Tải bản đầy đủ (.docx) (202 trang)

Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị sản phẩm dynamo hữu toàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.74 MB, 202 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

MAI NGỌC KHÁNH

XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
DYNAMO HỮU TOÀN
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 05 năm 2013


2

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH
Cán bộ hướng dẫn khoa học: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)
PGS. TS Bùi Nguyên Hùng ......................................................................................
Cán bộ chấm nhận xét 1: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Cán bộ chấm nhận xét 2: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ/nhận xét tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN
VĂN TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày.........tháng . . . . năm............
Thành phần hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1. Chủ tịch: ...................................................................
2. Thư ký: .....................................................................
3. Ủy viên:.....................................................................



CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN


ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHIÃ VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Tp. HCM, ngày . . . tháng . . . năm 2013

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

MAI NGỌC KHÁNH

Ngày, tháng, năm sinh:

17/08/1984

Chuyên ngành:

Giới tính: Nam

Nơi sinh: BÀ RỊA - VŨNG TÀU

QUẢN TRỊ KINH DOANH MSHV: 11170779

Khóa (Năm trúng tuyển): K2011

1- TÊN ĐỀ TÀI: XÂY DựNG SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
DYNAMO HỮU TOÀN
2- NHIỆM VỤ LUẬN VĂN:
>

Tìm hiểu nhà máy sản xuất dynamo

>

Tìm hiểu lý thuyết và bài báo về sơ đồ chuỗi giá trị

>

Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái hiện tại

>

Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái tương lai

>

Xây dựng mơ hình mơ phỏng sau cải tiến

3- NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 26/11/2012
4- NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 10/05/2013
5- HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN : PGS. TS BÙI NGUYÊN HÙNG
Nội dung và đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chuyên Ngành thông qua.

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Họ tên và chữ ký)


KHOA QL CHUYÊN NGÀNH
(Họ tên và chữ ký)


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt những năm tháng học tập tại trường và đặc biệt nhất là khoảng thời
gian làm luận văn tốt nghiệp cuối khóa, em đã nhận được sự hướng dẫn và chỉ bảo
rất tận tình của quý thầy cơ trường Đại học Bách khoa nói chung và q thầy cơ
khoa Quản Lý Cơng Nghiệp nói riêng. Từ chỗ còn bỡ ngỡ trong những ngày đầu bắt
nhịp với một môi trường đào tạo khác biệt ở bậc cao học (ngành quản lý), được sự
dạy dỗ của quý thầy cô, em đã từng bước trang bị được cho mình những kiến thức
chuyên môn cần thiết của một người quản lý trong tương lai. Vì thế, qua trang viết
này, em muốn gửi đến tất cả quý thầy cô trường Đại học Bách khoa, đặc biệt là quý
thầy cô khoa Quản Lý Công Nghiệp lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Nhân đây, em xin chân thành cảm ơn thầy Bùi Nguyên Hùng đã gợi ý, hướng
dẫn, động viên và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã tạo điều kiện và hỗ trợ cho em
trong q trình hồn thành luận văn này.
Xin cảm ơn công ty cổ phần Hữu Toàn, đặc biệt các anh chị làm việc tại nhà
máy dynamo đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng với kinh nghiệm thực tế cịn ít ỏi, em khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý, sửa chữa từ
quý thầy cơ để em có thể hồn thiện luận văn tốt hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn quý thầy cơ, kính chúc q thầy cơ sức
khỏe và cơng tác tốt.
Trân trọng kính chào!.
Học viên thực hiện
Mai Ngọc Khánh



TÓM TẮT LUẬN VĂN
Ngày nay, áp lực cạnh tranh trên thị trường ngày càng trở nên gây gắt, chi phí
đầu vào (ngun vật liệu, nhân cơng...) ln có xu hướng tăng, cộng với nhu cầu
khách hàng thay đổi nhiều như: đặt hàng số lượng nhỏ hơn, yêu cầu đa dạng mẫu
mã, thời gian giao hàng sớm hơn và sản phẩm có chất lượng tốt hơn với chi phí hợp
lý nhất. Đề tài “XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DYNAMO
HỮU TOÀN” là một trường hợp được thực hiện tại nhà máy Dynamo (cơng ty cổ
phần Hữu Tồn) nhầm giúp cho ban lãnh đạo nhà máy nhận biết các loại lãng phí
đang tồn tại và có những biện pháp hợp lý loại bỏ chúng.
Quá trình tìm hiểu lý thuyết về lean, mơ phỏng và các bài báo có liên quan đến
đề tài. Từ đó đề ra cấu trúc đề tài gồm 3 phần chính:
Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái hiện tại nhà máy dynamo, nhằm giúp
cho nhà máy nhận ra các lãng phí đang tồn tại.
Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái tương lai và thiết kế hệ thống sản xuất
kéo. Nhằm giúp nhà máy loại bỏ các lãng phí ( tồn kho, chờ đợi.), đáp ứng tốt nhu
cầu khách hàng và nâng cao năng lực cạnh tranh.
Xây dựng mơ hình mơ phỏng nhằm kiểm chứng và có cái nhìn dưới dạng
hình ảnh động. Từ đó nâng cao tính thuyết phục cho ban quản lý nhà máy.
Kết quả nghiên cứu, đề tài đã giúp nhà máy nhận biết các loại lãng phí và giảm
chúng đáng kể thông qua sơ đồ chuỗi giá trị.


ABSTRACT
Today, competitive pressures in the market is becoming increasingly fierce, the
cost of inputs (raw materials, labor ...) always tends to increase, coupled with
changing customer needs as much as: order number smaller, diverse design
requirements, early delivery time and good quality products with the most
reasonable cost. Subjects " XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
DYNAMO HỮU TOÀN " is a case to be made at the factory Dynamo (Huu Toan

Company shares) to help leaders of plant identified the type of wastes exist and there
were reasonable measures to remove them.
The process learn about lean theory, simulation and articles related to the topic.
From the structure proposed master's thesis include 3 main parts:
Constructed current state value stream mapping for factory dynamo, to help
dynamo mill recognize existing wastes.
Constructed future state value stream mapping and designed pull
manufacturing system. To help dynamo plants eliminate wastes (inventory,
waiting...), meet customer needs better and improve on competitiveness.
Constructed simulation models to verify, looked like animation and persuaded
plant management to implement lean.
The findings, master's thesis helped leaders of plant identified the types of wastes
and reduce them significantly through the value stream mapping.


MỤC LỤC


DANH MỤC BẢNG BIỂU

DANH MỤC HÌNH VẼ


DANH MỤC KÝ Tự VIẾT TẮT
C/O: Changeover Time
C/T: Cycle Time
CNC: Conputer Numerical Control
CVSM: Current-State Value Stream Mapping
FIFO: First - In, First Out
FVSM: Future-State Value Stream Mapping

LT: Lead Time
NVL: Nguyên Vật Liệu
PQ: Product Quantity
PR: Product Routing
TH: Throughput
U: Utilization
V.S loop: Value Stream Loop
VAT: Value Time
VSM: Value Stream Mapping
WIP: Work In Process


DANH MỤC CỤM TỪ TIẾNG ANH
Cụm tiếng Anh
A flow
Additional Loops
Animation
Autonomous maintenance
Available Time per work day
Buffer and safety inventories
Changeover time (Setup time)
Continuous flow - one for one
manufacturing)
Current-Future Value Stream Mapping
Current-State Value Stream Mapping

Cụm Tiếng Việt
Một dịng
Vịng kế tiếp
Hình họa

Bảo trì tự động
Thời gian sản xuất trong ngày
Tồn kho và tồn kho an tồn
Thời gian chuyển đổi
Dịng liên tục - dịng 1 sản phẩm
Sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái tương lai
Sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái hiện tại

Cycle time
Data box
Demand stage

Thời gian chu kỳ
Hộp dữ liệu
Phần nhu cầu

Downstream process
External setup
Finish-good supermarket
First - in, first out lanes
Flow stage
Focus on demand
Focus on flow
Focus on leveling
General icons

Q trình dịng dưới
Cài đặt bên ngồi
Bộ đệm tồn kho thành phẩm
Nhập trước xuất trước

Phần sản xuất theo dòng
Tập trung vào nhu cầu khách hàng
Tập trung vào sản xuất theo dòng
Tập trung vào cấp độ
Biểu tượng chung

Heijunka box
Information icons
Input (output) data
Internal setup
Inventory Amount
Kanban card
Kanban system
Leveling manufacturing
Leveling stage
Lights-out manufacturing

Hộp Heijunka
Biểu tượng thông tin
Nhập (xuất) dữ liệu
Cài đặt bên trong
Số lượng tồn kho
Thẻ Kanban
Hệ thống Kanban
Cấp độ sản xuất
Phần cấp độ
Sản xuất tự động


Line balancing

Make to stock
Material handle
Material icons
Move Time
Muda
Paced withdrawal
Poduction supervisor
Process time
Product quantity analysis
Product routing analysis
Production scheduling
Production-ordering Kanban
Pull icons
Push icons

Cân bằng chuyền
Sản xuất tồn kho
Vận chuyển vật liệu
Biểu tượng vật liệu
Thời gian di chuyển
Lãng phí
Nhịp rút
Quản lý sản xuất
Thời gian sản xuất
Phân tích số lượng nhu cầu sản phẩm
Phân tích theo quy trình gia cơng
Lịch sản xuất
Kanban sản xuất
Biểu tượng kéo
Biểu tượng đẩy


Queue time
Quick changeover
Sequenced pull ball
Standardized work
Supplier Loop

Thời gian chờ
Chuyển đổi nhanh
Trình tự kéo
Chuẩn cơng việc
Vịng nhà cung cấp

The pacemarker loop
The runner

Vòng giữ nhịp
Người vận chuyển vật liệu

Upstream process
Uptime
Value ratio
Value Stream Mapping

Q trình dịng trên
Thời gian sẳn sàng
Tỷ lệ giá trị
Sơ đồ chuỗi giá trị

Warm up time

Withdrawal Kanban
Work cells
Work in process
Work plan & Implementation

Thời gian khởi động
Kanban vận chuyển
Ô sản xuất (trạm làm việc)
Tồn kho quá trình
Kế hoạch thực hiện


12

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN
1.1LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Khi xây dựng nhà máy dynamo công ty không quan tâm đến cách sắp xếp bố trí máy
móc sao cho khoảng cách ngắn nhất, lưu lượng di chuyển ít nhất. Nên chính vì vậy mặt
bằng nhà máy dynamo chưa hợp lý: Khoảng cách di chuyển dài, lặp lại, mất nhiều thời gian
di chuyển, di chuyển khó khăn do đa phần chỗ trống đều giành cho bán thành phẩm. Sau
đây là hình ảnh về mặt bằng nhà máy dynamo.
M. Dập
1ỬD i

c

M. Dập nhỏ
1

M. Dập lởn

2
1 Ráp Dãy 1

Thép cãy nguyên
liệu
Lõi thép ngụyên
iiệtt

CNC Phay
' Victor

I
I
I
I
I

CNC Tiện
SL25

M.TĨỄD

cxc
Tiện

CNC
Tiện SL
04

CNC

Khoan
Taro
01



CNC Tiện
SL35

KHO NGUYÊN
VẬT LIỆU

M.Ti
ện cơ
oi

_
p

M.Ti
ện cơ
02

Ghi ckắỉ
B: Bàn lăp ráp pbe. rotor Cl:
Máy dập mỉếng chặn phe C2:
Máy cắt giấy cách điện El,2:
Máy ép Kl: Kệ đế khuông lap
phe K2: Kệ thiết bị đỉện K3:
Kệ dây cos N: Máy thử tải

dynamo G: Máy khoan gông
Q14: Máy quấn dây rotor
Q3,4: Máy quan day stator
M.H;H: Máy hàn

I
I
I
I
I

Hình 1.1: Mặt bằng hiện trạng nhà máy dynamo, hướng di chuyển nguyên vật
liệu của 2 chi tiết cốt trục và lõi cốt trục.
Bảng phía dưới quãng đường đi của 2 trong số chi tiết cấu thành sản phẩm dynamo


13

Bảng 1.1: Quãng đường di chuyển 2 chi tiết cốt trục và lõi cốt trục
Tên chi tiết
Cốt trục
Lõi cốt trục

Quãng đường đi
154m/ lần
170m/lần

Mặt khác nhà máy sản xuất theo hệ thống sản xuất đẩy, công đoạn này làm xong hết
mới chuyển sang cơng đoạn khác. Chính vì vậy khi phịng kế hoạch thay đổi kế hoạch sản
xuất (do nhu cầu giảm) thì số lượng bán phẩm sản xuất dư ở công đoạn trước khi kế hoạch

sản xuất thay đổi phải lưu kho. Bên cạnh đó thời gian sản xuất dài (nếu trong kho khơng có
gì thì phải mất hơn 4 tháng thì mới cho ra sản phẩm đầu tiên), nên nhà máy phải sản xuất
trước cho vào kho để đáp ứng nhanh cho khách hàng khi cần.
Cộng với sản xuất theo lô lớn (nếu khách hàng đặt hàng số lượng nhỏ thì nhà máy sản
xuất nhiều hơn để cho đủ lô sản xuất và số lượng dư này cho vào kho). Dưới dây là số liệu
tồn kho thành phẩm, bán thành phẩm và nguyên liệu.
Bảng 1.2: Tồn kho thành phẩm dynamo
Model

HTA2.8S
HTA4.0S

HTA6.5S
HTA9.0S

HTA12.5S
HTA15.0S

HTA6.5T
HTA9.0T

HTA12.5T
HTA15.0T

Tồn kho
685
466
269
378
188

Tổng (cái)
1986
(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty cổ phần Hữu Toàn, cập nhật ngày 31/08/2012)
Bảng 1.3: Tồn kho nguyên vật liệu
Tên
Phơi thép đặc (cây)
Thau ống trịn (m)

Số lượng
154.00
2.21

Phơi tơn silic cuộn (kg)
Thép ống tròn (cây)
Đây đồng tráng men (kg)

4,969.40
294.49
720.024

(Nguồn: Phịng kế tốn cơng ty cổ phần Hữu Tồn, cập nhật ngày 31/08/2012)
Bảng tồn kho bán thành phẩm tại nhà máy (xem phụ lục 1)
Hơn nữa việc phân bổ mỗi cơng nhân 1 máy CNC vẫn chưa tốt, vì khi gá chi tiết vào


14

(Load) và lấy chi tiết ra (Unload) cơng nhân có từ 8-30 phút ngồi nhìn máy CNC hoạt động.

Hình 1.2: Hình ảnh minh họa thời gian thao tác cơng nhân đứng máy CNC

Hiện tại nhu cầu khách hàng thay đổi nhiều như: Đặt hàng số lượng nhỏ hơn, thời gian
giao hàng nhanh hơn, mẫu mã đa dạng. Vì vậy Ban giám đốc nhà máy rất muốn tinh gọn
nhà máy dynamo, nhằm giảm bớt các lãng phí, giảm thời gian sản xuất, nâng cao hiệu quả
sử dụng nguồn lực, tạo môi trường làm việc thoải mái an tồn và tăng tính linh hoạt.
Vì vậy đề tài được chọn: XÂY DỰNG SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ SẢN PHẨM
DYNAMO HỮU TOÀN
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài luận văn hướng tới 3 mục tiêu sau:
>

Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái hiện tại

>

Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái tương lai

>

Thực hiện mô phỏng sau cải tiến

1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1

Đối tượng nghiên cứu

Đề tài thực hiện tại cơng ty cổ phần Hữu Tồn trụ sở tại địa điểm: Ảp Hòa Lân, Xã Thuận
Giao, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
1.3.2

Phạm vi nghiên cứu


Nhà máy dynamo, sản xuất và lắp ráp thành phẩm dynamo Hữu Toàn.
1.3.3

Nội dung nghiên cứu

J Tìm hiểu mặt bằng, cách bố trí máy móc trong nhà máy dynamo và tìm hiểu quy
trình sản xuất các sản phẩm trong nhà máy dynamo.
J Tìm hiểu lý thuyết về sơ đồ chuỗi giá trị và lý thuyết mơ phỏng
J Tìm hiểu các bài báo liên quan


15

J Thu thập và phân tích số liệu
J Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị nhà máy dynamo
J Xây dựng mơ hình mơ phỏng, kiểm chứng các phương án
J Phân tích, so sánh, lựa chọn phương án tối ưu
1.4 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU
Căn cứ vào tình hình thực tế tại cơng ty cổ phần Hữu Tồn, nhà máy dynamo và lý
thuyết về lean. Đề tài lựa chọn công cụ sơ đồ chuỗi giá trị với một số lý do sau:
>

Giúp quản lý nhà máy có cái nhìn tổng qt hơn về tồn bộ quy trình sản xuất theo
dịng.

>

Giúp quản lý nhà máy nhận ra các lãng phí dễ dàng hơn và các nguồn phát sinh
chúng.


>

Đây là ngơn ngữ (hình ảnh) dễ hiểu để nói về q trình sản xuất.

>

Thơng qua đây, giúp quản lý nhà máy có thể thảo luận chúng với những người liên
quan thơng qua hình ảnh và con số. Từ đó có những ý tưởng và kết hoạch chi tiết
hợp lý.

>

Thông qua sơ đồ giúp quản lý nhà máy thấy được liên kết giữa dịng thơng tin và
dòng vật liệu.
Mặt khác, đề tài nghiên cứu thực hiện ở một trường hợp cụ thể là công ty cổ phần

Hữu Toàn, nhà sản xuất lắp ráp sản phẩm dynamo Hữu Toàn. Nên việc xây dựng sơ đồ
chuỗi giá trị và mơ hình mơ phỏng có một số điểm lưu ý sau:


16

1.4.1

Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị

Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị thực hiện 4 bước (xem hình 2.2), tuy nhiên cần một vài lưu ý.
Bảng 1.4: Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị
Điểm lưu ý

Thuận lợi
Khó khăn
6 Được ban giám đốc hỗ trợ

6

6 Hiện tại cơng ty đang áp 5S

đầu hình thành theo văn hóa

tồn cơng ty bước đầu thành
cơng.
Áp dụng lý thuyết

6

VSM vào nhà máy
6

Lean.
6

Nhà máy nén khí bước đầu áp
dụng lean layout thuận lợi

Văn hóa cơng ty chỉ mới bắt

Vẫn còn một số bộ phận, cá
nhân chống đối.


6

Việc mới áp dụng lean layout ở
nhà máy nén khí chưa có sức

Hiện công ty đang mở rộng

lan tỏa cao.

thêm nhà máy sản xuất ở
Chu Lai.
6

Tài liệu kỹ thuật, quy trình sản

6

phẩm tương đối đầy đủ
6

chưa sát với thực tế.
6

cần tham khảo.

Thu thập dữ liệu,
tài liệu cho đề tài

Có thư viện lưu trữ tài liệu khi


6

việc thu thập dữ liệu.

Tài liệu kỹ thuật, sản xuất mã
hóa chi tiết chưa tốt, dễ

Giúp đỡ của quản đốc, điều độ,
công nhân nhà máy trong

Tài liệu định mức sản xuất

nhằm lẫn.
6

Sắp xếp, lưu trữ dữ liệu chưa
có hệ thống mất nhiều thời
gian tìm kiếm.

1.4.2

Xây dựng mơ hình mô phỏng

Lý thuyết mô phỏng bao gồm 8 bước (xem hình 2.16). Tuy nhiên cần lưu ý vài điểm
sau:


17

Bảng 1.5: Thuận lợi và khó khăn khi xây dựng mơ hình mơ phỏng

Điểm lưu ý
Thuận lợi
Khó khăn
V

Áp dụng lý thuyết
mơ phỏng

V

V

Thu thập dữ liệu,

V

Vì đây là hệ thống (nhà

V

máy) thực có thể quan sát

xuất, nên việc lập mơ

thực tế được.

hình mơ phỏng phức tạp

Hệ thống này hoạt động


hơn.

lâu năm tương đối ổn

V

Các thơng số đầu vào

Dữ
địnhliệu về quy trình sản

V

phứcdữ
tạpliệu
hơn.
Các
nhà máy hiện

xuất tương đối đầy đủ.

có chưa đáp ứng đủ, cần

Sự giúp đỡ của phòng kỹ

thu thập thêm.

thuật, quản đốc nhà máy.

tài liệu


Quá nhiều công đoạn sản

V

Việc thu thập dữ liệu khó
khăn vì tránh những tác
động lên người vận hành.

Ngồi ra việc xây dựng mơ hình mơ phỏng có nhiều thông số cần quan tâm, nhưng
mô phỏng trong VSM cần quan tâm vài thơng số quy trình sau:
Bảng 1.6: Các thông số cần quan tâm khi mô phỏng
Thông số

Mô tả

Lead time (LT)

Thời gian khách hàng phải chờ để nhận một sản phẩm sau khi
đặt hàng (thời gian một sản phẩm đi qua tất cả các công đoạn từ
đầu đến cuối).

Value time (VAT)

Thời gian tạo giá trị sản phẩm

Throughput (TH)

Số chi tiết hay sản phẩm sản xuất được trong mỗi giờ hay tháng


Work in Process
(WIP)

Số chi tiết hay sản phẩm lưu kho trong quá trình sản xuất

Utilization (U)

Độ hiệu dụng (ví dụ: nếu thiết bị khơng rãnh trong thời gian làm
việc thì có U = 1)

1.4.3

Thu thập dữ liệu nghiên cứu

Đề tài thu thập 2 loại dữ liệu định tính và định lượng


18



Dữ liệu định tính:

Dữ liệu được thu thập thơng qua quan sát, phỏng vấn sâu: Phỏng vấn phi cấu trúc (phỏng
vấn câu hỏi mở), phỏng vấn cá nhân.
J Phỏng vấn cấp quản lý (giám đốc nhà máy): Trao đổi về các vấn đề nhà máy,
hiệu quả vận hành, nguyện vọng trong tương lai.
J Phỏng vấn nhân viên (nhân viên lập kế hoạch, kho, quản đốc nhà máy): Trao
đổi về những khó khăn vấn đề, tham khảo các ý kiến của họ
J Phỏng vấn công nhân vận hành (vận hành máy, bảo trì): Trao đổi về cơng việc,

mơi trường làm việc và một số vấn đề gặp phải trong vận hành máy móc.


Dữ liệu định lượng:

Dữ liệu được thu thập thơng qua: Quan sát, đo đạc, phân tích hoạt động đối tượng.
1.4.4 Nguồn dữ liệu thu thập
Thông tin thứ cấp

Thông tin sơ cấp

Lý thuyết

Phỏng vấn

Website công ty

Đo đạc thời gian di chuyển, khoảng cách

Các văn bản tài liệu công ty

Số lần di chuyển giữa các cụm máy

J Hồ sơ quy trình kỹ thuật

Khơng gian bố trí máy

J Hồ sơ kế tốn tồn kho

Dịng thơng tin, vật liệu


J Hồ sơ vận hành, bảo trì...

Đo đạc thời gian máy gia cơng, thao tác cơng

Các bài báo, tạp chí
1.4.5

nhân

Phương pháp đánh giá

Đánh giá qua 2 phương pháp định tính và định lượng
>

Định tính: Kết quả phỏng vấn

>

Định lượng: Thông qua quan sát, đo đạc các thơng số quy trình

1.4.6

Đề xuất kiến nghị

J Các phương án được đánh giá thơng qua tiêu chí của Lean
J Khả thi của phương án thơng qua lợi ích mang lại và chi phí bỏ ra


19


J Phương án thực hiện thông qua điều kiện sẳn có của nhà máy và cơng ty.
1.4.7 Quy trình nghiên cứu

Hình 1.3: Quy trình nghiên cứu
1.5Ý NGHĨA THỰC TIỄN
Hiện nay các loại chi phí đầu vào (điện, nhân cơng, nhiên liệu, nguyên liệu, thuê mặt
bằng...) có xu hướng gia tăng, nên việc sử dụng tối đa mặt bằng, máy móc thiết bị, nhân
cơng, giảm thấp nhất các loại lãng phí.. .rất được nhiều công ty quan tâm.
Với áp lực cạnh tranh trên thị trường ngày càng tăng, nhu cầu khách hàng luôn thay
đổi ( đa dạng chủng loại sản phẩm, đòi hỏi thời gian giao hàng nhanh, chất lượng tốt hơn.).
Việc xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị, nhằm giúp quản lý nhà máy dynamo nhận ra và
giảm những lãng phí trước đây. Qua đó nâng cao hiệu quả hoạt động như: giảm lead time
sản phẩm; cực tiểu khoảng cách di chuyển nguyên vật liệu, bán thành phẩm; giảm tồn kho,


20

chờ đợi giữa các công đoạn; tận dụng tối đa nguồn lực (thiết bị, nhân công); cung cấp linh
hoạt khi nhu cầu thay đổi; giảm số lượng sản phẩm hư hỏng. Bên cạnh đó tạo mơi trường
sản xuất thơng thốt an tồn và linh hoạt hơn.
Thơng qua mơ hình mơ phỏng sau cải tiến. Từ đó nâng cao tính thuyết phục hơn cho
đề tài và giám đốc nhà máy.
Hơn nữa cũng chính từ đề tài này, nếu sau này cơng ty có mở rộng sản xuất xây thêm
phân xưởng thì đề tài là tài liệu tham khảo quan trọng.
1.6GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY
1.6.1

Lịch sự hình thành và phát triển


Tên cơng ty: Cơng ty cổ phần Hữu Tồn
Địa điểm: Ảp Hịa Lân, Xã Thuận Giao, Huyện Thuận An, Tỉnh Bình Dương.
Số điện thoại: (0650) 3746 591 - 3746 588 • Fax: (0650) 3746 963 - 3746 496
Website: www.huutoan.com
Email: sales@huutoan. com
Ra đời vào năm 1982, Hữu Toàn là đơn vị hàng đầu về sản xuất máy phát điện, máy
nén khí, các loại máy nông ngư cơ như máy bơm nước, máy cắt cỏ, bình phun xịt thuốc.
Qua q trình hoạt động, cơng ty Hữu Toàn ngày càng lớn mạnh với những sản phẩm
uy tín, chất lượng được sử dụng trên khắp 64 tỉnh thành tại Việt Nam. Đối với thị trường
quốc tế, sản phẩm Hữu Toàn hiện đã được xuất khẩu đến hơn 30 quốc gia trên thế giới.
1.6.2
1.6.2.1

Các sản phẩm chính của cơng ty
Sản phẩm cơng ty

• Sản phẩm cơng ty: Máy phát điện, máy bơm nước, đầu máy phát điện, máy khí nén, máy

phát điện hàn, máy cắt cỏ, máy phun thuốc.


21

Hình 1.4: Hình ảnh sản phẩm cơng ty cổ phần Hữu Tồn
• Dịch vụ cơng ty: Dịch vụ cho th máy phát điện

1.6.2.2


Thị trường cơng ty


Thị trường nước ngồi: Tại châu Âu ( Nga,Tây Ban Nha, Malta.), Tại Châu Úc
(Úc, New Zealand. ), Tại Châu Mỹ ( Mỹ, Panama, Brazil, Chile, ... ), Tại châu Á
( Iran, UAE, Iraq, Kuwait, Afghanishtan, Turkmenia, Armania, Azerbaizhan,
Pakistan, Ản Độ, Indonesia, Lào, Campuchia, Đài Loan.)



Thị trường trong nước: Sản phẩm được phân phối khắp cả nước (64 tỉnh thành).

1.7BỐ CỤC LUẬN VĂN
Luận văn có bố cục gồm 7 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cở sở lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng nhà máy dynamo
Chương 4: Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái hiện tại nhà máy dynamo
Chương 5: Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái tương lai nhà máy dynamo
Chương 6: Mô phỏng sau cải tiến
Chương 7: Kết luận và kiến nghị


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1 SƠ LƯỢC VỀ LEAN MANUFACTURING


Định nghĩa lean manufacturing: Theo Heizer and Render (2006) cho rằng sản
xuất tinh gọn là cách thức loại bỏ các loại lãng phí thơng qua tập trung chính xác
những gì khách hàng cần.




Bảy loại lãng phí:

hurt
Hình 2.1: 7 loại lãng phí trong sản xuất
>

Sản xuất thừa: Sản xuất quá sớm hay nhiều hơn khách hàng yêu cầu

>

Sửa sai (làm lại, loại bỏ): Sản xuất ra sản phẩm phải làm lại hay loại bỏ

>

Vận chuyển: Di chuyển sản phẩm hay nguyên vật liệu từ nơi này sang nơi khác
không tạo ra giá trị gia tăng.

>

Thao tác thừa: Thao tác không hợp lý hay di chuyển không cần thiết của công
nhân mà không tạo thêm giá trị gia tăng cho sản phẩm.

>

Công đoạn thừa: Thực hiện các công đoạn không cần thiết cho sản xuất hay thực
hiện những u cầu mà khách hàng khơng địi hỏi.

>


Chờ đợi: Con người, máy móc, nguyên vật lệu hay sản phẩm nhàn rỗi.


>

Tồn kho: Sản xuất sản phẩm nhiều hơn hoặc sớm hơn cần thiết để đáp ứng nhu
cầu.



Ba phần của ứng dụng lean: Nhu cầu, sản xuất theo dòng và cấp độ
>

Phần nhu cầu khách hàng: Hiểu biết về nhu cầu khách hàng, bao gồm các đặc
tính chất lượng, lead time và giá.

>

Phần sản xuất theo dòng: Thực hiện dòng sản xuất liên tục trong công ty bao
gồm cả khách hàng bên trong lẫn bên ngoài để nhận đúng sản phẩm, đúng thời
gian, đúng số lượng.

>

Phần cấp độ: Phân phối sản phẩm về số lượng cũng như đa dạng về chủng loại,
để giảm tồn kho, WIP và cho phép khách hàng đặt hàng với lô nhỏ hơn.

2.1.1


Phần nhu cầu khách hàng:

Bao gồm nhiều công cụ và ý tưởng để xác định và đáp ứng nhu cầu khách hàng:
J Takt time
J Pitch
J Takt image
J Tồn kho và tồn kho an toàn
J Bộ đệm tồn kho thành phẩm
J Sản xuất tự động
2.1.2

Phần dòng:

Một khi nhu cầu ổn định và nghĩ tới một hệ thống khi đó giám chắc chúng ta sẽ gặp nó.
Thiết lập một dòng chắc chắn rằng khách hàng nhận được đúng sản phẩm, đúng thời
gian, đúng số lượng. Công cụ và ý tưởng cần thiết để thiết lập bao gồm:
J Dịng liên tục
■S Ơ sản xuất (trạm làm việc)
J Cân bằng chuyền
J Chuẩn cơng việc
J Chuyển đổi nhanh
J Bảo trì tự động


s In - process supermarkets
s Hệ thống Kanban

2.1.3

s


FIFO

s

Lịch sản xuất

Phần cấp độ:

Sau khi chúng ta xác định nhu cầu và thiết lập sản xuất theo dòng, chúng ta sẽ làm việc
với cấp độ sản xuất. Cấp độ sản xuất bao gồm các sự kiện được phân phối trong 1 ca hay
1 ngày làm việc để đáp ứng nhu cầu khách hàng.
Ý tưởng và công cụ được sử dụng trong cấp độ sản xuất bao gồm:
s

Nhịp rút

s

Heijunka

s

Heijunka box

s

Người vận chuyển vật liệu



2.2 LÝ THUYẾT VỀ SƠ ĐỒ CHUỖI GIÁ TRỊ
Thực hiện sơ đồ chuỗi giá trị gồm có 4 bước chính sau:

(Rother & Shook, 2003)
Hình 2.2: Các bước xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị
Giải thích:
J Chọn họ sản phẩm chính: Lựa chọn sản phẩm theo tiêu chí khách hàng, quy trình,
hình dáng...
J Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái hiện tại: Thực hiện vẽ sơ đồ chuỗi giá trị
hiện tại để phân tích hiện trạng, xác định các lãng phí.
J Xây dựng sơ đồ chuỗi giá trị trạng thái tương lai: Nhằm xác định trạng thái tương
lai muốn đạt đến
J Xây dựng kế hoạch thực hiện: Lập kế hoạch chi tiết để hoàn thành mục tiêu đề ra
2.2.1

Chọn lựa họ sản phẩm chính

Có 2 tiêu chuẩn lựa chọn sản phẩm: Phân tích số lượng nhu cầu sản phẩm và phân tích
theo quy trình gia cơng.


×