Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi - Tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY – HỌC. TUAÀN: 23. Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2010 ĐẠO ĐỨC GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG( TIẾT 1 ) I.MUÏC TIEÂU:. -Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. -Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ một số công trình công cộng. -Có ý thức bảo vệ, giữu gìn các công trình công cộng. II. Đồ DÙNG DạY - HọC: - Mẫu phiếu cho hoạt động hướng dẫn ở nhà. - Nội dung trò chơi “Ô chữ kì diệu” : ô chữ, nội dung lời gợi ý. - Nội dung một số câu chuyện về tấm gương giữ gìn các công trình công cộng. III.CÁC HOạT ĐộNG DạY - HọC:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ 2. bài mới a) Giới thiệu bài – Ghi bảng b) Nội dung * Xử lý tình huống. - Gv nêu tình huống nhu trong SGK. - Chia lớp thành 4 nhóm. Tiến hành thảo luận nhóm. - Y/c thảo luận, đóng vai xử lý tình - Đại diện lần lượt các nhóm lên trình bày kết huống. quả. Câu trả lời đúng: Nếu là bạn Thắng, em sẽ không đồng tình với lời rủ của bạn Tuấn. vì nhà văn hoá xã là nơi sinh hoạt văn hoá, văn nghệ của mỗi người, nên mọi người cần phải giữ gìn, bảo vệ. Viết vẽ lên tường sẽ làm bẩn tường, mất thẩm mĩ chung. - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét các câu trả lời của Hs. - 1HS nhắc lại. *Kết luận: Công trình công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn. * Bày tỏ ý kiến. - Y/c thảo luận cặp đôi, bày tỏ ý kiến - Tiến hành thảo luận. - Đại diện các lớp trình bày kết quả. về các hành vi sau: 1. Nam, Hùng leo trèo lên các tượng 1. Nam,Hùng làm như vậy là sai. Bởi vì các đá của nhà chùa. tượng đá của nhà chùa cũng là những công trình công cộng chung của mọi người, cần được giữ 2.Gần đến tết, mọi người dân trong gìn, bảo vệ. xóm của Lan cùng nhau quét sạch và 2. Việc làm đó của mọi người là đúng. Bởi vì Giáo án lớp 4 ------. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> quét vôi xóm ngõ. 3. Đi tham quan, bắt chước các anh chị lớn,Quân và Dũng rủ nhau khắc tên lên cây. 4.Các cô chú thợ điện đang sửa lại cột điện bị hỏng.. xóm ngõ là lối đi chung của mọi người, ai ai cũng cần phải có ý thức và trách nhiệm giữ gìn. 3. Việc làm này của hai bạn là sai. Bởi vì việc làm đó vừa ảnh hưởng đến môi trường(nhiều người khắc tên lên cây sẽ khiến cây bị chết), vừa ảnh hưởng đến thẩm mỹ chung. 4. Việc làm này là đúng. Vì cột điện là tài sản chung, đem lại điện cho mọi người.Các cô chú thợ điện sửa chữa cột điện là bảo vệ tài sản chung cho mọi người. 5. Việc làm của các bạn HS lớp 4E là đúng.Các bạn có ý thức bảo vệ của công, ngăn chặn được các hành vi xấu, phá hoại của công kịp thời.. 5.Trên đường đi học về, các bạn HS lớp 4E phát hiện một anh thanh niên đang tháo ốc ở đường ray xe lửa. Các bạn báo ngay cho các chú công an để ngăn chặn hành vi đó . - Nhận xét các câu trả lời của Hs. +Không leo trèo lên các tượng đá, công trình - Hỏi: Vậy để giữ gìn các công trình công cộng. công cộng, em cần phải làm gì? +Tham gia vào dọn dẹp, giữ sạch công trình chung. +Có ý thức bảo vệ của công. +Không khắc tên, làm bẩn, làm hư hỏng các tài - Nhận xét, tổng hợp các câu trả lời sản chung… của Hs. - Kết luận: Mọi công dân, không kể già, trẻ, nghề nghiệp… đều phải có - HS lắng nghe. trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ các công -1HS nhắc lại. trình công cộng. *Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. - Tiến hành thảo luận. 1.Kể tên 3 công trình công cộng mà - Đại diện các nhóm trình bày.Chẳng hạn: 1.Tên công trình công cộng em biết là: Bảo tàng nhóm em biết. 2.Em hãy đề ra một số hoạt động, Thành phố, Tượng đài 2/9, Công viên 29/3. việc làm để bảo vệ, giữ gìn công 2. Để giữ gìn và bảo vệ các công trình công trình công cộng đó. cộng đó cần: Không xả rác bừa bãi, không viết vẽ bậy lên tường của bảo tàng, cây cối, công viên, không khạc nhổ bừa bãi… - Nhận xét câu trả lời của HS - HS dưới lớp nhận xét,bổ sung. - Kết luận: Công trình công cộng là - HS lắng nghe. những công trình được xây dựng -1-2 HS nhắc lại ý chính. mang tính văn hoá, phục vụ chung cho tất cả mọi người . *Hướng dẫn hoạt động ở nhà: - GV y/c mỗi Hs về nhà tìm hiểu, ghi chép tình trạng hiện tại của các công - Về nhà chuẩn bị bài trình công cộng của địa phương mình. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục đích, yêu cầu Giúp HS củng cố về : - Biết So sánh 2 phân số - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong 1 số trường hợp đơn giản - Bài tập cần làm : Bài 1,2, bài 1a,c ở cuối trang 123( a chỉ cần tìm 1 chữ số ) II. Đồ dùng dạy học : - GV : Bảng phụ - HS : bảng con, SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng.. Hoạt động của HS. - 1 em lên chữa bài 4a - 1 em chữa bài 4b - Muốn so sánh 2phân số có cùng mẫu số ta làm - 3-4 HS trả lời. thế nào ? - Muốn so sánh 2 phân số có khác mẫu số ta làm thế nào ? - GV chấm vở về nhà 5 em. - GV nhận xét cho điểm, cho điểm HS. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay chúng ta tiếp tục học củng cố về so sánh hai phân số, tính chất - HS lắng nghe cơ bản của phân số. 2. Thực hành : Bài 1 : - GV cho HS nêu yêu cầu của đề. - HS nêu yêu câù của đề. - HS tự làm vào bảng con. + Muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta làm - Phân số nào có tử số bé hơn thì thế nào ? bé hơn. Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. - Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. + Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta làm thế - 2 HS trả lời. nào ? - GV nhận xét bài làm của HS. - 2 HS làm ở lớp. 9 11 4 4 14 < <1  ; ; 14 14 25 23 15 8 24 20 20 15 =  ; ; 1< . 9 27 19 27 14. Kết quả:. Bài 2 : GV gọi HS đọc đề - GV chốt lại kết quả đúng Giáo án lớp 4 ------. - HS đọc đề bài; nêu yêu cầu . - HS làm bài trên bảng con.. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> a). 3 5. b). 5 3. Bài 1 cuối trang 123: câu a, c - Cho hs nêu yêu cầu. - Tìm chữ số thích hợp để điền vào ô trống - 2 hs lên làm , lớp làm vào vở và chữa bài của bạn. - Cho hs làm bài và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số ? - 2 em nhắc lại. - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu sô ta làm như thế nào ? - Chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm BT 1,2,3b * Bài sau : Luyện tập. -----------------------------------TẬP ĐỌC HOA HỌC TRÒ I. Mục đích,yêu cầu : 1.Biết đọc diễn cảm một đoạn văn tromg bài với giọng tình cảm 2.Hiểu nội dung: Tả vẽ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắng bó với những kĩ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) I. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. 1. Bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài: “ Chợ - 2HS đọc thuộc lòng và trả lời tết” và lần lượt trả lời câu hỏi: +Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh như thế - Lớp nhận xét , bổ sung. nào? +Mọi người đến chợ tết với những dáng vẻ riêng ra sao? -GV nhận xét cho điểm HS. 2.. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - Bài hoa học trò niêu tả vẻ đẹp của hoa phượng vĩ- - HS nghe. loài cây được trồng trên các sân trường học, gắn với kỷ niệm của nhiều HS về mái trường. Vì vậy nhà thơ Xuân Diệu gọi là hoa học trò. Bài học hôm nay sẽ giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa đó. b Luyện đọc và tìm hiểu bài : *. Luyện đọc Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - HS đọc lần 1 : Phát âm từ khó : một loạt, tán hoa, khít nhau, quên mất và đọc đúng câu hỏi thể hiện tâm trạng ngạc nhiên. - HS đọc lần 2 : Đọc các từ chú giải cuối bài. - Yêu cầu Hs luyện đọc theo cặp. - gọi 1 em đọc toàn bài - GV đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng những từ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng, sự thay đổi bất ngờ của hoa theo thời gian. *. Tìm hiểu bài - Gọi 1 em đọc toàn bài. - Gọi 1 HS đọc đoạn 1: +Tìm từ ngữ cho biết hoa phượng nở rất nhiều?. - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. - Lớp đọc thầm. - HS luyện cặp đôi - 1 em đọc toàn bài - HS nghe.. -1HS đọc toàn bài.. +Cả một loạt, cả một vùng, cả một góc trời đỏ rực, … +Em hiểu đỏ rực nghĩa là như thế nào? +Đỏ thắm, màu đỏ rất tươi và sáng. +Trong đoạn văn trên tác giả đã sử dụng biện pháp -Tác giả sử dụng biện pháp so sánh để nghệ thuật gì? miêu tả số lượng hoa phượng - HS trả lời nhiều em. - GV nhận xét và chốt ý đúng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Ý 1 nói lên điều gì ? *Ý 1: Số lượng hoa phượng rất lớn. - Gọi 1 em đọc đoạn 1 và đoạn 2 - Lớp đọc thầm. +Tại sao tác giả gọi hoa phượng là hoa học trò? +Phượng là loài cây rất gần gũi quen thuộc với học trò. phượng được trồng rất nhiều trên sân trường. Hoa phượng nở vào mùa hè, mùa thi của tuổi học trò… +Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò cảm +Vừa buồn lại vừa vui. giác gì? +Hoa phượng còn có gì đặc biệt làm ta náo nức? +Hoa phượng nở nhanh đến bất ngờ, - GV nhận xét và chốt ý đúng. màu phượng mạnh mẽ làm khắp thành phố rực lên. - Ý 2 nói lên điều gì ? *Ý 2: Vẻ đẹp đặc sắc của hoa phượng. - Gọi 1 em nhắc lại nội dung của ý 2. +Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời gian ? +Bình minh màu hoa phượng là màu - GV nhận xét và chốt ý đúng. đỏ còn non, có mưa hoa càng tươi dịu. Dần dần số hoa tăng, màu ncũng đậm dần rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu phượng rực lên. - Ý 3 nói lên điều gì ? * Ý 3: Sự thay đổi màu theo thời gian, Vẻ độc đáo đặc sắc của hoa phượng… - Khi đọc bài văn này em có cảm nhận được điều - HS trả lời nhiều em. - Nội dung của bài nói lên điều gì ? - HS trả lời nhiều em. - GV nhận xét và chốt ý đúng? - HS nhắc lại *. Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV cho 3 HS đọc tiếp nối nhau 3 đoạn. - 3 em đọc bài văn. Giáo án lớp 4 ------. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn HS toàn bài với giọng nhẹ nhàng, suy tư và sự thay đổi bất ngờ của màu hoa phượng thay đổi theo thời gian. - GV gắn bảng phụ ghi 1 đoạn của bài lên bảng. - GV gọi 3 em đọc bài diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc theo yêu cầu của bài . - Cho HS thi đọc theo tổ. 3. Củng cố-dặn dò : 1. Qua bài tập đọc giúp em cảm nhận điều gì ? - Nhận xét tiết học * Bài sau : Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ. - 3 HS tự tìm giọng đọc phù hợp cho mình khi đọc từng đoạn. - Lớp nhận xét giọng đọc của 3 bạn.. - Lớp nhận xét chọn tổ đọc tốt nhất. - Chuẩn bị bài sau.. ------------------------------------------------------------¢m nh¹c: Häc h¸t: Bµi Chim s¸o ( D©n ca Kh¬ me-Nam bé) (Coù GV chuyeân) ========================================== Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2010 THỂ DỤC: BÀI 45 (Có GV chuyên) ------------------------------------------------TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG( TRANG 124) I/ MụC ĐÍCH, YÊU CầU - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số , phân số bằng nhau , so sánh phân số - Bài tập cần làm : bài 2( ở cuối trang 123) , bài 3( tr 124), bài 2c,d ( tr. 125) II/ CHUẨN BỊ III/ CÁC HOạT ĐộNG DạY – HọC: HOạT ĐộNG CủA GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 3 HS lên sửa bài về nhà 1,2,3b. - GV chấm vở 5 em. - Nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số? - Cách so sánh hai phân số khác mẫu số? - GV nhận xét- cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Lop4.com. HOạT ĐộNG CủA HS - 3 HS lên bảng - HS trả lời.. - HS lắng nghe. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> b. Thực hành Bài 2 : ( cuối tr . 123) - Gọi HS đọc đề - 2 hs đọc đề bài - Đề bài cho em biết gì ? - Đề bài hỏi gì ? - Muốn viết phân số chỉ phần HS trai và HS cả lớp ta - Tính số HS cả lớp - 1 HS làm bảng con. phải tính gì ? - Cả lớp làm vào vở. Số HS cả lớp là : 14 + 17 = 31 ( HS ) Bài 3 :trang 124 GV gọi HS đọc đề - GV nhận xét và gọi 1 HS nêu cách làm : Rút gọn các phân số đã cho ta có 20 20 : 4 5   36 36 : 4 9 45 45 : 5 9   25 25 : 5 5. ,. - Các phân số bằng. a). 14 31. b). 17 31. - 1-2 HS đọc đề.. 15 15 : 3 5   18 18 : 3 6. 5 20 35 là : , 9 36 63. Bài 2 c,d ( tr. 125 ) 3. Củng cố, dặn dò : - Hình chữ nhật có đặc điểm gì ? - Hình bình hành có dặc điểm gì ? - Về nhà làm BT 5 -Bài sau: Phép cộng phân số. - Đặt tính rồi tính - 2 hs lên bảng làm , lớp làm bài vào vở và chữa bài của bạn - Về nhà làm bài tập - Chuẩn bị bài sau.. ------------------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: BÀI: DẤU GẠCH NGANG I/ Mục đích, yêu cầu - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang. Nội dung ghi nhớ - Nhận biết và nêu được trác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn, viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu lời chú thích. II/ Đồ dùng dạy học : - 1 tờ phiếu viết lời giải BT 1 ( Phần nhận xét ) - 1 tờ phiếu viết lời giải BT 1 ( Phần luyện tập ) - Bút dạ, 3-4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT III/ Các hoạt động dạy – học:. Giáo án lớp 4 ------. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV 1. Kiêm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2/110 - 1 HS đọc 2 thành ngữ ở Bt 4 - 2 em đặt câu với 1 trong 3 thành ngữ - Nhận xét việc học bài cũ của HS. 2.Bài mới a. Giới thiệu bài : Hỏi : Từ lớp 1 đến nay các em đã học những dấu câu nào ? Bài học hôm nay giúp các em biết thêm một dấu câu mới : Dấu gạch ngang b. Phần nhận xét: Bài 1 : HS nối tiếp nhau đọc BT 1 - yêu cầu HS tìm câu văn có dấu gạch ngang. => GV nhận xét-chốt ý đúng ( dán tờ phiếu đã viết lời giải lên bảng ) Bài 2 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu của BT 2 Hỏi : Theo em mỗi đoạn văn trên , dấu gạch ngang có tác dụng gì ? => GV nhận xét, chốt ý đung Đoạn a: Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói, lời nói của nhân ( ông khách và cậu bé ) trong đối thoại. Đoạn b: Dấu gạch ngang đánh dấu phần chú thích ( vẽ cái đuôi dài của con cá sấu ) trong câu văn. Đoạn c : Dấu gạch ngang liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được bền. c. ghi nhớ : ( SGK) - Gọi 2 HS đọc ghi nhớ. d. Phần luyện tập : Bài tập 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 1 Hỏi : BT 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu (Giấy rộng) - Tổ nào làm xong lên dán phiếu ở bảng => GV nhận xét và chốt ý đúng Bằng cách dán phiếu viết bài giải lên bảng Bài tập 2 - Gọi 1 em đọc yêu cầu BT 1 Hỏi : BT 2 yêu cầu chúng ta làm gì ?. Hoạt động của HS - 1 HS lên bảng trả sửa bài - HS lần lượt trả lời . Lớp nhận xét bổ sung.. - Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm.. - Lớp đọc thầm. - Lớp trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét, bổ sung. - 2 HS đọc lại. - Lớp đọc thầm. - Lớp trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - 1 em đọc lại - HS đọc thầm. - Lớp đọc thầm. - Tìm dấu gạch ngang và nêu tác dụng. - HS làm bài - Lớp nhận xét. - 1 em đọc lại. - Viết đoạn văn kể lại cuộc trò chuyện giữa bố ( mẹ ) với em về tình hình học - GV nhắc nhở : Đoạn văn các em viết cần sử dụng tập tập của em trong tuần qua. dấu gạch ngang với 2 tác dụng . + đánh dấu các câu đối thoại. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Đánh dấu phần chú thích. - Yêu cầu các HS làm bài vào vở. Gv phát bút dạ - HS làm bài. và giấy khổ rộng cho 1 số em. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. - Mời 1 số em dán bài làm trên giấy lên bảng. - Lớp nhận xét - GV chấm điểm bài làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Đọc lại bài học ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau - Về nhà làm bài. Hoàn thành BT 2 tốt hơn. - Bài sau : Mở rộng vốn từ cái đẹp. --------------------------------------------------------------------KỂ CHUYỆN:: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I/ Mục đích, yêu cầu - Dựa vào gợi ý SGK chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện đã nghe đã học ca ngợi cái đẹp hay phản ảnh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác). - Hiểu nội dung chính của câu truyện đoạn truyện đã kể II/ Đồ dùng dạy học : - Chuẩn bị một số chuyện thuộc đề tài, bảng lớp để viết đề tài. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV A/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS kể lại 1-2 đoạn của câu chuyện Con vịt xấu xí. - Câu chuyện Con vịt xấu xí có ý nghĩa như thế nào ? - GV nhận xét việc học bài cũ của HS. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Các em đã được nghe, đọc nhiều câu chuyện nói về cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết kể chuyện hôm nay giúp các em kể được những câu chuyện đó. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của BT - Gọi 1 em đọc đề bài - GV gạch dưới những từ cần chú ý ở đề bài. Đề bài : Kể một câu chuyện em đã được kể, được đọc, ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Giáo án lớp 4 ------. Hoạt động của HS - 2 HS kể - HS trả lời. - Lớp nhận xét.. - HS lắng nghe.. - 1 em đọc đề , lớp đọc thầm. - HS theo dõi.. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi 2 HS lần lượt đọc gợi ý 2,3 - GV treo tranh : Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn. - GV treo tranh Cây tre trăm đốt, hướng dẫn HS quan sát tranh. => GV trong các truyện được nêu làm ví dụ, truyện Con vịt xấu xí, cây khế, Gà trống và Cáo có trong SGK mà các em đã học các em phải tự tìm đọc. Ngoài ra các em cần phải tìm đọc các chuyện ngoài SGK để mở rộng kiến thức. - Gọi HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện của mình và nhân vật câu chuyện b. HS thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV nhắc nhở : Kể chuyện phải có đầu có cuối để các bạn nghe hiểu được. và kết thúc câu chuyện theo lối mở rộng ; cần nói thêm tính cách nhân vật để các bạn cùng trao đổi. - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp đôi, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.. - Lớp đọc thầm đề SGK. - HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh. - HS lắng nghe.. - HS giới thiệu câu chuyện và nhân vật trong chuyện. - HS lắng nghe.. - HS kể chuyện theo cặp đôi. - Lớp nhận xét, chọn bạn kể chuyện tốt nhất.. - GV ghi lần lượt tên HS tham gia cuộc thi, tên câu chuyện các em kể để cả lớp bình chọn. - Mỗi HS kể xong câu chuyện cùng các bạn đối thoại về nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét và công nhận HS kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò : - Trong các câu chuyện các bạn vừa kể em thích - HS trả lời nhiều em nhất câu chuyện nào ? - GV tuyên dương những HS chưa kể hoàn chỉnh câu chuyện về nhà cần rèn luyện thêm * Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia --------------------------------------------------KHOA HỌC: TIẾT 45: ÁNH SÁNG I. Mục đích, yêu cầu - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng. +Vật tự phát sáng mặt trời, ngọn lửa. +Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, bàn ghế …. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt. II/ Đồ dùng dạy - học : - Nhóm : Hộp kín, tầm kính, nhựa trong, tấmkính mờ, tấm ván III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên 1. Bài cũ - Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người? - Nêu các tiếng ồn nơi em ở ? - Làm thế nào để chống được tiếng ồn ? - Nhận xét việc học bài cũ của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài *Ánh sáng rất quan trọng đối với cuộc sống của mọi sinh vật. Muốn nhìn thấy vật ta cần phải có ánh sáng, nhưng cũng có những vật không cần ánh sáng mà ta vẫn nhìn thấy chúng.Đó là vật tự phát sáng, trong nội dung đó chúng ta cùng học bài: Ánh sáng b. Nội dung *Phân biệt các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng - Yêu cầu HS dựa vào H 1-2/90 : Hoạt động nhóm đôi theo các câu hỏi sau. + Ban ngày vật nào tự phát sáng, vật nào được chiếu sáng ? + Ban đêm vật nào tự phát sáng ? - GV nhận xét và chốt ý đúng. H 1 : Ban ngày : - Vật tự phát sáng : mặt trời - Vật được chiếu sáng : gương, bàn ghế H 2 : Ban đêm - Vật tự phát sáng : Ngọn đèn điện ( khi có dòng điện chạy qua ) - Vật được chiếu sáng : Mặt trăng sáng là do mặt trời chiếu sáng, các gương, bàn ghế…được chiếu sáng và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt trăng chiếu sáng. *Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm để chúng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. Bước 1 : Trò chơi dự đoán đường truyền của ánh sáng - Cho 3- 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí khác Giáo án lớp 4 ------. Hoạt động học sinh - 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - Lắng nghe.. - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - 2 HS nhắc lại.. - HS đứng ở vị trí khác nhau.. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhau. Gv hướng dẫn tới một trong các HS đó. - Yêu cầu HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu. - GV bật đèn => Yêu cầu HS giải thích Bước 2 : - Yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 90 theo nhóm 4. cho HS quan sát H3 và dự đoán đường truyền của ánh sáng qua khe. Sau đó bật đèn và quan sát. => GV nhận xét và chốt ý dúng - Vậy ánh sáng truyền theo đường thẳng như thế nào ? *Biết làm thí nghiệm để xác định các vật, cho ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 91 SGK theo nhóm 4 và ghi kết quả thảo luận vào phiếu. - GV nhận xét và chốt ý - Yêu cầu HS nêu ví dụ ứng dụng => GV nhận xét, chốt ý *Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ mắt nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó tới mắt Bước 1 : GV hỏi : mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? - Yêu cầu HS làm thí nghiệm nhóm 4 như SGK/91, Yêu cầu HS đưa ra dự đoán sau đó kiểm tra. => GV nhận xét chốt ý đúng. => Kết luận : ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. Bước 2 : Hỏi : Em hãy nêu ví dụ về điều kiện nhìn thấy của mắt? 1.Ánh sáng truyền qua các vật như thế nào? 2. Ta chỉ nhìn thấy vật khi nào? 3. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau : Bóng tối. Lop4.com. - HS đoán nhiều em. - HS so sánh với dự đoán và kết quả thí nghiệm - HS giải thích - Hoạt động nhóm : Dự đoán đường truyền của ánh sáng bật đèn. - Đại diện các nhóm bào cáo , các nhóm khác bổ sung. - .... Đường thẳng. - Hoạt động nhóm lên thí nghiệm - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời nhiều em. Lớp nhận xét, bổ sung. - HS dự đoán-> làm thí nghiệm kiểm tra.. - HS trả lời nhiều em. - HS khác nhận xét, bổ sung. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ tư, ngày 24 tháng 2 năm 2010 TOÁN: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I/ Mục đích, yêu cầu - Biết phép cộng 2 phân số có cùng mẫu số. - Bài tập cần làm: BT1, BT3 II/ Đồ dùng dạy học * GV : Bộ đồ dùng phân số * HS1 : 1 băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, chiều rộng 10 cm, bút màu. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1/ Kiểm tra bài cũ : - 1 em lên bảng sửa bài 3/125 - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. Cho ví dụ - Như thế nào thì phân số < 1 ? Phân số nào >1. 2. Bài mới : a/ Giới thiệu bài : Theo mục tiêu bài dạy b/ Thực hành trên băng giấy - GV yêu cầu HS lấy băng giấy ra vừa làm vừa hướng dẫn HS : gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. Hỏi : + Băng giấy được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ? + Bạn Nam tô màu mấy phần ? + Bạn Nam tô màu tiếp mấy phần ?. Hoạt động của HS - HS lên bảng. - Lớp nhận xét và tự sửa bài.. - HS lấy băng giấy ra làm theo giáo viên. - HS trả lời nhiều em.. 3 8. 2 8. - Yêu cầu HS dùng bút màu tô phần giấy giống - HS tô màu theo GV hướng dẫn. 3 2 - HS đọc nhiều em. bạn Nam, lần lượt rồi băng giấy. 8. 8. - Bạn Nam tô màu tất cả bao nhiêu phần - Gọi 3 HS lần lượt đọc phân số chỉ số phần băng giấy bạn Nam đã tô màu. - GV kết luận : Bạn Nam đã tô màu Giáo án lớp 4 ------. 5 băng giấy . 8. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 3. Cộng 2 phân số có cùng mẫu số : - Ta phải thực hiện phép tính trên băng giấy ta 5 băng giấy. So sánh tử 8 3 2 số của phân số này với tử số của các phân số , 8 8 5 .Tử số của phân số là 5. 8. thấy bạn Nam đã tô màu. => Ta có 5 = 3+ 2 ( 3 và 2 là tử số của các phân số. 3 2 , ) 8 8. - Từ đó ta có phép cộng sau : 3 2 3 2 5 + = = 8 8 8 8. Vậy muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ? => GV nhận xét và chốt ý đúng như SGK /126. C. Thực hành : Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc bài toán - Gọi 2 HS phát biểu cách cộng 2 phân số có cùng mẫu số ? - Yêu cầu HS làm bảng con cột a, b. - GV nhận xét và kết luận đúng 5 a. = 1 5. 8 b. = 2 4. - Cột c, d HS làm vào vở Bài 3 : Gọi 2 HS đọc bài toán - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? => Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở. - GV nhận xét, chót ý 3. Củng cố, dặn dò - Muốn cộng 2 phân số có cùng mẫu số ta làm thế nào ? 2. Khi đổi chỗ 2 phân số có cùng mẫu số thì tổng của chúng như thế nào ? - Bài nhà 3/120 * Bài sau : Phép cộng phân số (tt). - HS nhắc lại 3 em. - HS trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét. - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm. - HS làm bảng con. - Lớp nhận xét sửa sai.. - 2 em đọc đề - 1 em lên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung - HS làm bài - Lớp nhận xét nhiều em. - HS trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét sửa sai.. -------------------------------------. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TẬP ĐỌC: KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Yêu cầu : Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc Hiểu nội dung: Ca ngợi tình yêu nước yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ÔI trong cuộc kháng chiến chống mỹ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài) II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài thơ. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên A. Bài cũ : - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài tập đọc “ Hoa học trò “ và trả lời 3 câu hỏi theo SGK - 1 em đọc toàn bài - Nhận xét việc học bài cũ của HS B. Bài mới : a)Giới thiệu bài : Bài thơ khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ sáng tác trong những năm kháng chiến chống Mỹ gian khổ. Người mẹ trong bài thơ là là một phụ nữ dân tộc Tà Ôi. Thông qua lời ru của người mẹ. Nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm muốn nói lên vẻ đẹp tâm hồn của người mẹ yêu nước, yêu cách mạng b) Luyện đọc và tìm hiểu bài * Luyện đọc : GV gọi HS đọc tiếp nối nhau bài thơ. Lần 1 : Phát âm các từ khó - Ca tai, nhịp chày nghiêng, a-kay, trắng ngần, vung chày lún sân, núi ka-lai Lần 2 : HS đọc chú giải SGK - Hướng dẫn HS đọc và nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ. Nhịp chày nghiêng / giấc ngủ em nghiêng Mồ hôi mẹ rơi / má em nóng hổi Vai mẹ gầy / nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Gọi 2 em đọc cả bài thơ - GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng âu yếm, dịu dàng, đầy tình yêu thương, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả : đưa nôi, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời…. Giáo án lớp 4 ------. Hoạt động của học sinh - 3 HS lên bảng đọc và trả lời - Lớp nhận xét, bổ sung. - Nêu đại ý của bài. - HS nghe. - HS đọc bài thơ 3 lần - HS phát âm. - HS đọc theo ngắt nhịp. - 2 HS đọc theo cặp. - 2 em đọc bài thơ. - HS nghe.. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu 1 em đọc bài thơ Câu 1: Em hiểu thế nào là “ Những em bé lớn trên lưng mẹ “ - GV nhận xét- chốt ý đúng : Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng địu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Có thể nói : Các em lớn trên lưng mẹ. - Gọi 1 em đọc khổ 1 + Câu 2 : Người mẹ làm những công việc gì ? Các công việc ấy có ý nghĩa như thế nào ? - GV nhận xét và chốt ý đúng: Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội, tỉa bắp trên nương. - Những công việc này góp phần vào công cuộc chống Mỹ cứu nước của toàn dân tộc. - Ý khổ thơ nói lên điều gì ? - Gọi 1 HS nhắc lại nội dung ý 1. - Gọi 1 em đọc khổ thơ 2. Câu 3 : Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình yêu thương và niềm hy vọng của người mẹ đối với con. - GV nhận xét và chốt ý đúng. + Tình yêu của mẹ với con : Lưng đưa nôi, tim hát thành lời- Mẹ thương A-Kay, mặt trời của mẹ , em nằm trên lưng. + Hy vọng của mẹ với con : Mai sau khôn lớn vung chày lún sân. Câu 4 : Theo em cái đẹp thể hiện trong bài thơ này là gì ? - GV nhận xét-chốt ý đúng: - Tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng. - Nội dung của khổ thơ 2 nói lên điều gì - Đại ý của bài thơ nói lên điều gì ? * Nội dung : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Hướng dẫn cách đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 khổ thơ. - GV hướng dẫn các em tìm đúng giọng đọc bài thơ và thể hiện diễn cảm. Em Cu Tai / ngủ trên lưng mẹ. - Lớp đọc thầm. - HS trả lời nhiều em, lớp nhận xét bổ sung - HS trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét bổ sung.. - Những công việc của người mẹ. - Lớp đọc thầm. - HS trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét , bổ sung.. - HS trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét , bổ sung. - Tình yêu con, yêu cách mạng của người mẹ. - HS trả lời nhiều em. - Lớp nhận xét, bổ sung.. Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Em ngủ cho ngoan / đừng rời lưng mẹ Mẹ giã gạo / mẹ nuôi bộ đội Nhịp chày nghiêng / giấc ngủ em nghiêng - HS nhận xét giọng đọc của 2 bạn. Mồ hôi mẹ rơi / má em nóng hổi Vai mẹ gầy / nhấp nhô làm gối Lưng đưa nôi / và tim hát thành lời Ngủ ngon Akayơi / ngủ ngon Akay hỡi Mẹ thương Akay / mẹ thương bộ đội Con mơ cho mẹ / hạt gạo trắng ngần Mai sau con lớn / vung chày lún sân. - Gọi HS thi đọc diễn cảm đoạn thơ. trước lớp - Lớp bình chọn giọng đọc tốt. D. Củng cố-dặn dò : - Gọi 2 em xung phong lên đọc thuộc đoạn thơ - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc 1 khổ thơ. * Bài sau : Vẽ về cuộc sống an toàn. -----------------------------------------------TậP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I/ Mục đích, yêu cầu 1. Thấy được những điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối ( hoa quả ) trong những đoạn văn mẫu. 2. Viết được một đoạn văn miêu tả hoa quả. 3. GD các em yêu cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước, bảo vệ cây xanh. II. Đồ dùng dạy học : - Tờ phiếu viết lời giải của BT 1 ( Tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác giả ở mỗi đoạn văn. ) III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV I. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 em đọc đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của cái cây em thích ở BT 2, tiết tập làm văn trước. - Gọi 1 em nói về cách tả của tác giả trong đoạn văn bài đọc thêm ( Bông thay lá ) - GV chốt ý đúng. - GV nhận xét việc học bài cũ của HS. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Tiết tập làm văn hôm trước đã giúp các em biết viết các đoạn văn Giáo án lớp 4 ------. Hoạt động của HS - HS đọc bài làm. - HS trả lời. - Lớp nhận xét, bổ sung.. - HS lắng nghe.. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> tả lá, thân, gốc của cái cây mình yêu thích. Tiết học hôm nay giúp các em cách tả các bộ phận hoa và quả. 2. Hướng dẫn HS luyện tập : Bài tập 1 : - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT 1 với 2 đoạn văn. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi với các bạn, nêu nhận xét về cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn theo cặp đôi. - Gọi đại diện một số cặp phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét, chốt ý đúng. - Dán từ phiếu đã viết tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách miêu tả ở mỗi đoạn. - Gọi 1-2 HS nhìn phiếu nói lại mỗi đoạn. Bài tập 2 : - Gọi 1-2 HS đọc yêu cầu của BT Hỏi : BT 2 yêu cầu chúng ta điều gì ? - Yêu cầu mỗi em chọn 1 loài hoa hoặc mọt thứ quả mà em thích. - Em thích là loài hoa nào ? ( Em thích quả nào ?) - Yêu cầu HS viết đoạn văn - GV chọn một số bài văn các em viết hay, đúng đọc trước lớp và chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn tả một loài hoa hoặc một thứ quả viết vào vở. - Đọc nhiều lần các đoạn văn tham khảo SGK * Bài sau : Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. - Lớp đọc thầm. - HS hoạt động nhóm đôi.. - HS nhận xét.. - Lớp đọc thầm theo phiếu. - Lớp đọc thầm. - Viết 1 đoạn văn miêu tả một loài hoa hoặc một thứ quả mà em thích. - HS trả lời nhiều em. - HS viết đoạn văn. - Chuẩn bị bài sau.. ------------------------------------------------------------ĐỊA LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ TT I/ Mục tiêu : Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng nam bộ, Sản xuất công nghiệp phát triển mạnh nhất trong cả nước. Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Những nghành công ngiệp nỗi tiến như chế biến lương thực phẩm, dệt may II/ Đồ dùng dạy - học : - Bản đồ công nghiệp Việt Nam. - Tranh, ảnh về sản xuất công nghiệp, chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở - 2 HS lên bảng trả lời. thành vựa lúa của cả nước? - Lớp nhận xét, sửa sai. - Kể tên một số thuỷ sản được nuôi nhiều ở đồng bằng Nam Bộ? - Nhận xét việc học bài cũ của HS. - HS lắng nghe *Trong những bài học trước, chúng ta đã được tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. Bài học hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam - HS quan sát bản đồ và tiến hành thảo Bộ để biết thêm những nét văn luận theo nhóm đôi. hoá đặc trưng của người dân nơi đây. - GV yêu cầu HS dựa vào SGK, + Nhờ có nguồn nguyên liệu và lao bản đồ công nghiệp Việt Nam, động, lại được đầu tư xây dựng nhiều tranh, ảnh, vốn hiểu biết thảo nhà máy. luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau + HS tự nêu : + Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Nam Bộ có công +Khai thác dầu khí, sản xuất điện, cao nghiệp phát triển mạnh? su, chế biến lương thực thực phẩm, +Nêu dẫn chứng thể hiện đồng dệt, may mặc… bằng Nam Bộ có công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta? +Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của đồng bằng Nam Bộ? -Xuồng , ghe.. Học sinh khá giỏi: Giải thích vì sao đồng bằng nam bộ là nơi có ngành công ngiệp phát triển mạnh nhất đất nước do có nguồn nguyên liệu và lao động dồi dào, được đầu tư phát triển. *GV chốt lại: Đồng bằng Nam bộ là nơi có công nghiệp phát -Trên các con sông. triển nhất nước ta. - Phương tiện đi lại chủ yếu của Giáo án lớp 4 ------. -------NTH: Leâ Thò HoàngLop4.com Dieäp ----------------. ----------TH Kim Đồng. --------. 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> người dân ở đồng bằng Nam Bộ là gì? - Vậy các hoạt động sinh hoạt như mua bán, trao đổi ….của người dân thường diễn ra ở đâu? - GV giới thiệu chợ nổi -một nét văn hoá đặc trưng của người dân đồng bằng Nam Bộ. (GV kết hợp giới thiệu bằng lời và vừa cho HS quan sát tranh ảnh hoặc xem băng về chợ nổi của người dân ở đồng bằng Nam Bộ) -Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. -Thi kể chuyện về chợ nổi trên sông ở đồng bằng Nam Bộ: +Mô tả về chợ nổi trên sông(Chợ họp ở đâu? người dân đến chợ bằng phương tiện gì? Hàng hoá bán ở chợ gồm những gì? Loại hàng nào có nhiều hơn?. - Lắng nghe quan sát.. -HS thảo luận cặp đôi. - Đại diện nhóm báo cáo. - Các nhóm khác bổ sung. +Chợ nổi thường họp ở những đoạn sông thuận tiện cho việc gặp gỡ của xuồng ghe từ nhiều nơi đổ về. +Trên mỗi xuồng ghe họ buôn bán đủ thứ, nhiều nhất là hoa quả: Mãng cầu, sầu riêng, chôm chôm,.. +Chợ Cái Răng, Phong Điền, Phụng Hiệp... +Kể tên các chợ nổi tiếng ở đồng - HS cả lớp giải ô chữ. bằng Nam Bộ? - Nhận xét câu trả lời của HS. *GV kết luận: Chợ nổi trên sông là một nét văn hoá độc đáo của đồng bằng Nam Bộ, cần được tôn trọng và giữ gìn. - GV phổ biến luật chơi. - GV chuẩn bị sẵn ô chữ với nội dung khác nhau có kèm theo lời gợi ý. HS cả lớp giải ô chữ, dựa vào lời gợi ý của GV. - HS nào giải được nội dung ô chữ nhanh và đúng nhất, sẽ được nhận phần thưởng từ phía GV. - Nội dung các ô chữ: 1.Nét độc đáo của người dân đồng bằng Nam Bộ thường diễn ra ở đây. S Ô N G 2.Đây là một hoạt động sản xuất của người dân đối với lương Lop4.com. 21.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×