Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

đề và đáp án thi hết học phần xstk mã lớp 184185186187 cập nhật kết quả nguyenvantien0405

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.36 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH


<b>BỘ MƠN CƠ BẢN CƠ SỞ</b>


<b>HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015</b>
Môn thi:Lý thuyết Xác suất và Thống kê Tốn
<i>Mã mơn học:TOA201 Mã lớp:184, 185, 186, 187</i>


Khóa: ……… Thời gian: 75 phút
Họ và tên sinh viên :... MSSV: ... SBD: ……….
<b>Câu 1(2đ) Báo The Saigon Times vừa hoàn thành một nghiên cứu trên các khách hàng. Theo</b>
nghiên cứu, 75% các ấn bản bán cho các khách hàng đặt mua, 25% còn lại bán tại quầy báo.
Nghiên cứu cũng cho thấy độ tuổi của các khách hàng đặt mua có phân phối chuẩn với trung
bình 44,5 tuổi và độ lệch chuẩn 7,42 tuổi; trong khi độ tuổi của các khách hàng mua tại quầy có
phân phối chuẩn với trung bình 36,1 tuổi và độ lệch chuẩn 8,2 tuổi.


a) Tỷ lệ khách hàng mua báo tại quầy có độ tuổi nằm trong khoảng (19,7; 48,4) là bao nhiêu?
b) Tỷ lệ toàn bộ khách hàng của The Saigon Times có độ tuổi nằm trong khoảng nằm trong
khoảng (19,7; 48,4) là bao nhiêu?


<b>Câu 2 (2đ) Nhà máy có hai dây chuyền sản xuất A và B. Để quản lý chất lượng, mỗi ngày người</b>
ta chọn một dây chuyền để kiểm tra bằng cách tung đồng xu ngẫu nhiên. Nếu kết quả mặt sấp
thì sẽ kiểm tra dây chuyền A, ngược lại là dây chuyền B. Sau đó người ta lấy ngẫu nhiên 3 sản
phẩm từ dây chuyền đã chọn để kiểm tra. Biết rằng tỷ lệ sản phẩm hỏng ở dây chuyền A là 0,1
và ở dây chuyền B là 0,01. Chất lượng các sản phẩm tại các dây chuyền là độc lập nhau.


a) Tính xác suất, trong một ngày ngẫu nhiên, người ta không thấy sản phẩm bị hỏng nào?


b) Giả sử sau khi kiểm tra thì thấy có sản phẩm hỏng. Khả năng các sản phẩm đã kiểm tra đến từ
dây chuyền sản xuất A là bao nhiêu?



<b>Câu 3 (1đ) Tỷ lệ sinh viên đăng ký chương trình CLC là 98%. Gọi F là tỷ lệ sinh viên đăng ký</b>
tham gia chương trình CLC trong 100 sinh viên được chọn ngẫu nhiên. Hãy xác định kỳ vọng và
độ lệch chuẩn của F?


<b>Câu 4(5đ) Khảo sát nhu cầu sử dụng sản phẩm A (kg/tháng) của các hộ gia đình tại TP.HCM ta</b>
có số liệu sau:


Số lượng 30 45 55 65 75 85 95 105 120


Số hộ 5 10 20 25 25 15 10 8 3


a) Những hộ sử dụng trong một tháng không dưới 95 kg sản phẩm A được xếp vào những hộ ưa
chuộng sản phẩm A. Hãy ước lượng tỷ lệ các hộ ưa chuộng sản phẩm A với độ tin cậy 96%.
b) Ước lượng mức tiêu thụ sản phẩm A trung bình trong một tháng của các hộ ưa chuộng sản
phẩm A với độ tin cậy 95% (giả thiết mức tiêu thụ sản phẩm A trong một tháng của hộ ưa
chuộng sản phẩm A có phân phối chuẩn).


c) Theo kết quả của khảo sát trước, mức tiêu thụ sản phẩm A trung bình trong một tháng của một
hộ là 65kg. Với số liệu có được, hãy nhận xét về mức tiêu thụ trung bình sản phẩm A hiện nay
với mức ý nghĩa 2%.


<b>--- Hết</b>


<i><b>---Ghi chú:</b></i> - SV chỉ được sử dụng bảng phụ lục.


- SV làm tròn kết quả đến bốn chữ số thập phân.
- Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>

<!--links-->

×