Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Hóa học 10 Bài 29: Oxi – ozon (t1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.61 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 26 Tiết theo PPCT: 49 Ngày soạn: 17/02/2017 Ngày giảng: 24/02/2017. Bài 29: OXI – OZON (t1). I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - HS biết: +Tính chất hóa học cơ bản của khí oxi và khí ozon, những phản ứng chứng minh; + Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp; + Vai trò của khí oxi và tầng ozon đến đời sống trên Trái Đất. - HS hiểu: + Nguyên nhân tính oxi hóa mạnh của oxi và ozon; + Nguyên tắc điều chế oxi trong phòng thí nghiệm; 2. Kỹ năng - Viết phương trình phản ứng minh họa cho tính chất hóa học của oxi, ozon và so sánh tính oxi hóa của chúng; - Rèn luyện kỹ năng quan sát hình ảnh, clip thí nghiệm từ đó rút ra nhận xét; - Giải thích được các hiện tượng thực tế; - Làm các bài tập liên quan. 3. Phát triển năng lực cho học sinh - Rèn luyện cho HS năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề. - Khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế . - Năng lực tư duy hóa học; - Năng lực ngôn ngữ hóa học. II. CHUẨN BỊ. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. Giáo viên - Bài giảng, bảng tuần hoàn; - Tranh ảnh, video hoặc clip mô phỏng về phản ứng hóa học liên quan; - Hệ thống câu hỏi. 2. Học sinh - Chuẩn bị bài trước khi lên lớp; - SGK, vở ghi chép. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp, tác phong HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong quá trình dạy và học bài mới. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN Hoạt động 1 - GV cho HS dùng bảng hệ thống tuần hoàn (BHTTH) xác định vị trí cùa oxi, yêu cầu học sinh viết cấu hình electron của nguyên tử oxi, công thức electron và công thức cấu tạo của oxi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. OXI I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO - HS tham khảo BHTTH và trả lời: - Kí hiệu: O, M = 16. - Z=8, thuộc nhóm VIA, chu kì 2 trong BHTTH. - Cấu hình electron là 1s22s22p4. - Ở điều kiện thường phân tử oxi gồm hai nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị không phân cực, có CTCT O=O.. Hoạt động 2 II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Liên hệ thực tế, nêu tính chất vật - HS nghiên cứu SGK, trả lời yêu cầu của lí của oxi. GV: + Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, d =. 32 . 29. + t hlo = -183℃. + Tan ít trong nước. Hoạt động 3. III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tính chất hóa học cơ bản của oxi - HS tham khảo SGK, trả lời các câu hỏi: + Tính chất hóa học cơ bản của oxi là tính oxi là gì? 0. O 2  2e  O 2. hóa mạnh:. - Trong hợp chất, oxi có số oxi hóa + Trong hợp chất ( trừ hợp chất với flo), nguyên tố oxi có số oxi hóa là -2. là bao nhiêu? - GV: Oxi có những tính chất hóa + Oxi tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt,…) và các phi kim (trừ halogen). học nào? + Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. 1. Tác dụng với kim loại - GV cho HS xem clip thí nghiệm - HS xem clip, viết PTPU và xác định số oxi magie cháy trong khí oxi, yêu cầu hóa: 0 0  2 2 học sinh viết PTPU ghi rõ số oxi t 2 Mg  O 2  2 Mg O hóa của các nguyên tố. 0. - HS quan sát hình ảnh hiện tượng cửa sắt và ghi đông xe đạp bị gỉ, - HS hoàn thành PTPU: xác định số oxi hóa và hoàn thành 0 0 8 / 3 2 t PTPU sau: 3Fe 2 O 2  Fe 3 O 4 Fe  O2   Fe3 O4 (oxit sắt từ) 2. Tác dụng với phi kim - HS viết PTPU và xác định số oxi hóa: - GV cho HS xem clip cacbon cháy 0 0 4 2 t C  O   C O2 2 trong khí oxi, yêu cầu học sinh viết PTPU ghi rõ số oxi hóa của các 0 0 4 2 t S  O  S O2 2  nguyên tố. - GV lấy thêm ví dụ. 3. Tác dụng với hợp chất - GV cho HS xem clip rượu etylic - HS lắng nghe, trả lời yêu cầu của GV: cháy trong khí không khí, hãy liên + Liên hệ thực tế: nướng mực khô bằng hệ thực tế rồi viết PTPU ghi rõ số cồn,… oxi hóa của các nguyên tố. 0  4 2 2 - GV yêu cầu HS hoàn thành PT, 2 t C 2 H 5 OH  3O2  2 C O 2  3H 2 O xác định số oxi hóa. o. 0. 0. 0. 0. t CO  O2 . 2. 0. t0.  4 2. 2 C O  O2  2 C O2. Lưu ý: Các hợp chất hữu cơ khi t cháy tạo ra CO2 và H2O. CH 4  2 O 2  C O2  2 H 2 O o. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 4 - GV: Quan sát các hình ảnh và dựa vào hiểu biết của em, hãy nêu ứng dụng của oxi?. IV. ỨNG DỤNG - HS trả lời câu hỏi: + Oxi có vai trò quyết định đối với sự sống. + Ngoài ra oxi còn có ứng dụng trong công nghiệp: luyện thép, công nghiệp hóa chất, y khoa, …. Hoạt động 5 V. ĐIỀU CHẾ GV yêu cầu HS quan sát SGK và HS nghiên cứu SGK và rút ra các phương rút ra các phương pháp điều chế pháp điều chế trong công nghiệp. oxi, viết PTHH xảy ra. 1. Trong phòng thí nghiệm Oxi được điều chế bằng cách phân hủy những hợp chất giàu oxi và ít bền với nhiệt như KClO3, KMnO4... t 2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2↑ 2. Trong công nghiệp - Từ không khí: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng→ oxi. - Từ nước: 0. Điện phân. 2H2O. 4. Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của oxi. - Hoàn thành PTHH điều chế oxi trong phòng thí nghiệm: 0. t KClO3 . - Làm bài tập trắc nghiệm đúng sai (trình chiếu trên máy). 5. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 1, 2, 4/ 127 SGK. - Chuẩn bị trước bài mới phần “B. Ozon”. Lop10.com. 2H2 ↑ + O2↑.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Nhận xét của GVHD ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN. GIÁO SINH THỰC TẬP. Hồ Thị Vinh. Nguyễn Thị Minh An. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×