Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn khối 4 (chuẩn kiến thức) - Tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.29 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I - MỤC TIÊU: - KT: Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc làm cần phù hợp với lứa tuổi BVMT. - KN: Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - GDMT: Biết bảo vệ môi trường xung quanh. - HS khá, giỏi không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK - HS: SGK. III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1- Khởi động : 2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông. - Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông? - Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? + Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 3 - Dạy bài mới : a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - GV giới thiệu , ghi bảng. b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến - Cho HS ngồi thành vòng tròn. - GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ? c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK ) - Chia nhóm - GV kết luận : + Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói . + Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. + Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1) Lop4.com. - HS nêu. - Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau ). - Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - Đại diện từng nhóm lên trình bày..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. - GV kết luận : - Đọc và giải thích phần ghi nhớ. + Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) . + Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm - HS bày tỏ ý kiến đánh giá . không khí và tiếng ồn (a). + Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h). 4 - Củng cố – dặn dò - Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK - Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC: HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU: - KT: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK). - KN: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. - HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh sách giáo khoa trang 114. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Kiểm tra bài cũ: Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi của bài - 2 hs đọc bài, cả lớp nhận xét. trước. Nhận xét. B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Hơn một nghìn ngày… 1.HĐ1:Hướng dẫn luyện đọc: - Xem sgk trang 114, 115. - Gọi hs đọc nối tiếp 6 đoạn văn, gv chú ý - Hs đọc nối tiếp 6 đoạn (2 lượt). theo dõi, chữa cách phát âm cho hs ở những - Cả lớp theo dõi, nhẫn xét và luyện từ khó. cách phát âm cho đúng: Xê-vi-la, Magien-lăng, Ma-tan,…và nghỉ hơi đúng - Kết hợp hướng dẫn hs xem tranh và giải chỗ - Xem tranh, tìm hiểu từ khó : Ma-tan, thích một số từ khó ở cuối bài. - Cho hs luyện đọc theo cặp. sứ mạng,… - Gọi 1 hs đọc cả bài. - Luyện đọc theo cặp và trình bày trước - Gv đọc diễn cảm toàn bài giọng rõ ràng, lớp. chậm rãi, cảm hứng ca ngợi , nhấn giọng ở - Lắng nghe bạn đọc và gv đọc cả bài. các từ ngữ :khám phá, mênh mông, bát ngát, chẳng thấy bờ, bỏ mình, khẳng định, phát hiện,… 2.HĐ 2: Tìm hiểu bài - Gợi ý một số câu hỏi cho hs tìm hiểu bài: +Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với - Đọc các câu hỏi ở sgk trang 115 trao đổi với các bạn và dựa theo gợi ý của gv mục đích gì? để trả lời các câu hỏi: +Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì + Khám phá con đường đến những vùng dọc đường? đất mới. + Không có thức ăn, nước uống, người +Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành chết phải ném xác xuống biển… trình nào? + Chọn ý c +Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì? + Câu chuyện giúp em hiểu gì về những nhà. Lop4.com. + Khẳng định trái đất hình cầu, phát.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> thám hiểm? - Gợi ý cho hs nêu được nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 3. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Cho hs luyện đọc diễn cảm 6 đoạn văn. - Cho hs thi đọc diễn cảm theo nhóm. - Cho hs trình bày trước lớp. - Nhận xét đánh giá chung. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn hs chuẩn bị bài :Dòng sông mặc áo.. Lop4.com. hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới. + Họ rất dũng cảm vượt qua khó khăn khám phá ra những điều mới lạ, cống hiến cho loài người. - ND: Cảm phục tinh thần vượt qua khó khăn, mất mát, hi sinh để hoàn thành sứ mạng lịch sử. - Nhận xét - Luyện đọc diễn cảm đúng giọng điệu của bài văn. - Hs luyện đọc trong nhóm và thể hiện trước lớp. - Cả lớp cùng theo dõi, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của gv..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - KT: - Thực hiện được các phép tính về phân số . - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành . - KN: Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng ( hiệu ) của hai số đó . - HS khá, giỏi làm bài 4. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK-VBT. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A Khởi động: B Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét C Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tự làm bài. HS làm bài Hỏi HS về cách tính trong biểu thức HS chữa bài Bài tập 2: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. HS làm bài HS sửa & thống nhất kết quả Chiều cao của hình bình hành 18 x 5 ; 9 = 10 ( cm) Diện tích của hình bình hành là: 18 x 10 = 180 ( cm) Đáp số : 180 cm Bài tập 3: Yêu cầu HS tự làm bài rồi chửa bài. HS làm bài Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số ôtô có trong gian hàng 63 : 7 x 5 = 45 (ôtô) Đáp số : 45 ôtô Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Tỉ lệ bản đồ Làm bài còn lại trong SGK. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TUẦN 30: Thứ hai ngày tháng 4 năm 2010 LỊCH SỬ: NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ CỦA VUA QUANG TRUNG I. MỤC TIÊU: - Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông ”, đẩy mạnh phát triển thương nghiệp. các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. + Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hoá, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm,… Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hoá, giáo dục phát triển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a) Khởi động: b) Bài cũ: Quang Trung đại phá quân Thanh - Em hãy nêu tài trí của vua Quang Trung - HS trả lời trong việc đánh bại quân xâm lược nhà - HS nhận xét Thanh? - Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong cuộc đại phá quân Thanh? - Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận Đống Đa mồng 5 tháng giêng? - GV nhận xét c) Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Thảo luận nhóm - Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế không phát triển . - Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? - HS thảo luận nhóm và báo cáo kết Nội dung và tác dụng của các chính sách đó ? quả làm việc . - GV kết luận: Vua Quang Trung ban hành - HS trả lời . Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hoá; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán .Hoạt động2: Hoạt động cả lớp Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Trình bày việc vua Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố Chiếu lập học . + Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ + Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc Nôm ? vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là nhằm đề cao tinh thần dân tộc. + Em hiểu câu: “ Xây dựng đất nước lấy việc + Đất nước muốn phát triển được , cần học làm đầu “ như thế nào ? phải đề cao dân trí , coi trọng việc học hành . - GV kết luận Hoạt động3: Hoạt động cả lớp + Hs trả lời. - GV trình bày sự dang dở của các công việc mà vua Quang Trung đang tiến hành và tình + HS trình bày cảm của người đời sau đối với vua Quang Trung .  Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ. tháng 4 năm 2010. I. MỤC TIÊU: -KT: Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - KN: giải được các bài tập 1, 2. - HS khá, giỏi bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK, VBT. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS d)Khởi động: e) Bài cũ: Luyện tập chung GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà HS sửa bài GV nhận xét HS nhận xét f) Bài mới:  Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc đồ bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000… & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km. Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết HS quan sát & lắng nghe dưới dạng phân số. 1 , tử số cho biết 10000000. độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m…) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m…) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi HS làm bài viết vào chỗ chấm. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả Lưu ý: Nên để HS tự điền vào chỗ chấm (sau bài giảng). GV không nên hướng dẫn nhiều để HS làm quen. Bài tập 2: Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ (có kích thước HS làm bài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> & tỉ lệ bản đồ cho sẵn: rộng 1cm, dài 1dm, HS sửa tỉ lệ 1 : 1 000) để ghi độ dài thật vào chỗ chấm, chẳng hạn: Chiều rộng thật:1 000cm = 10m Chiều dài thật: 1 000dm = 100m Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ Làm bài còn lại trong SGK.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> CHÍNH TẢ: ĐƯỜNG ĐI SA PA I - MỤC TIÊU: - KT: Nhớ - viết đúng bài CT; biết trình bày đúng đoạn văn trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - KN: Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT2 a/2b. Ba bốn tờ phiếu khổ rộng viết nội dung BT3a/3b. - HS: SGK. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động : Kiểm tra dụng cụ học tập hoặc hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai tiết trước. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Đường đi Sa Pa. Hoạt động 1: Giới thiệu bài HS theo dõi trong SGK Giáo viên ghi tựa bài. HS đọc thầm Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. HS viết bảng con a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả: từ Hôm sau…đến hết. Học sinh đọc thầm đoạn chính tả HS nghe. Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: thoắt, HS viết chính tả. HS dò bài. khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra Giáo viên đọc cho HS viết ngoài lề trang tập Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Cả lớp đọc thầm Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung HS làm bài Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả HS trình bày kết quả bài làm. HS đọc yêu cầu bài tập 2b và 3b. Giáo viên giao việc Cả lớp làm bài tập HS ghi lời giải đúng vào vở. HS trình bày kết quả bài tập Bài 2b: HS lên bảng thi tiếp sức. Bài 3b: thư viện – lưu giữ – bằng vàng – đại dương – thế giới. Nhận xét và chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại nội dung học tập Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có ) Nhận xét tiết học, làm VBT 2a và 3a, chuẩn bị tiết 31 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH, THÁM HIỂM I. MỤC TIÊU: -KT: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2). - KN: Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết bài thơ: “Những con sông quê hương” - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS A. Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề nghị. - Mời 2 HS đặt câu theo yêu cầu bài tập - HS thực hiện. 4. - GV nhận xét. B. Bài mới: 1) Giới thiệu bài: MRVT: Du lịch, thám hiểm. 2) Hướng dẫn: + Hoạt động 1: Bài 1, Bài 2: a) Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân - HS thi tìm từ - GV chốt lại: - Trình bày kết quả làm việc. b) Bài 2: HS thảo luận nhóm đôi để chọn ý đúng. - Đọc thầm yêu cầu. - GV chốt - Trình bày kết quả. + Hoạt động 2: Bài 3 a) Bài 3: - HS đọc toàn văn theo yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - HS viết bài rồi đọc đoạn viết trước lớp. - HS nêu ý kiến. - GV nhận xét, chốt ý. 3) Củng cố – dặn dò: Chuẩn bị bài: Câu cảm.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> KHOA HỌC: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG Ở THỰC VẬT I. MỤC TIÊU: - KT: Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh sgk trang 118, 119. HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Giáo viên Học sinh A.Kiểm tra bài cũ: Hỏi lại hs một số - 2 hs lên trả lời câu hỏi của gv. Cả lớp câu hỏi sgk ở bài trước. B.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: Nhu theo dõi, nhận xét. cầu không khí của thực vật. 1.HĐ1:Làm việc theo cặp. - Quan sát tranh sgk trang 118. - Yêu cầu hs quan sát cây cà chua tr 118 - Trao đổi theo từng cặp: , tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu các chất khoáng gì? Kết quả ra sao? - Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại + Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, sao? không ra hoa, trái. - Cây nào phát triển kém nhất , tại sao? + Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, trái ít. + Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển kém, trái ít. + Hình a cây phát triển tốt nhất, hình b cây kém phát triển nhất. + Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ phát triển tốt, cho năng suất cao, cây thiếu - Em rút ra được kết luận gì? ni-tơ phát triển kém, năng suất thấp. - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận của gv. - Kết luận: Trong quá trình sống, nếu - Lắng nghe gv nhận xét. không được cung cấp đầy đủ các chất khoáng cây sẽ phát triển kém, cho năng suất thấp, Ni-tơ là chất khoáng quan - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của mình. trọng cần cho cây. 2.HĐ 2: Làm việc cả lớp. - Các loài cây khác nhau nhu cầu chất - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ:+Các khoáng cũng khác nhau loại cây khác nhau nhu cầu chất khoáng + Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng lúc như thế nào? +Làm thế nào để cây cho năng suất cao? cây mới phát triển tốt cho năng suất cao. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét. - Lắng nghe nhận xét của gv. - Lắng nghe hs trình bày , nhận xét và kết luận.- Nhận xét , đánh giá. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học .- Dặn hs chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. MỤC TIÊU: - KT: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - KN: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GV: Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Trăng ơi từ đâu đến - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi. 3 – Bài mới a – Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng Tạo . Bài thơ là những quan sát , phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Dòng sông này rất điễu , rất duyên dáng , luôn mặc áo và đổi thay những màu sắc khác nhau theo thời gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ cây ... b – Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS luyện đọc - GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện đọc cho HS. - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó. - Đọc diễn cảm cả bài. - HS khá giỏi đọc toàn bài . - HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ. c – Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài - 1,2 HS đọc cả bài . - Màu sắc của dòng sông thay đổi như thế - HS đọc thầm phần chú giải từ mới. - HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời nào trong một ngày + Các màu sắc đó ứng với thời gian nào câu hỏi . trong ngày : nắng lên – trưa về – chiều -tối – + Các từ ngữ chỉ màu sắc : đào , xanh, đêm khuya – sáng sớm ? - Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay ? hây hây ráng vàng , nhung tím, đen, hoa. - Em thích hình ảnh nào trong bài ? Vì sao ?. Lop4.com. - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con sông trở nên gần gũi với con người . Qua hình ảnh dòng sông mặc áo khác nhau, tác giả làm nổi bật màu sắc của dòng sông theo thời gian , theo màu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nêu nội dung bài thơ ?. d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm toàn bài . Giọng đọc vui , dịu dàng và dí dỏm . - Chú ý nhấn giọng và ngắt giọng của khổ thơ cuối. 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà học thuộc bài thơ. - Chuẩn bị : Ăng – co Vát .. Lop4.com. trời , màu nắng , màu cỏ cây … + Nắng lên , dòng sông mặc áo lụa đào ; Hình ảnh dòng sông mặc áo lụa đào co ta cảm giác mềm mại, thướt tha. + Sông vào buổi tối trải rộng một màu nhung tím trên đó lại in hình ảnh vầng trăng và trăm ngàn ngôi sao lấp lánh tạo thành một bức tranh đẹp nhiều màu sắc , lung linh , huyền ảo … - Bài thơ là sự phát hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông quê hương . Qua bài thơ , ta thấy tình yêu của tác giả với dòng sông quê hương . - HS luyện đọc diễn cảm. - Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng từng khổ và cả bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày TOÁN:. tháng 4 năm 2010. ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vẽ lại sơ đồ trong SGK vào tờ giấy to. - VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Tỉ lệ bản đồ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét -HS sửa bài 2.Bài mới: *Giới thiệu: -HS nhận xét Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB) dài mấy xăngtimét? + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? -Dài 2cm + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu xăngtimét? -1 : 300 GV giới thiệu cách ghi bài giải (như trong -300cm SGK) Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 GV thực hiện tương tự như bài toán 1. Lưu ý: Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 đơn vị đo (ở bài này là 102mm) Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, km…) Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo độ dài -HS làm bài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản đồ cho trước. Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính: -Từng cặp HS sửa & thống nhất kết 2 x 500 000 = 1 000 000 (cm) quả Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 100000mm (ở cột ba) Bài 2: - Bài toán cho biết gì ? - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? HS làm bài -Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên bản đồ là Bài giải Chiều dài thật của phòng học bao nhiêu ? là: -Bài toán hỏi gì? -Lưu ý HS đổi độ dài thật ra m. 4 x 200 = 800 (cm) 3.Củng cố - Dặn dò: 800cm = 8 m Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt) Đáp số : 8 m.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ĐỊA LÍ:. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU: -Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẵng: + Vị trí ven biển,đồng bằng duyên hải miền Trung + Đà Nẵng là thành phố cảng lớn,đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông + Đà Nẵng là trung tâm công nghiệp,địa điểm du lịch -Chỉ được thành phố Đà Nẵng trên bản đồ( lược đồ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Tranh ảnh về thành phố Đà Nẵng. + Bản đồ Việt Nam và bảng phụ ghi các câu hỏi thảo luận. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) + GV treo bản đồ Việt Nam yêu cầu HS lên bảng chỉ vị trí Huế và dòng sông Hương trên bản đồ. + Gọi 1 HS nêu bài học. * GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Đà Nẵng thành phố cảng ( 10 phút) + GV treo lược đồ thành phố Đà Nẵng và bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS quan sát chỉ vị trí Đà Nẵng theo gợi ý sau: * Thành phố Đà Nẵng nằm ở phía nam của đèo Hải Vân. * Nằm bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. * Nằm giáp các tỉnh: Thừa Thiên Huế và Quảng Nam. + Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ đèo Hải Vân, sông Hàn, Vịnh Đà Nẵng, bán đảo Sơn Trà. * GV: Bán đảo Sơn Trà có một phần tiếp xúc với biển, Đà Nẵng nằm bên vùng biển kín đáo, rộng, là điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng cảng. H: Kể tên các loaị đường giao thông ở thành phố Đà Nẵng và những đầu mối quan trọng của loại đường giao thông đó?. Hoạt động học + HS quan sát bản đồ và trả lời yêu cầu của GV, Lớp theo dõi và nhận xét.. + HS nhắc lại tên bài. + HS quan sát lược đồ sau đó nối tiếp trả lời câu hỏi.. + 1 HS l lên bảng chỉ, lớp theo dõi. + HS lắng nghe. Loại hình giao thông Đường biển Đường thuỷ Đường bộ Đường sắt Đường hàng không. Đầu mối giao thông Cảng Tiên Sa Cảng sông Hàn Quốc lộ số 1 Đường tàu thống nhất Bắc Nam Sân bay Đà Nẵng. + Vì thành phố là nơi đến và nơi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> H: Tại sao nói TP Đà Nẵng là đầu mối giao xuất phát (đầu mới giao thông) của thông lớn ở duyên hải miến Trung? nhiều tuyến đường giao thông khác nhau. H: Từ địa phương em có thể đến Đà Nẵng + HS suy nghĩ và trả lời theo hiểu bằng cách nào? biết. * GV: Đà Nẵng là thành phố cảng, đầu mối giao thông quan trọng ở miền Trung, là một + HS lắng nghe. trong những thành phố lớn ở nước ta. * Hoạt động 2: Đà Nẵng thành phố công nghiệp. ( 10 phút) + Yêu cầu HS đọc SGK kể tên các hàng hoá đưa đến Đà Nẵng và từ Đà Nẵng đi đến nơi + HS đọc SGK và trả lời câu hỏi. khác? H: Hàng hoá đưa đến Đà Nẵng chủ yếu là sản - Chủ yếu là sản phẩm ngành công phẩm của hàng nào? nghiệp. H: Sản phẩm chở từ Đà Nẵng đi nơi khác chủ - Chủ yếu là nguyên vật liệu: đá, cá yếu là sản phẩm công nghiệp hay nguyên vật tôm đông lạnh. liệu? H: Hãy nêu tên 1 số ngành sản xuất của Đà - Khai thác đá, khai thác tôm, cá, Nẵng? dệt. * GV: Sản phẩm của Đà Nẵng chở đến các nơi khác chủ yếu là nguyên vật liệu đã chế + HS lắng nghe. biến: cá tôm đông lạnh để cung cấp cho các + HS thảo luận và trả lời câu hỏi. nhà máy chế biến, vật liệu thô. * Hoạt động 3: Đà Nẵng – địa điểm du lịch - Đà Nẵng có nhiềàu điều kiện để (10’) phát triển du lịch vì nằm sát biển, có + Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi trả lời câu nhiều bãi tắm đẹp, nhiêu danh lam thắng cảnh đẹp. hỏi. H: Đà Nẵng có điều kiện để phát triển du lịch - Chùa Non Nước, Ngũ Hành Sơn, không? Vì sao? bảo tàng Chăm. + HS lắng nghe. +Yêu cầu HS treo tranh ảnh đã sưu tầm về thành phố Đà Nẵng và cho biết, nơi nào của Đà Nẵng thu hút được nhiều khách du lịch? * GV nhấn mạnh: Đà Nẵng là điểm du lịch hấp dẫn có hệ thống bãi tắm đẹp và danh lam + 2 HS đọc, lớp đọc thầm. thắng cảnh như: Bán đảo Sơn Trà, núi Ngũ + HS lắng nghe và thực hiện. Hành Sơn, bảo tàng Chăm. 3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút) + Yêu cầu HS đọc phần bài học. + Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN: - T ÔN TẬP LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT . I - MỤC TIÊU: - KT: Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) - KN: bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: SGK. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1/ Khởi động: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét chung. 3/ Bài mới: *Giới thiệu bài, ghi tựa * Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Bài 1,2: -Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở” -GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài văn. -GV nêu vấn đề: Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát những bộ phận nào của chúng? Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là hay. -Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả những bộ phận của con ngan con (hình dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2 cái chân) -Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ miêu tả đó. Bài 3: -Gọi hs đọc yêu cầu đề bài. -Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi ở nhà(vd: mèo, chó…) -Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ phận cần. Lop4.com. -2 Hs nhắc lại. -Vài hs đọc to. -Hs đọc thầm nội dung -Vài HS nêu ý kiến -hs làm phiếu -HS trình bày cá nhân. -Hs nhận xét -Hs đọc to yêu cầu -Cả lớp cùng quan sát -Vài hs nêu -HS ghi phiếu.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> tả của con vật đó và ghi vào phiếu: Các bộ phận. Từ ngữ miêu tả. Bộ lông Cái đầu Hai tai Đôi mắt Bộ ria Bốn chân Cái đuôi -Gọi hs trình bày kết quả. -GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài. -Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng các bộ phận. Bài 4: -GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động thường xuyên của con mèo(chó)” -Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của mèo. -GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động của mèo(chó). -Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét. 4/ Củng cố - Dặn dò -Đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp nghe. -Nhận xét tiết học.. Lop4.com. -Vài hs đọc phiếu -hs tập làm miệng. -Cả lớp lắng nghe và nhắc lại -Cả lớp đọc thầm -HS viết nháp -HS trình bày đoạn đã viết..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I- MỤC TIÊU: - KT: Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi vềnội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - KN: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GDMT: Mở rộng hiểu biết về môi trường tự nhiên. II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: -Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Truyện về du lịch hay thám hiểm…. - Giấy khổ to viết dàn ý KC. - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - HS: SGK. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. A – Bài cũ B – Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn hs kể chuyện; *Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý. -Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể. *Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs : +Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể. +Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc). +Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn. -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý. Lop4.com. -Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. -Đọc gợi ý.. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×