ứng lactôzơ thì các gen cấu trúc hoạt động phiên mã ? - Khi nào quá trình phiên mã được dừng lại? 4. Củng cố - Nêu cơ chế điều hoà hoạt động của opêron lac? - Đọc lại khung tóm tắt kiến thức. 5. Hướng dẫn về nhà - Chuẩn bị các câu hỏi cuối bài trong sách giáo khoa. Lưu ý câu hỏi 3 cuối bài thay từ “ Giải thích” bằng từ “ Nêu cơ chế điều hòa hoạt động của Operon Lac.” - Bài mới: Nguyên nhân và cơ chế phát sinh các dạng đột biến gen. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Năm học: 2015 – 2016. 7 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 5 – Bài 4 : ĐỘT BIẾN GEN I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu đựơc khái niệm ,nguyên nhân, cơ chế chung của các dạng đột biến gen. - Phân biệt được các dạng đột biến gen. Phân biệt đột biến với thể đột biến - Nêu được hậu quả chung và ý nghĩa của đột biến gen. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm và các dạng đột biến gen, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS thấy rõ được tác động của môi trường làm tăng tần số đột biến, từ đó có ý thức. bảo vệ môi trường sống, có những hành động đúng, hạn chế sự gia tăng các tác nhân ĐB trong MT. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: - Máy chiếu, máy tính IV. Trọng tâm: Khái niệm và cơ chế phát sinhđột biến gen; Hậu quả của và ý nghĩa của đột biến gen. V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Thế nào là điều hoà hoạt động của gen ? Giải thích cơ chế điều hoà hoạt động của ôperon Lac. - Opêron là gi? Trình bày cấu trúc opêron lac ở E.coli. 2. Đặt vấn đề: Tại sao có nhiều người sinh ra lại không được lành lặn như người bình thường? Tại sao những người bị nhiễm chất độc màu da cam khi sinh con thì con của họ đều mang các dị tật??. 3. Bài mới : hoạt động của thầy và trò. nội dung. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và các dạng ĐBG: - Đột biến gen là gì?Đbg làm thay đổi trình tự nu  tạo alen mới. - Tần số đột biến gen là rất thấp (10-6 – 10-4) , phụ thuộc loại tác nhân đột biến - Tác nhân đột biến: Là các nhân tố gây nên các đột biến như: lí, hoá học, tác nhân sinh học.. PHT: Tên tác nhân gây đột biến Các NN làm tăng các tác nhân trong môi trường. Các cách hạn chế.. - Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit(đột biến điểm) hoặc một số cặp nu, xảy ra tại một điển nào đó trên phân tử ADN. 2. Các dạng đột biến gen (đột biến điểm). - Có 3 dạng đột biến gen (đột biến điểm) : mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. - Tia phóng xạ, tia tử ngoại, sự thay đổi môi trường đột ngột, hóa chất. Dạng ĐB Khái niệm Thay thế 1 Một cặp nu trong cặp nu gen được thay thế bằng một cặp nu khác.. - Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt khí CO2 làm trái đất nóng lên, gây hiệu ứng nhà kính. - Màn chắn tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trời (tằng ôzôn) dò rỉ do sự gia tăng chất làm lạnh, chửa cháy, khí thải nhà may, xí nghiệp, phân bón hóa học, cháy rừng, giao thông, y tế. Thêm hoặc Đột biến làm mất Mã di truyền mất 1 cặp hoặc thêm một đọc sai từ vị trí nu cặp nu trong gen. xảy ra đột biến thay đổi trình tự các aa trong chuỗi poli. Đáp án PHT: Tên tác nhân gây ĐB Các nguyên nhân làm tăng các tác nhân trong MT.. I – Khái niệm và các dạng đột biên gen: 1 - Khái niệm:. Năm học: 2015 – 2016. 8 Lop10.com. Hậu quả Làm thay đổi trình tự aa trong Pr thay đổi chức năng Pr. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. - Khai thác và sử dụng không hợp lý nguồn tài nguyên thiên nhiên.. và làm thay đổi chức năng của Pr. 2- HS quan sát tranh các dạng đột biến và kết hợp SGK hoàn thành phiếu học tập: Dạng ĐB Khái niệm Hậu quả Thay thê 1 cặp nu Thêm hoặc mất 1 cặp nu (thay thế cùng cặp và khác cặp thì hậu quả ntn. Yếu tố quyết định là do bộ ba mã hoá aa cùng hay khác loại) - Trong các dạng đột biến , dạng nào gây hậu quả lớn hơn? giải thích? Hoạt đông 2: Tìm hiểu nguyên nhân và cơ chế II- Nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen : 1- Nguyên nhân: gây ĐBG: - Nguyên nhân nào làm tăng các tác nhân đột biến Do tác động của các tác nhân hóa học, vật lí (tia phóng có trong mt? xạ, tia tử ngoại...), tác nhân sinh học (virut) hoặc ( - Hàm lượng khí thải tăng cao đặc biệt là CO2 những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào. làm trái đất nóng lên gây hiệu ứng nhà kính 2- Cơ chế phát sinh đột biến gen: - Màn chắn tia tử ngoại dò rỉ do khí thải nhà máy, - Cơ chế chung: Tác nhân gây ra những sai sót trong phân bón hoá học, cháy rừng…. quá trình nhân đôi ADN. - Khai thác và sử dụng ko hợp lí nguồn tài - Cơ chế phát sinh: Các tác nhân gây đột biến tác động nguyên thiên nhiên - Cách hạn chế hạn chế trồng nhiều cây xanh, xử lí làm rối loạn quá trình nhân đôi ADN. + Đột biến điểm thường xảy ra trên một mạch dưới chất thải nhà máy, khai thác tài nguyên hợp lí ). dạng tiền đột biến. Dưới tác dụng của enzim sửa sai, * Cơ chế phát sinh đột biến gen Gv cho hs đọc mục II-2 và giải thích các trạng thái nó có thể trở về dạng ban đầu hoặc tạo thành đột biến qua các lần nhân đôi tiếp theo. tồn tại của bazơnitơ: dạng thường và dạng hiếm - hs quan sát hình 4.1 và hình 4.2 sgk Gen  tiền đột biến gen  đột biến gen ? hình này thể hiện điều gì ? cơ chế của qt đó + VD: * gv : Đột biến phát sinh sau mấy lần ADN tái bản ?  Sự kêt cặp không đúng trong nhân đôi ADN yêu cầu hs điền tiếp vào phần nhánh dòng kẻ còn để  Tác động của các nhân tố đột biến trống trong hình, đó là cặp nu nào? III- Hậu quả và ý nghĩa của đột biến gen: - HS đọc sgk nêu tác động của các tác nhân ? 1. Hậu quả của đôt biến gen: * Hs đọc mục III.1  Hậu quả của đột biến gen? - Đột biến gen có thể có hại, có lợi hoặc trung tính đối với - Mức độ gây hại của đột biến gen phụ thuộc vào một thể ĐB mt và tổ hợp gen ntn? - Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện - Đột biến gen có vai trò như thế nào? môi trường, tổ hợp gen. ? tại sao nói đột biến gen là nguồn nguyên liệu - Phần lớn ĐB điểm thường vô hại. quan trọng cho tiến hoá và chọn giống trong khi 2. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen: đa số đb gen có hại, tần số đb gen rất thấp Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá ( do 1 số đb trung tính hoặc có lợi và so với đb trình chọn giống và tiến hóa.. NST thì phổ biến hơn và ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống ). 4. Củng cố - Phân biệt đột biến và thể đột biến. Đột biến gen là gì ? Cơ chế phát sinh như thế nào? - Mối quan hệ giữa ADN – A RN- Pr - tính trạng hậu quả của đột biến gen ? 5. Hướng dẫn về nhà: Sưu tầm tài liệu về đột biến ở SV + Đọc trước bài 5, đọc mục em có biết trang 23 SGK 6. RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Năm học: 2015 – 2016. 9 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 6 - CHỦ ĐỀ: BÀI TẬP CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Tóm tắt được phần lí thuyết về cơ chế di truyền cấp độ phân tử. - Biết giải bài tập cấp độ phân tử. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập về di truyền phân tử.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số công thức phần cơ chế di truyền cấp phân tử và bài tập vận dụng. V. Tiến trình lên lớp: A. Bài cũ: - Tóm tắt lí thuyết. B. Nội dung: ** Các công thức cận nhớ: 1. Chiều dài của gen (L): - KT 1 Nu = 3,4 A0. L. N X 3,4 A 0 2. - 1A0 = 10-4 m = 10-7 mm. 2. Số nu có trong gen:. . %A + %T + %G + %X = 100%N 3. Số liên kết hydro trong gen (H): H = 2A + 3G 4. Số chu kỳ xoắn (C): C . N  AG 2. . N = A + T + G + X = 2A + 2G = 2(A + G). %A + %G = 50%N. N 20. 5. Khối lượng của gen (M): M = N.300 đvC (khối lượng 1 nu = 300 đvC) 6. Số lượng từng loại nu trên mỗi mạch đơn của gen: Mạch I: Mạch II:. A1 T 1 T2 A2 A1 = T 2. G1 X2. X1 G2 T1 = A 2. G1 = X2. LIÊN HỆ GIỮA 2 MẠCH : *Số lượng :. A1 + A 2 = A = T. * Tỷ lệ:. %A = %T =. % A1  % A2 2. X1 = G2 G1 + G2 = G =X %G = %X =. %G1  %G2 2. 7. Sự nhân đôi của gen: * 1 phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra 2x phân tử ADN con. * Tổng số nu trong 2x phân tử ADN được tạo thành là: N.2x * Tổng số nu do môi trường cung cấp: Nmt = Ngen . (2x – 1) x * Số nu từng loại do môi trường cung cấp: Amt = Tmt = Agen (2 – 1) Gmt = Xmt = Ggen (2x – 1). Năm học: 2015 – 2016. 10 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. 8. Quá trình phiên mã: - Số nu của ARN (N’):. N’=. N 2. - Một lần sao mã tổng hợp 1 pt mARN  x lần sao mã  tổng hợp x phân tử mARN. - Chiều dài của ARN = chiều dài của gen. 9. Quá trình dịch mã: - Số bộ 3 mã hóa =. N N' = 6 3. - Số a.amin do môi trường cung cấp để tổng hợp 1 phân tử prôtêin: - Số a.amin có trong 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh:. N 1 6. N 2 6. C. Củng cố: Mối quan hệ giữa ADN – A RN- Pr - tính trạng hậu quả của đột biến gen ? 5. Hướng dẫn về nhà : Làm các bài tập sau: Bài 1: Trong 1 phân tử mARN ở E.coli, tỉ lệ các loại nuclêotit như sau: U = 20%, X = 22%, A = 28%. a) Xác định tỉ lệ từng loại nuclêotic trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN nói trên ? b) Trong phân tử mARN trên, nếu số nuclêotic loại ađênin là 560 thì đoạn ADN làm khuôn để tổng hợp nên nó có chiều dài là bao nhiêu Ao? Bài 2: Một chuỗi polipeptit sau khi tách axit amin mở đầu còn lại 498 axit amin gồm 6 loại axit amin với số lượng bằng nhau. a) Mỗi loại axit amin đã xuất hiện bao nhiêu lần trong quá trình tổng hợp chuỗi polypeptit trên? b) Xác định số lượt phân tử tARN tham gia tổng hợp chuỗi polypeptit? c) Xác định số vòng xoắn của gen mã hóa cấu trúc của chuỗi polypeptit nói trên? 6. RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2015 – 2016. 11 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 7 - Bài 5 : NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ I. Mục tiêu: Học sinh học xong phải đạt được : 1. Kiến thức : - Mô tả được cấu trúc siêu hiển vi của NST. - Nêu được sự biến đổi hình thái NST qua các kì phân bào và cấu trúc NST được duy trì liên tục qua các chu kì tế bào. - Kể tên các dạng ĐB cấu trúc NST. - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng ĐB NST 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm về NST và các dạng đột biến NST, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến NST, hậu quả và ý nghĩa của đột biến NST. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự hình thành loài mới,. tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài nên các em phải có ý thức bảo vệ môi trường sống, tránh các hành vi gây ÔNMT. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: - Sơ đồ biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân - Sơ đồ hình thái và cấu trúc hiển vi NST (H 5-1) - Sơ đồ cấu trúc siêu hiển vi ( hình 5-2) IV. Trọng tâm: - Mô tả được cấu trúc NST ở SV nhân thực, đặc biệt cấu trúc siêu hiển vi - Khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen thường gặp? hậu quả của đột biến gen? - Nêu nguyên nhân cơ chế phát sinh đột biến gen và vai trò của đột biến gen? 2. Đặt vấn đề: Vật chất di truyền ở SV nhân sơ khác với vật chất di truyền ở SV nhân chuẩn điểm nào ?NST là cấu trúc nằm ở đâu trong tế bào ? Tại sao phân tử ADN rất dài lại nằm gọn được trong NST? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung *HĐI:Tìm hiểu hình thái và cấu trúc NST I - Hình thái và cấu trúc NST: *G:VCDT ở cấp độ tb của sv nhân thực là gì? 1. Hình thái của một NST: (NST) vậy NST có hình thái và cấ trúc ntn để giữ - NST là cấu trúc mang gen của tế bào, gồm ADN liên vai trò VCDT. kết với các loại Prôtêin histon *GV yêu cầu HS đọc sgk mục I-1 và hỏi: - Hình que, hình chữ v, hình hạt…đặc trưng cho loài - NST ớ sv nhân thực là gì? 2.Cấu trúc của nhiễm sắc thể: - Bộ NST của mỗi loài có tính đặc trưng ntn? a/ Ở SV nhân sơ: NST là phân tử ADN kép, vòng - Có mấy loại NST? NST tồn tại ntn trong tế bào? không liên kết với prôtêin histôn. Ví dụ: Rg 2n = 8, ngô 2n = 20, … lưỡng bội. a/ Ở SV nhân thực: n=4 n = 10  đơn bội * Cấu trúc hiển vi : NST gồm 2 crômatit dính nhau - Ở SV nhân sơ đã có NST là gì? Khác gì với SV qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo nhân thực? thứ hai (nơi tổng hợp rARN). NST có các dạng hình ** Ở sv nhân sơ: ADN kép, dạng vòng/ tế bào que, hình hạt, hình chữ V... đường kính 0,2 – 2 m, Ở VR: ADN kép hoặc đơn hoặc ARN * gv yêu cầu hs quan sát sơ đồ nhớ lại kiến thức cũ dài 0,2 – 50 m. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng (về số lượng, về phân bào: Hình thái NST qua các kì phân bào. Năm học: 2015 – 2016. 12 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. nguyên phân ?. hình thái, cấu trúc).. *Hình thái NST trong các kì phân bào: - Kì trung gian: NST dạng sợi mảnh, có cấu trúc kép (2 crômatit) - Kì đầu: Các crômatit tiếp tục xoắn - Kì giữa: Xoắn cực đại, có hình dạng rõ nhất. - Kì sau: Các crômatit tách nhau ở tâm động NST đơn đi về các cực - Kì cuối: các NST tháo xoắn  sợi mảnh. * Cấu trúc siêu hiển vi: NST được cấu tạo từ ADN. và prôtêin (histôn và phi histôn) (ADN + prôtêin)  Nuclêôxôm (8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi một đoạn phân tử ADN dài khoảng 146 cặp nuclêôtit, quấn 1 ¾ vòng)  Sợi cơ bản (khoảng 11 nm)  Sợi nhiễm sắc (25 – 30 nm)  Ống siêu xoắn (300 nm)  Crômatit (700 nm)  NST. II. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: Hoạt động 2: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST *Quan sát tranh và nội dung phần I.2 em hãy 1. Các dạng ĐB cấu trúc NST: - Mất đoạn: mô tả cấu trúc siêu hiển vi của NST. (Khái niệm, hậu quả, ý nghĩa, + Ở sinh vật nhân sơ mỗi tế bào thường chỉ - Lặp đoạn: ví dụ) chứa 1 phân tử ADN mạch kép có dạng - Đảo đoạn: Chuyển đoạn: vòng(plasmit) và chưa có cấu trúc NST. *Thế nào là đột biến mất đoạn NST ? *Khi NST bị mất đoạn gây nên hậu quả như thế nào? +Ở động vật khi mất đoạn NST thường gây tử vong nhất là các động vật bậc cao. *Thế nào là đột biến lặp đoạn NST ? *Khi NST có lặp đoạn gây nên hậu quả như thế nào ? * Thế nào là đột biến đảo đoạn NST? * Khi NST có đảo đoạn gây nên hậu quả như thế nào ? * Thế nào là đột biến chuyển đoạn NST? * Khi NST có chuyển đoạn gây nên hậu quả như thế nào ***GDMT: Ô nhiễm môi trường là tác nhân gây đột biến nên cần BVMT:giảm chất thải, chất độc hại. 4. Củng cố: - Tóm tắt kiến thức trong khung ghi nhớ. - Cấu trúc phù hợp với chức năng của NST - Một NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng không giống cấu trúc cũ  dạng đột biến nào? 5. Hướng dẫn về nhà: - Bài cũ: + Trả lời các câu hỏi sgk + Vẽ sơ đồ các dạng đột biến cấu trúc NST (NST: ABCDEFGHI các dạng đb) - Bài mới: Có mấy dạng đột biến số lượng NST? Cơ chế phát sinh?. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… Năm học: 2015 – 2016. 13 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 8 - Bài 5 + 6 : ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (tt) I. Mục tiêu: Học sinh học xong phải đạt được : 1. Kiến thức : - Nêu được nguyên nhân và cơ chế chung của các dạng ĐB NST. - Nêu được hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST. - Nêu được khái niệm chung, nguyên nhân và cơ chế chung phát sinh đột biến lệch bội 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về cơ chế, vai trò, hậu quả ĐB cấu trúc NST và ĐB lệch bội. 3. Thái độ: * Tích hợp GDMT: HS phải hiểu được ý nghĩa của đột biến cấu trúc NST trong sự hình thành loài mới,. tạo cơ sở cho sự đa dạng về loài nên các em phải có ý thức bảo vệ môi trường sống, tránh các hành vi gây ÔNMT. II. Phương pháp: - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: - Sơ đồ hình 6.1 SGK. IV. Trọng tâm: - Mô tả được cấu trúc NST ở SV nhân thực, đặc biệt cấu trúc siêu hiển vi - Khái niệm đột biến cấu trúc NST, các dạng đột biến cấu trúc NST và hậu quả V. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen thường gặp? hậu quả của đột biến gen? - Nêu nguyên nhân cơ chế phát sinh đột biến gen và vai trò của đột biến gen? 2. Đặt vấn đề: Khi cấu trúc NST bị đột biến thì sẽ gây ra hậu quả gì cho thể đột biến? Nếu số lượng NST bị thay đổi thì sẽ như thế nào?.... 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 3: Tìm hiểu đột biến cấu trúc NST(tt) Cơ chế chung các dạng ĐB cấu trúc NST? Hậu quả của ĐB cấu trúc NST? Vai trò?. II. 2. Cơ chế chung ĐB cấu trúc NST: Các tác nhân ĐB ảnh hưởng đến quá trình tiếp hợp, trao đổi chéo... hoặc trực tiếp gây đứt gãy NST  làm phá vỡ cấu trúc NST  thay đổi trình tự và số lượng gen, thay đổi hình dạng NST. 3. Hậu quả: Đột biến cấu trúc NST thường thay đổi số lượng, vị trí các gen trên NST, có thể gây mất cân bằng gen  thường gây hại cho cơ thể mang đột biến. 4.Vai trò : - Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lọc và tiến hóa. - Ứng dụng : loại bỏ gen xấu, chuyển gen, lập bản đồ di truyền.... III. ĐB số lượng NST : Hoạt động 4: Tìm hiểu đột biến số lượng NST - Là sự thay đổi số lượng NST. - Đọc thông tin SGK : Đb số lượng NST là gì ? - Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của các tác nhân hóa Nguyên nhân gây đột biến NST ? học, vật lí (tia phóng xạ, tia tử ngoại...), tác nhân sinh. Năm học: 2015 – 2016. 14 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản học (virut) hoặc những rối loạn sinh lí, hóa sinh trong tế bào.. * Hoạt động 5 : Tìm hiểu về đột biến lệch bội - QS H6.1 : Hình vẽ thể hiện các dạng đột biến lệch bội nào?( chú ý so sánh số lượng NST của từng dạng đb với trường hợp ban đầu )  đb lệch bội là gì ? có những dạng nào? Phân biệt từng dạng đb s với dạng ban đầu? - Đọc thông tin SGK từ đó hãy trình bày cơ chế phát sinh đột biến lệch bội -Thảo luận và viết sơ đồ đột biến lệch bội xảy ra với cặp NST 21 ( GV lưu ý các ký hiệu P,G,F1 và cặp NST 21 để hs dễ viết), hỏi HS đâu là giao tử bình thường, giao tử thừa, giao tử thiếu (gt không bình thường) - Hậu quả đb lệch bội ? cho VD ở người, ở thực vật? * Tích hợp GDBVMT: Đột biến lệch bội ở người thường có hậu quả như đã nêu vậy phải làm gì để phòng tránh, giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người. - VD: Hội chứng Đao( 3 NST 21), hội chứng 3X (XXX), Toc nơ (XO), Claiphen tơ (XXY)ở người. - VD ở TV: SGK - Vai trò của đb lệch bội đối với TH và chọn giống. A. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI( DỊ BỘI ). 1. Khái niệm và phân loại. - ĐB làm thay đổi số lượng NST ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng. - Thường gặp các dạng lệch bội: thể một (2n + 1), thể. ba (2n - 1). 2. Cơ chế phát sinh: - Trong giảm phân: Do sự rối loạn phân bào mà một hay vài cặp NST không phân li  Giao tử thừa hoặc thiếu 1 vài NST ( giao tử không bình thường). Sự kết hợp của giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến lệch bội. - Trong nguyên phân (TB sinh dưỡng): sự phân li không b/thường của một hay vài cặp NST  thể khảm. 3. Hậu quả. - Đột biến lệch bội làm tăng hoặc giảm một hoặc. một số NST  làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen nên các thể lệch bội thường không sống được hay có thể giảm sức sống hay làm giảm khả năng sinh sản tuỳ loài. 4. Vai trò: - Trong tiến hóa: Cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa . - Trong chọn giống: Xác định v/trí của gen trên NST.. 4. Củng cố: - Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành - Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm ,thể ba nhiễm? 5. Hướng dẫn về nhà: + Trả lời các câu hỏi sgk + Xem trước phần đột biến đa bội.. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2015 – 2016. 15 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 9 - Bài 6: ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ (tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Nêu được khái niệm chung, khái niệm đột biến đa bội - Trình bày được các dạng, nguyên nhân và cơ chế chung phát sinh các dạng đa bội. - Phân biệt được sự khác nhau cơ bản giữa khái niệm thể đa bội và thể lệch bội, tự đa bội và dị đa bội. - Nêu được hậu quả và vai trò của các đột biến đa bội. - Quan sát hình vẽ để phát hiện kiến thức. - Phân tích, khái quát hoá ( thông qua phân tích cơ chế phát sinh của các dạng đột biến tự đa bội để đưa ra kiến thức khái quát về cơ chế phát sinh chung của đột biến tự đa bội) . 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. - Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đột biến đa bội. 3. Thái độ: - Nhận thức được biện pháp phòng tránh, giảm thiểu đột biến số lượng NST ở người. * Tích hợp GDMT: HS thấy được ĐB số lượng NST là nguyên liệu cho tiến hoá, có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Từ đó có ý thức bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học. II. Phương pháp:. - Trực quan – tìm tòi. - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút. III. Thiết bị dạy học: - Hình 6.2,6.3,6.4 sách giáo khoa; máy chiếu, máy tính IV. Trọng tâm: Cơ chế đột biến đa bội. - Phân biệt các dạng V. Tiến trình lên lớp: 1. kiểm tra bài cũ: - Câu 2: Hậu quả và vai trò của đột biến cấu trúc NST? Cơ chế phát sinh? - Các dạng ĐB lệch bội? Cho VD đột biến lệch bội ở NST thường và NST giới tính? - Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể một nhiễm,thể ba nhiễm? 2. Đặt vấn đề: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: ĐB đa bôi là gì? Phân loại ĐB đa bội? Cơ chế hình thành dạng ĐB này như thế nào? để định hướng phần nội dung sắp trình bày. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò * Hoạt động 6: Tìm hiểu về đột biến đa bội - Đột biến đa bội gồm những loại nào ? - Nêu KN và phân loại thể tự đa bội ? -GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.2: + Hình vẽ thể hiện điều gì ? + Quan sát hình kết hợp thông tin SGK nằm bên cạnh hình, hãy trình bày cơ chế p/sinh thể tam bội (3n ) và tứ bội ( 4n ) * Trong giảm phân VD1 : P 2n x 2n G 2n (gt không bt) n F 3n ( thể tam bội ) Bất thụ. Nội dung kiến thức cơ bản. B. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI. 1. KN và cơ chế phát sinh thể tự đa bội. a. KN: Đb làm tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n. Trong đó 3n, 5n, 7n...gọi là đa bội lẻ; còn 4n, 6n,8n... gọi là đa bội chẵn. b. Cơ chế phát sinh: * Trong giảm phân: các tác nhân gây đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST  tạo ra các giao tử không bình thường (chứa cả 2n NST).Sự kết hợp giữa giao tử không bình thường với giao tử bình thường hoặc giữa các giao tử không bình thường với nhau sẽ tạo ra các đột biến đa bội. VD2 : P 2n x 2n G 2n 2n (gt không bt) F 4n ( thể tứ bội ) Hữu thụ . * Trong nguyên phân : trong lần ng/phân đầu tiên * Trong nguyên phân: trong lần nguyên phân đầu tiên. Năm học: 2015 – 2016. 16 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản của h/tử ( 2n) tất cả các cặp NST không p/li  thể của hợp tử ( 2n) tất cả các cặp NST không phân li  tứ bội ( 4n).. thể tứ bội ( 4n)..  Từ trình bày trên hãy thảo luận và phát biểu cơ chế phát sinh chung của thể tự đa bội trong giảm phân? - Phân biệt sự khác nhau giữa thể tự đa bội và thể lệch bội ? - Quan sát hình 6.3: + Hình thể hiện điều gì ? + Trình bày cơ chế phát sinh đôt biến dị đa bội bằng những cụm từ ngắn gọn nhất ? - Phân biệt thể tự đa bội và thể dị đa bội ? - Thể di đa bội (hữu thụ) còn được gọi là thể song nhị bội .Thế nào là thể song nhị bội? - Hậu quả của đột biến đa bội? - Đột biến đa bội có ý nghĩa gì đối với tiến hóa và chọn giống? nho, dưa hấu, cam chanh... không hạt hoặc củ cải đường, rau muống, dâu tằm, dương liễu có sản lượng cao, lớn nhanh. * Liên hệ GDMT :bảo tồn nguồn gen, nguồn biến dị phát sinh, bảo tồn đa dạng sinh học.. 2. KN và cơ chế phát sinh thể dị đa bội. - KN: đb làm gia tăng số bộ NST đơn bội của 2 loài khác nhau trong một TB. - Cơ chế phát sinh: Cơ chế hình thành thể dị đa bội là lai xa kết hợp với đa bội hóa tạo ra cây song nhị bội (gồm 2 bộ NST của 2 loài đem lai).. 3. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội - Do số lượng NST trong tế bào tăng lên  lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình tổng hợp các chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ… - Thể tự đa bội lẻ (3n, 5n...) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường( bất thụ ). - Hiện tượng đa bội phổ biến ở thực vật. * Vai trò : - SX : nguyên liệu chọn giống. Các giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ (dưa hấu, nho...). - TH: góp phần hình thành loài mới.. 4. Củng cố - Đột biến xảy ra ở NST gồm những dạng chính nào ? phân biệt các dạng này về lượng vật chất di truyền và cơ chế hình thành - Một loài có 2n=20 NST sẽ có bao nhiêu NST ở: thể tam bội và thể tứ bội? - Phân biệt thể đa bội chẵn và đa bội lẻ? 5. Hướng dẫn về nhà: Chuẩn bị bài tập chương I. 6. Rút kinh nghiệm:. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2015 – 2016. 17 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 10 - CHỦ ĐỀ: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ Ở CẤP ĐỘ PHÂN TỬ(tt) I. Mục tiêu: Sau khi học xong học sinh phải đạt được: 1. Kiến thức: - Biết giải bài tập cấp độ phân tử. 2. Kĩ năng:. - Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp. - Kỹ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng; hợp tác; quản lí thời gian và đảm nhận trách nhiệm trong hoạt động nhóm. 3. Thái độ: Tự giác, độc lập khi thảo luận nhóm và làm việc độc lập để giải bài tập về di truyền phân tử.. II. Phương pháp: - Dạy học nhóm. - Vấn đáp – tìm tòi. - Trình bày 1 phút III. Thiết bị dạy học: IV. Trọng tâm: Một số bài tập vận dụng phần cơ chế di truyền cấp phân tử . V. Nội dung: Bài 1 :Một phân tử prôtêin hoàn chỉnh có chiều dài 1500 A0. Biết rằng 1 aa có KT là 3 A0 a) Cho biết ARN đã tổng hợp phân tử Protêin nói trên chứa bao nhiêu nuclêôtit ? b) Phân tử Prôtêin gồm 5 loại axit amin có tỷ lệ như sau : Lizin = 25% , Valin = 15% , Lơxin = 10 %, Prôlin = 30 % còn lại là axit amin Histidin. Hãy tính số axit amin mỗi loại ? Bài 2: Phân tử hemôglôbin trong hồng cầu người gồm 2 chuổi pôlipeptit  và 2 chuỗi pôlipeptit  . Gen quy định tổng hợp chuỗi  ở người bình thường có G = 186 và có 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến gây bệnh thiếu máu (do hồng cầu hình lưỡi liềm) hơn gen bình thường một liên kết hiđrô nhưng 2 gen có chiều dài bằng nhau. a) Đột biến liên quan đến mấy cặp nuclêotit? Thuộc dạng đột biến gen nào? b) Số nuclêôtit mỗi loại trong gen bình thường và gen đột biến là bao nhiêu? c) Tính số lượng các axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ gen bình thường và gen đột biến.? Bài 3: Gen B có chiều dài 0,16014 Mm chứa 141 nuclêôtit loại A.Gen B bị đột biến thành gen b có số liên kết hydrô là 1265,khi gen b tổng hợp 1 phân tử prôtêin hoàn chỉnh gổm 154 axit amin và có thêm 2 axit amin mới . a) Dự đoán kiểu đột biến đã xảy ra trong gen B ? b) Tính số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen B và b ? BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM SỐ 1 1 Một gen dài 0,408 Mm đột biến thành gen a.Khi gen a tự nhân đôi 1 lần ,môi trường nội bào cung cấp 2398 nu. Đột biến thuộc dạng ? A.Mất một cặp nuclêôtit B.Thêm một cặp nuclêôtit C.Thêm hai cặp nuclêôtit D. Mất hai cặp nuclêôtit 2.Một gen có 4800 liên kết hydrô & có tỷ lệ A/G = 1 / 2 bị đột biến thành alen mới có 4801 liên kết hydrô và có 1080.103 đ.v.c .Số nuclêôtit mỗi loại sau đột biến là : A. A = T = 601 , G = X = 1199 B. A = T = 600, G = X = 1200 C. A = T = 599 , G = X = 1201 D. A = T = 598, G = X = 1202 3. Phân tử ADN có 3000 nu có số T chiếm 20 % thì : A. ADN này dài 10200 A0 với A = T = 600 và G = X = 900. B. ADN này dài 5100 A0 với A = T = 600 và G = X = 900. C. ADN này dài 10200 A0 với A = T = 900 và G = X = 600. D. ADN này dài 5100 A0 với A = T = 900 và G = X = 600 4. Mạch 1 của đoạn ADN có A = 200 , T = 300 , X = 150 ,G = 350.Số nu mỗi loại ở mạch 2 của đoạn ADN này là : A. A2 = 200, T 2 = 300, X 2 = 150, G 2 = 350 B. A2 = 300, T 2 = 200, X 2 = 150, G 2 = 350 C A2 = 200, T 2 = 300, X 2 = 350, G 2 = 150 D.A2 = 300, T 2 = 200, X 2 = 350, G 2 = 150 5. Mạch 1 của một đoạn ADN có A = 200 còn mạch 2 cũng có A = 200. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Đoạn ADN đó có A = 400 B. Mạch 1 cũng có T = 200 C. Mạch 2 cũng có A = 200 D.Đoạn ADN đó có số liến kết hydrô giữa A và T là 400.. Năm học: 2015 – 2016. 18 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. 6. Gen S có 4800 liên kết hidrô và G = 2A đột biến thành s có 4801 liên kết hidrô nhưng chiều dài không đổi Vậy s có : A. A = T = 602, G = X = 1198 B. A = T = 600, G = X = 1200 C. A = T = 599, G = X = 1201 D. A = T = 598, G = X = 1202 7. Gen bị mất 3 cặp nu thuộc 2 côđon liên tiếp ở vùng mã hoá , thì Prôtêin tương ứng có biến đổi lớn nhất là : A. Mất 1 axit amin B. Thay 2 axit amin C. Thay 1 axit amin D. Thêm 1 axit amin 8.Một mARN có 1500 ribônu được 5 ribôxôm tham gia dịch mã thì số phân tử nuớc được giải phóng khi tổng hợp xong chuỗi polipeptit là : A.1494 B.2490 C.7500 D.6000. 9. Một gen gồm 2398 liên kết photphodieste có A = 2G, do đột biến thêm đoạn có 230 liên kết hydrô và 40 A.Gen đột biến sẽ có : A. G = X = 250, A = T = 440 C. G = X = 450, A = T = 840. B. G = X = 455, A = T = 840 D. G = X = 255, A = T = 440. T 225 = , Một đột biên xảy ra tuy không làm thay đổi số lượng X 600 T 224 nuclêôtit của gen nhưng thay đổi tỷ lệ = .Số liên kết hydrô trong gen đột biến thay đổi như thế nào ? X 601. 10. Một gen bình thường có tỷ lệ. A.Gen đột biến kém gen bình thường 1 liên kết hydrô B.Gen đột biến nhiều hơn gen bình thường 1 liên kết hydrô C.Gen đột biến nhiều hơn gen bình thường 2 liên kết hydrô D.Gen đột biến ít hơn gen bình thường 2 liên kết hydrô * Củng cố - Mối quan hệ giữa ADN – ARN - Prô - Tính trạng và hậu quả của đột biến gen ? * Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập chương 1 6. RÚT KINH NGHIỆM :. …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. Năm học: 2015 – 2016. 19 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THPT Cảm Ân. Giáo án Sinh học 12 - Cơ bản. Tiết 11: BÀI TẬP CHƯƠNG I I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Biết cách viết giao tử của thể 2n, 3n, 4n - Nhận biết được các dạng đột biến gen. - Phân biệt các dạng ĐB cấu trúc NST, - Nhận biết chiều phiên mã, dịch mã… và cơ chế di truyền cấp độ phân tử và cấp độ tế bào. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức lí thuyết vào bài tập di truyền. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực, tự tìm ra phương pháp phù hợp trong quá trình giải bài tập. II. Phương pháp: III. Thiết bị dạy học: Bảng phụ IV. Trọng tâm: Bài tập: gen, mã di truyền, đbgen, đb NST. V. Tiến trình lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vốn kiến thức lí thuyết trong nội dung 2. Đặt vấn đề: Làm thế nào để phân biệt được các dạng bài tập ĐBG, ĐB NST? 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung HĐ I -1 I- Chương I: * Gv kiểm tra kiến thức cơ bản HS: 1. Lí thuyết: - Gen có cấu trúc như thế nào? gồm mấy a. Cấu trúc của gen, phiên mã, dịch mã: - Gen: Chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch poli nu. Trong đó có 1 chuỗi polinuclêotit? mạch chứa tt gọi là mk và mạch cón lại gọi là mạch bổ sung - Mã di truyền? - Mối quan hệ - Mã di truyền: là mã bộ ba, cứ 3 nu kế tiếp nhau /mạch AD N  ARN  Pr  tính trạng? khuôn AD N  3 nu/ mARN  xác định 1aa. - Phiên mã? dịch mã? Nguyên tắt? AUG: mã mở đầu; UGA, UAA, UAG: mã kết thúc AD N PM  ARN DM   Pr  Tính trạng * Gv: Đột biến gen có mấy dạng? hậu quả ? b. Đột biến gen: Các dạng: thay thế 1 cặp nu; thêm hoặc và mất 1 cặp nu => Hậu quả từng dạng - Nhận dạng đột biến số lượng qua sơ đồ ? c. Đột biến NST: ( Gv dùng sơ đồ các dạng ĐB cấu trúc cho hs * Đột biến cấu trúc: nhân dạng ) - Nhận dạng các dạng qua sơ đồ: Mất , lặp, đảo, chuyển đoạn - Công thức tính số lượng NST trong các dạng * Đột biến số lượng: đột biến số lượng - Lệch bội:Thể 1 nhiễm, thể 3 nhiễm. HĐ I – 2: - Đa bội: tự đa bội, dị đa bội chia 6 nhóm 2. Bài tập: - GV cho mỗi nhóm làm 1 bài ( 7p) trên bảng Bài 1: a- ADN phụ ( Bài 9: 2 nhóm, mỗi nhóm 1 phép lai) mk: 3’…TAT GGG XAT GTA ATG GGX …5’ - HS trình bày kết quả mb/s: 5’…ATA XXX GTA XAT TAX XXG …3’ - yêu cầu các nhận xét kết quả của tổ bạn, mARN: 5’… AUA XXX GUA XAU UAX XXG…3’ phát hiện đúng sai  sửa b- Có 18/3 = 6 codon trên mARN - GV chuẩn xác kiến thức từng nhóm c- Các bộ ba đối mã của tARN đối với mỗi codon: UAU GGG XAU GUA AUG GGX. Có thể giới thiệu thêm bài tập 9 SGK. * P: Aaaa X Aaaa Gp. 1 1 Aa , aa 2 2  Lập khung. 1 1 Aa , aa 2 2. F1 Kq: KG 1AAaa : 2 Aaaa : 1 aaaa KH 3 thân cao : 1 thân thấp. Năm học: 2015 – 2016. Bài 3: Đoạn chuỗi polipeptit : Arg Gly Ser mARN 5’ AGG GGU UXX AND m/k 3’ TXX XXA AGG b/sung 5’ AGG GGT TXX. Phe Val Asp Arg UUX GUX GAU XGG 3’ AAG XAG XTA GXX 5’ TTX GTX GAT XGG 3’. Bài 6: 2n = 10  Có 5 cặp NST. Vậy ĐB tạo ra tối đa là là 5 loại thể ba ở loài này.. 20 Lop10.com. Phạm Ngọc Thắng.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×